Bài viết này bổ trợ cho việc giải thích cách chọn bản dịch tên Pokemon trong chuyên mục Từ điển Pokemon dựa trên ý nghĩa tên gốc.
Bảng bên dưới mình có giải nghĩa chi tiết tên Pokemon theo ba thứ tiếng chính: Tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hoa. Tùy vào mỗi trường hợp mà mình chọn bản dịch tên Pokemon dựa trên một thứ tiếng nào đó, hoặc linh hoạt kết hợp để cho ra một cái tên hợp lý nhất.
Một số quy ước khi dịch tên:
- Không nhất thiết phải dựa hoàn toàn vào ngôn ngữ gốc, có thể tận dụng đặc điểm, ngoại hình để đặt cũng được (mỗi ngôn ngữ đều có ngoại lệ riêng, nhiều là đằng khác). Miễn dễ hiểu, dễ nhớ, dễ gợi nhắc được đặc trưng của Pokemon đó (type, dex, move, ability, category), nhưng tránh trùng hoàn toàn bản dịch đã dùng rồi để tăng sự đa dạng, đỡ bị lặp từ.
- Ưu tiên Hán Việt cho Legendary, ưu tiên gia đình tiến hóa đồng bộ theo một concept dịch nào đó, ưu tiên từ ghép có nghĩa, tận dụng đồng âm, chơi chữ, láy âm được càng tốt, hạn chế những từ ghép quá rời rạc, khó hiểu.
- Tránh trùng hoàn toàn với tên động vật có thật (vì dù gì Pokemon cũng là Quái Vật Bỏ Túi – Pocket Monster). Thông thường, bản dịch tên Pokemon mình sẽ bám theo cấu trúc “Tên động thực vật/ đồ vật có thật” + “yếu tố giả tưởng của nó: Ngoại hình/ tính cách/ đặc điểm/ hệ/ biểu tượng“.
Bản dịch có tham khảo vài tên trên Chuồng Clefable, đồng thời cảm ơn Fmon, Đạt, Dũng, Fuku, Elle, Triều,… đã nhiệt tình góp ý trong suốt thời gian vừa qua.
Mình hy vọng các bản dịch này sẽ mang đến cho các bạn những trải nghiệm thú vị. Nếu phát hiện những bản dịch khác hay hơn, vui lòng để lại bình luận trên Website, mình sẽ tham khảo và sửa chữa nó nếu nó hợp lý. Cảm ơn mọi người đã quan tâm!
STT | GIẢI NGHĨA CƠ BẢN | TÊN TIẾNG VIỆT | GIẢI THÍCH | THUỘC TÍNH |
1 | Bulbasaur – Bulb (Củ) + Dinosaur (Khủng Long). フシギダネ – フシギ (Fushigi, như ふしぎ fushigi – Kỳ Lạ) + ダネ.(dane, như たね tane – Hạt Giống)/ Chơi chữ của ふしぎだね (Fushigi da ne? – Kỳ Lạ Nhỉ?). 妙蛙種子 – Diệu Oa Chủng Tử (Ếch Hạt Giống Kỳ Diệu)/ 奇異種子 – Kỳ Dị Chủng Tử (Hạt Giống Kỳ Dị). | Ếch Hạt Giống | Theo quá trình phát triển của hạt ở trên lưng: Củ mầm chứa hạt (Bulbasaur) -> Nụ Hoa (Ivysaur) -> Nở Hoa (Venusaur). | Cỏ & Độc |
2 | Ivysaur – Ivy (Dây Thường Xuân) + Dinosaur (Khủng Long). フシギソウ – フシギ (Fushigi, như ふしぎ fushigi – Kỳ Lạ) + ソウ (soo, như そう soo – Cỏ)/ Chơi chữ ふしぎそう (Fushigi soo – Thật Kỳ Lạ!). 妙蛙草 – Diệu Oa Thảo (Ếch Cỏ Kỳ Diệu)/ 奇異草 – Kỳ Dị Thảo (Cỏ Kỳ Dị). | Ếch Nụ Mầm | Theo quá trình phát triển của hạt ở trên lưng: Củ mầm chứa hạt (Bulbasaur) -> Nụ Hoa (Ivysaur) -> Nở Hoa (Venusaur). | Cỏ & Độc |
3 | Venusaur – Venus (Cây Bẫy Kẹp)/ Venom (Nọc Độc) + Dinosaur (Khủng Long). フシギバナ – フシギ (Fushigi, như ふしぎ fushigi – Kỳ Lạ) + バナ (bana, như はな hana – Hoa). 妙蛙花 – Diệu Oa Hoa (Ếch Hoa Kỳ Diệu)/ 奇異花 – Kỳ Dị Hoa (Hoa Kỳ Dị). | Ếch Hoa Vua | Theo quá trình phát triển của hạt ở trên lưng: Củ mầm chứa hạt (Bulbasaur) -> Nụ Hoa (Ivysaur) -> Nở Hoa (Venusaur). Hoa Vua ở đây còn ngụ ý hoa lớn, vua của rừng. | Cỏ & Độc |
4 | Charmander – Char (Đốt) + Salamander (Kỳ Giông/ một sinh vật thần thoại có hình dạng giống thằn lằn, đại diện cho nguyên tố Lửa). ヒトカゲ – ヒ (Hi, như ひ hi – Lửa) + トカゲ (tokage, như とかげ tokage – Thằn Lằn). 小火龍 – Tiểu Hỏa Long (Rồng Lửa Nhỏ). | Thằn Lằn Lửa | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc phân loài Pokemon Thằn Lằn – Lizard Pokemon. | Lửa |
5 | Charmaleon – Char (Đốt) + Chameleon (Tắc Kè Hoa). リザード – リザード (Rizaado – Thằn Lằn). 火恐龍 – Hỏa Khủng Long (Khủng Long Lửa). | Khủng Long Lửa | Bắt đầu tử cấp 2 thì phân loài chỉ nói chung chung là Pokemon Ngọn Lửa – Flame Pokemon nên cứ linh hoạt loài theo cấp độ tăng dần: Thằn Lằn – Khủng Long – Rồng. | Lửa |
6 | Charizard – Char (Đốt) + Lizard (Thằn Lằn). リザードン – リザード (Rizaado – Thằn Lằn) + ドン (don – hậu tố chỉ Khủng Long/ như ドラゴン doragon – Rồng). 噴火龍 – Phún Hỏa Long (Rồng Phun Lửa). | Rồng Lửa | Bắt đầu tử cấp 2 thì phân loài chỉ nói chung chung là Pokemon Ngọn Lửa – Flame Pokemon nên cứ linh hoạt loài theo cấp độ tăng dần: Thằn Lằn – Khủng Long – Rồng. Lance trong game Master EX cũng đã xác nhận rằng: “Không phải tất cả loài Rồng đều là Pokemon hệ Rồng!”. | Lửa & Bay |
7 | Squirtle – Squirt (Bắn Nước) + Turtle (Rùa Biển). ゼニガメ – ゼニ (Zeni, như ぜに zeni – Đồng Tiền, ám chỉ hình dạng chiếc mai của nó/ ゼニガメ zenigame – Rùa Ao Nhật Bản.) + ガメ (game, như かめ kame – Rùa). 車厘龜 – Xa Ly Quy (Rùa Anh Đào). | Rùa Nhi Đồng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. “Đồng” vừa là “Đồng Tiền” vừa là “Trẻ Em”, gợi nhắc phân loài Pokemon Rùa Con – Tiny Turtle Pokemon | Nước |
8 | Wartortle – War (Chiến Tranh)/ Warrior (Chiến Binh) + Turtle (Rùa Biển). カメール – カメ (Kame, như かめ kame – Rùa) + ール (ru, như テール teeru – Đuôi). | Rùa Thủy Chiến | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Pokedex mô tả những vết xước trên mai của nó là bằng chứng cho thấy sức bền như một chiến binh. Phần đầu có cũng giống mũ người Viking có cánh. | Nước |
9 | Blastoise – Blast (Nổ, ám chỉ khẩu pháo của nó) + Tortoise (Rùa Cạn). カメックス – カメ (Kame, như かめ kame – Rùa) + ックス (kkusu, như マックス makkusu – Tối Đa). 水箭龜 – Thủy Tiễn Quy (Rùa Thủy Tiễn). | Rùa Đại Pháo | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vũ khí chính của nó là những ống đại pháo, từ Mega cho đến G-Max. | Nước |
10 | Caterpie – Caterpillar (Sâu Bướm). キャタピー – Như Caterpillar. 綠毛蟲 – Lục Mao Trùng (Sâu Lông Lục) | Sâu Lục | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Lục vừa là màu xanh, vừa ám chỉ được Caterpie không có vũ khí như Weedle (cùi lục). | Bọ |
11 | Metapod – Metamorphosis (Biến Thái Hoàn Toàn)/ Metal (Kim Loại) + Pod (Kén/ Vỏ). トランセル – トラン (Toran, như トランスフォーム toransufoomu – Biến Đổi) + セル (seru – Tế Bào/ như シェル sheru – Vỏ). 鐵甲蛹 – Thiết Giáp Dũng (Nhộng Bọc Thép)/ 鐵甲蟲 – Thiết Giáp Trùng (Bọ Bọc Thép). | Kén Giáp | Từ cùi lục -> có giáp bảo vệ. Phân biệt với Kén Sắt – Kakuna. | Bọ |
12 | Butterfree – Butterfly (Bướm) + Free (Tự Do). バタフリー – バタ (Bata, như パタパタ patapata – tiếng Vỗ Cánh) + フリ (furi, như 振る furu – Vẫy). | Bướm Phong Khoáng | Nghĩa tiếng Nhật ám chỉ Butterfree đã được tự do vỗ cánh sau khi ủ mình trong giáp suốt một thời gian dài. “Phong Khoáng” vừa ám chỉ được nghĩa Tự Do (Phóng Khoáng), vừa liên tưởng được hệ Bay (Phong, Hán Việt là Gió), cũng như đôi cánh khổng lồ khi hóa G-Max. | Bọ & Bay |
13 | Weedle – Worm (Sâu) + Needle (Kim). ビードル – ビー (Bii – Ong) + ドル (doru, như ニードル niidoru – Kim). 獨角蟲 – Độc Giác Trùng (Bọ Một Sừng). | Sâu Kim | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vũ khí chính là chiếc kim trên đầu. | Bọ & Độc |
14 | Kakuna – Nguyên mẫu là カクナ, đọc trại từ コクーン (Kokuun – Kén). コクーン – コクーン (Kokuun – Kén). 鐵殼蛹 – Thiết Xác Dũng (Nhộng Vỏ Sắt)/ 鐵殼昆 – Thiết Xác Côn (Bọ Vỏ Sắt). | Kén Sắt | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Kim được cấu thành từ Sắt nên dùng từ “Sắt” cho Kakuna luôn cho dễ nhớ, phân biệt với Kén Giáp – Metapod. | Bọ & Độc |
15 | Beedrill – Bee (Ong) + Drill (Khoan). スピアー – スピアー (Supiaa – Cây Giáo). 大針蜂 – Đại Châm Phong (Ong Ngòi Lớn). | Ong Mũi Giáo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Từ mũi kim -> mũi giáo. Nếu Ong Giáo thì dễ nhầm Ông Giáo. | Bọ & Độc |
16 | Pidgey – Pigeon (Bồ Câu) + Pudgy (Mập Lùn)/ -ey (hậu tố chỉ Nhỏ Bé). ポッポ – ポッポ (Poppo, như ぽっぽ poppo – tiếng Bồ Câu kêu Cúc Cu). | Bồ Câu Gù | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gù là tiếng kêu của bồ câu, đồng thời ám chỉ hình dáng mập lùn của nó luôn. | Thường & Bay |
17 | Pidgeotto – Pigeon (Bồ Câu) + Otto (hậu tố chỉ Nhỏ Bé/ Tên kỹ sư Otto Lilienthal – người phát minh ra tàu lượn). ピジョン – ピジョン (Pijon – Bồ Câu). | Bồ Câu Lượn Lờ | Pokedex mô tả: Pidgeotto tuyên bố một lãnh thổ rộng lớn hơn 100km, nó dành cả ngày để lượn lờ quanh lãnh thổ của mình. | Thường & Bay |
18 | Pidgeot – Pigeon (Bồ Câu) + Jet (Máy Bay Phản Lực). ピジョット – ピジョ (Pijo, như ピジョン pijon – Bồ Câu) + ット (tto, như ジェット jetto – Máy Bay Phản Lực). | Bồ Câu Phản Lực | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả nó có thể bay nhanh hơn tốc độ âm thanh (máy bay phản lực siêu thanh). | Thường & Bay |
19 | Rattata – Rat (Chuột Cống) + Attack (Tấn Công). コラッタ – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + ラッタ (ratta, như ラット ratto – Chuột Cống). | Chuột Nhắt | Trùng tên động vật có thật… | Thường |
20 | Raticate – Rat (Chuột Cống) + Eradicate (Tàn Phá)/ Masticate (Gặm). ラッタ – ラッタ (ratta, như ラット ratto – Chuột Cống). | Chuột Cống | Trùng tên động vật có thật… | Thường |
21 | Spearow – Spear (Cây Giáo, ám chỉ chiếc mỏ của nó) + Sparrow (Chim Sẻ). オニスズメ – オニ (Oni, như おに oni – Quỷ) + スズメ (suzume, Chim Sẻ). 烈雀 (Liệt Tước – Sẻ Hung Bạo)/ 鬼雀 (Quỷ Tước – Sẻ Quỷ). | Sẻ Mỏ Khoằm | Từ “Quỷ” trong nghĩa tiếng Nhật nhằm ám chỉ tính cách dữ tợn của nó. Chọn “Mỏ Khoằm” để đối xứng với “Mỏ Khoan” của Fearow, chiếc mỏ cũng là vũ khí tự hào nhất của loài này. | Thường & Bay |
22 | Fearow – Fear (Sợ Hãi, ám chỉ sự hung bạo của nó)/ Feather (Lông Vũ) + Sparrow (Chim Sẻ)/ Arrow (Mũi Tên, ám chỉ chiếc mỏ của nó). オニドリル – オニ (Oni, như おに oni – Quỷ) + ドリル (doriru – Khoan/ như とり tori – Chim). 大嘴雀 (Đại Chủy Tước – Sẻ Mỏ To)/ 魔雀 (Ma Tước – Sẻ Ma). | Chim Mỏ Khoan | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Fearow không còn nhỏ hoặc ngoại hình giống Sẻ nữa nên gọi chung là Chim. | Thường & Bay |
23 | Ekans – Đánh vần ngược thành Snake (Rắn). アーボ [Aabo] – Đánh vần ngược thành ボーア (Booa, như ボア boa – Trăn). | Rắn Rung Chuông | Concept Ekans dựa trên Rắn Đuôi Chuông. Đổi chút thành “Rung Chuông” cho đỡ trùng loài vật có thật, cùng đều có khả năng tạo ra âm thanh từ đuôi. đồng thời là 1 động từ để đồng bộ với “Họa Mang” của Arbok. Rung Chuông còn có gợi nhắc về việc “từ bi”, tức con này không ăn thịt, chỉ… ăn trứng. | Độc |
24 | Arbok – Đánh vần ngược thành Kobra, như Cobra (Rắn Hổ Mang). アーボック [Aabokku] – Đánh vần ngược thành クッボーア (Kubbooa, như コブラ kobura – Rắn Hổ Mang). | Rắn Họa Mang | Biến âm từ Rắn Hổ Mang. Arbok có thể thay đổi hoa văn trên mang phù hợp với điều kiện môi trường sống nên “Họa Mang” rất phù hợp, hiểu theo nghĩa đen là vẽ trên mang, cũng như ám chi việc không còn “từ bi” (mang đến tai họa) như Ekans nữa. | Độc |
25 | Pikachu – Nguyên mẫu từ ピカチュウ. ピカチュウ – ピカ (Pika, như ピカピカ pikapika – âm thanh lấp lánh) + チュウ (chuu, như チューチュー chuuchuu, tiếng Chuột kêu). | Pikachu | Linh vật nên giữ nguyên. | Điện |
26 | Raichu – Nguyên mẫu từ ライチュウ. ライチュウ – ライ (Rai, như らい rai – Sấm Sét) + チュウ (chuu, như チューチュー chuuchuu, tiếng Chuột kêu). | Raichu | Linh vật nên giữ nguyên. | Điện |
27 | Sandshrew – Sand (Cát) + Shrew (Chuột Chù). サンド – サンド (Sando – Cát). 穿山鼠 – Xuyên Sơn Thử (Chuột Đào Núi/ Chuột Tê Tê). | Chuột Chù Cát | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc phân loài Pokemon Chuột – Mouse Pokémon nên giữ nguyên. Do cả tiếng Anh và Nhật đều không dự liệu được dạng Alolan có hệ Băng nên tên gốc vẫn có nghĩa cát, mình cũng đành giống vậy luôn. | Đất |
28 | Sandslash – Sand (Cát) + Slash (Chém). サンドパン – サンド (Sando, Cát) + パン (pan, như ぱんごぃん pangoin – Tê Tê). 穿山王 – Xuyên Sơn Vương (Vua Đào Núi/ Tê Tê Vua). | Nhím Chuột Cát | Thuộc phân loài Pokemon Chuột – Mouse Pokemon nên nói rõ là Nhím Chuột luôn, bởi bộ Tê Tê là khác hoàn toàn. Lưu ý: bộ Nhím Chuột khác bộ với Nhím/ Nhím Lông (thuộc bộ gặm nhấm). Do cả tiếng Anh và Nhật đều không dự liệu được dạng Alolan có hệ Băng nên tên gốc vẫn có nghĩa cát, mình cũng đành giống vậy luôn. | Đất |
29 | Nidoran♀ – Nguyên mẫu từ ニドラン♀. ニドラン♀ – ニド (Nido, như にど nido – Hai lần, ám chỉ cặp đực – cái Nidoran/ như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + ラン (ran – Hoa Lan, ám chỉ loại lan màu tím/ lam, tương ứng màu con đực/ cái) + ♀ (Giới tính Cái). | Nhị Độc Lan | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Mặc dù đọc hơi khó hiểu một chút… | Độc |
30 | Nidorina – Nguyên mẫu từ ニドリナ + -ina (hậu tố chỉ giới Cái, nhỏ bé). ニドリーナ – ニド (Nido, như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + リーナ (riina, như レイナ reina – Nữ Hoàng). | Tê Độc Lan | Mặc dù cấp 2 không còn “lan” (ran) nữa… | Độc |
31 | Nidoqueen – Nguyên mẫu từ ニドクイーン. ニドクイン – ニド (Nido, như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + クイン (kuin, như クイーン kuiin – Hoàng Hậu). | Giác Độc Hậu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc & Đất |
32 | Nidoran♂ – Nguyên mẫu từ ニドラン♂. ニドラン♂ – ニド (Nido, như にど nido – Hai lần, ám chỉ cặp đực – cái Nidoran, như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + ラン (ran – Hoa Lan, ám chỉ loại lan màu tím/ lam, tương ứng màu con đực/ cái) + ♂ (Giới tính Đực). | Nhị Độc Lang | Biến âm từ “Lan”. “Lang” có nghĩa là Chàng, ám chỉ con đực. | Độc |
33 | Nidorino – Nguyên mẫu từ ニドリノ/ Rhino (Tê Giác) + -ino (hậu tố chỉ giới Đực, nhỏ bé). ニドリーノ – ニド (Nido, như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + リーノ (riino, như レイノ reino – Vương Quốc). | Tê Độc Lang | Biến âm từ “Lan”. “Lang” có nghĩa là Chàng, ám chỉ con đực. | Độc |
34 | Nidoking – Nguyên mẫu từ ニドキング. ニドキング – ニド (Nido, như ニードル niidoru – Kim/ như クニドサイト Kunidosaito – tế bào chịu trách nhiệm tiết ra nọc độc của các loài động vật) + キング (kingu – Vua). | Giác Độc Vương | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc & Đất |
35 | Clefairy – Clef (Khóa Nhạc) + Fairy (Tiên). ピッピ – ピ (Pi, như ピクシー pikushii – Tiểu Tiên). | Tiểu Tiên | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Tiên |
36 | Clefable – Clef (Khóa Nhạc) + Fable (Cổ Tích). ピクシー – ピクシー (Pikushii – Tiểu Tiên). | Tiểu Tích | Kết hợp hơi bất quy tắc một chút: Tiểu Tiên + Cổ Tích = Tiểu Tích. Để đồng bộ 2 âm láy T-T của họ nhà này. Tiểu Tinh (Cleffa) -> Tiểu Tiên (Clefairy) -> Tiểu Tích (Clefable). | Tiên |
37 | Vulpix – Vulpine (Cáo) + Six (6). ロコン – ロコ (Roko, như ろく roku – 6/ ろ ro – Lò) + コン (kon – Mối Hận/ như こん kon – tiếng Cáo kêu). 六尾 – Lục Vĩ (Sáu Đuôi). | Cáo Sáu Đuôi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Dạng Alola không có hệ Lửa nên tránh dịch kèm tên hệ. | Lửa |
38 | Ninetales – Nine (9) + Fairy tales (Truyện Cổ Tích)/ Tails (Đuôi). キュウコン – キュウ (Kyuu, như きゅう kyuu – 9/ きゅうびこ kyuubiko – Cáo 9 Đuôi) + コン (kon – Mối Hận/ như きゅうこん kyuukon – Mối Hận Cũ/ こんろ konro – Bếp Ga). 九尾 – Cửu Vĩ (Chín Đuôi). | Cáo Chín Đuôi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Dạng Alola không có hệ Lửa nên tránh dịch kèm tên hệ. | Lửa |
39 | Jigglypuff – Jiggly (Đưa Đẩy) + Puff (Thổi Phồng). プリン – プリン (Purin – Bánh Pudding)/ プ (pu, như プチ puchi – Nhỏ Xinh). 胖丁 – Bàn Đinh (Pudding Béo)/ 波波球 – Ba Ba Cầu (Bóng Bay). | Bóng Ngân Nga | Trong anime, Jigglypuff là một Pokemon thích hát nổi tiếng, nó có thể ngân nga bất cứ khi nào. Từ “Nga” (Tiên Nga/ Hằng Nga) cũng gợi nhắc nó có hệ Tiên và liên quan đến mặt trăng (tiến hóa bằng đá Mặt Trăng – Moon Stone). | Thường & Tiên |
40 | Wigglytuff – Wiggle (Lắc Lư) + Tuft (Búi Lông)/ Tough (Dẻo Dai). プクリン – プクリン (Pukurin, như ぷくぷく pukupuku – Mũm Mĩm/ ぷりぷり puripuri – Cáu Kỉnh, ám chỉ tính cách của nó/ プリン Purin – Bánh Pudding/ くりくり kurikuri – To Tròn/ ふくれる fukureru – Phồng Lên). 肥波球 – Phì Ba Cầu (Bóng Bay Béo). | Bóng Tiên Ca | Tương tự, Wigglytuff cũng là một bậc thầy ca hát, có làn hơi siêu khủng. “Tiên Ca” đọc nhanh như “Tiên Nga”, gợi nhắc nó có hệ Tiên và liên quan đến Mặt Trăng (tiến hóa bằng đá Mặt Trăng – Moon Stone). | Thường & Tiên |
41 | Zubat – Zu (Đồng âm với Zoo trong Zoonosis – Bệnh Truyền Nhiễm) + Bat (Dơi). ズバット – ズバット (Zubatto, như ずばっと zubatto – từ tượng thanh cho tiếng chói tai/ バット batto – Dơi). 超音蝠 – Siêu Âm Bức (Dơi Siêu Âm)/ 波音蝠 – Ba Âm Bức (Dơi Sóng Âm). | Dơi Siêu Âm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Chiêu thức đặc trưng nhất của nó là Sóng Siêu Âm – Supersonic. | Độc & Bay |
42 | Golbat – Gollop (Nuốt Chửng)/ Gore (Máu Me)/ Ghoul (Ma Cà Rồng) + Bat (Dơi). ゴルバット – Như Golbat. 大嘴蝠 – Đại Chủy Bức (Dơi Mỏ Rộng)/ 大口蝠 – Đại Khẩu Bức (Dơi Miệng Rộng). | Dơi Hút Máu | Chiêu thức đặc trưng nhất của nó là Hút Máu – Leech Life (cũng liên quan đến tấng nghĩa Ma Cà Rồng). | Độc & Bay |
43 | Oddish – Odd (Kỳ Cục) + Radish (Củ Cải). Tên khoa học là Oddium Wanderus – Kẻ Lang Thang Kỳ Lạ. ナゾノクサ – ナゾノクサ (Nazonokusa, như なぞ の くさ nazo no kusa – Cỏ Bí Ẩn). 走路草 – Tẩu Lộ Thảo (Cỏ Đi Bộ)/ 行路草 – Hàng Lộ Thảo (Cỏ Đi Đường). | Cỏ Lang Thang | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đồng bộ với tên khoa học của nó luôn. Pokedex mô tả nó thường lang thang vào ban đêm để phát tán hạt giống của mình. | Cỏ & Độc |
44 | Gloom – Gloom (Rũ Rượi)/ Bloom (Hoa)/ Glume (Lá Đài). クサイハナ – クサイ (Kusai, như くさい kusai – Thối) + ハナ (hana – Hoa). 臭臭花 – Xú Xú Hoa (Hoa Thối)/ 怪味花 – Quái Vị Hoa (Hoa Mùi Lạ). | Hoa Xú Uế | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc đặc tính Hôi Thối – Stench. Vừa hôi vừa xấu. | Cỏ & Độc |
45 | Vileplume – Vile (Bẩn Thỉu) + Plume (Cột Khói, ám chỉ những đám mây phấn hoa độc hại của nó khi phun ra/ đồng âm với Bloom – Hoa). ラフレシア – ラフレシア (Rafureshia – Hoa Xác Thối). 霸王花 – Bá Vương Hoa (Hoa Bá Chủ). | Hoa Vãi Phấn | Bông hoa trên đầu nó chứa đầy bào tử. Do bông hoa quá lớn nên khi di chuyển, nhịp lay của cánh hoa vô tình làm vung vãi bào tử. | Cỏ & Độc |
46 | Paras – Parasite (Ký Sinh). パラス – Như Paras. 蘑菇蟲 – Ma Cô Trùng (Bọ Nấm). | Bọ Nấm Ký Sinh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Loài nấm ký sinh trên bọ. | Bọ & Cỏ |
47 | Parasect – Parasite (Ký Sinh) + Insect (Côn Trùng). パラセクト – Như Parasect. 巨菇蟲 – Cự Cô Trùng (Bọ Nấm Lớn) | Bọ Nấm Thây Ma | Truyền thuyết đô thị nói rằng con bọ hoàn toàn bị cây nấm kiểm soát nên con mắt nó trắng một cách vô hồn. Gợi nhắc đến loài Nấm Sát Thủ (tên không chính thức là Nấm Thây Ma), điều khiển não kiến. Tức loài nấm giờ đã kiểm soát hoàn toàn trên con bọ. | Bọ & Cỏ |
48 | Venonat – Venom (Nọc Độc) + Gnat (Muỗi Mắt). コンパン – コンパン (Konpan đồng âm với Compound Eye – Mắt Kép/ như こんちゅう konchuu – Côn Trùng). 毛球 – Mao Cầu (Bóng Lông)/ 毛毛蟲 – Mao Mao Trùng (Sâu Lông). | Muỗi Mắt Độc | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Concept nó chính xác là loài Muỗi Mắt. | Bọ & Độc |
49 | Venomoth – Venom (Nọc Độc) + Moth (Bướm Đêm). モルフォン – モルフォン (Morufon, như モルフォ morufo – Bướm Morpho, một trong những loài bướm lớn nhất thế giới). | Ngài Nọc Độc | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó có răng nên dùng chính xác cụm “Nọc Độc”. Để đỡ lẫn lộn với Dustox. | Bọ & Độc |
50 | Digglet – Dig (Đào) + -let (hậu tố chỉ kích thước nhỏ). ディグダ – ディグ (Digu – Đào). 地鼠 – Địa Thử (Chuột Đất). | Chũi Đất | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó chính xác là con Chuột Chũi, gọi tắt “Chũi” để thành một động từ. | Đất |
51 | Dugtrio – Dug (Đào) + Trio (Bộ Ba). ダグトリオ – ダグ (Dagu, như ディグ digu – Đào) + トリオ (torio – Bộ Ba). 三地鼠 – Tam Địa Thử (Ba Chuột Đất). | Tam Chũi Đất | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó chính xác là con Chuột Chũi, gọi tắt “Chũi” để thành một động từ. | Đất |
52 | Meowth – Meow (tiếng kêu của mèo)/ Mouth (Miệng)/ Wealth (Giàu Có). ニャース – ニャー (nyaa – tiếng kêu của mèo). 喵貓 – Meo Miêu (Mèo Meo). | Mèo Chiêu Tài | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nghĩa tiếng Nhật cũng ám chỉ việc mèo kêu gọi chào mời khách, phù hợp với con mèo Chiêu Tài thường được trưng ở các cửa hàng. | Thường |
53 | Persian – Persian (Ba Tư)/ Purr (tiếng gừ của Mèo). ペルシアン – Như Persian. 貓老大 – Miêu Lão Đại (Mèo Đại Ca)/ 高竇貓 – Cao Đậu Miêu (Mèo Hợm Hĩnh) | Mèo Hợm Hĩnh | Mặc dù cả tiếng Anh và Nhật đều có nghĩa là Mèo Ba Tư, phân loài thì lại là Mèo Xiêm – Classy Cat. Nhưng thực tế nhìn nó không giống Ba Tư hay Xiêm cho lắm. Persian nổi tiếng với tính cách kiêu ngạo, khó nuôi, khó chiều nên từ Hợm Hĩnh khá phù hợp, đồng thời hình dạng Alola của nó trông cũng “hợm hĩnh” thật (đầu to quá khổ). | Thường |
54 | Psyduck – Psychic (Ngoại Cảm) + Duck (Vịt). コダック – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + ダック (dakku – Vịt). 傻鴨 – Sỏa Áp (Vịt Khờ). | Vịt Khờ | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Cho đối nghịch với Vịt Siêu Năng – Goldduck. | Nước |
55 | Golduck – Gold (Màu Vàng, màu tượng trưng cho khả năng ngoại cảm) + Duck (Vịt). ゴルダック – Như Golduck. 高超鴨 – Cao Siêu Áp (Vịt Cao Siêu). | Vịt Siêu Năng | Kết hợp Thông Minh + Ngoại Cảm = Siêu Năng. | Nước |
56 | Mankey – Mad (Điên Cuồng)/ Man (Đàn Ông) + Monkey (Khỉ)/ Cranky (Cáu Kỉnh). マンキー – マン (Man – Đàn Ông) + キー (kii, như モンキー monkii – Khỉ). 猴怪 – Hầu Quái (Quái Vật Khỉ). | Khỉ Cáu Kỉnh | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó lúc nào cũng cáu kỉnh (đồng âm kỉnh – key cho dễ nhớ). | Giác Đấu |
57 | Primeape – Prime (Hàng Đầu/ Xuất Sắc, ám chỉ chiếc đai vô địch của nó)/ Primate (bộ Linh Trưởng) + Ape (Vượn). オコリザル – オコリザル (Okorizaru, như おこるさる okorusaru – Khỉ Giận Dữ). 火爆猴 – Hỏa Bộc Hầu (Khỉ Nóng Nảy). | Vượn Cáu Gắt | Khỉ không đuôi -> Vượn. Tránh trùng phân loài Khỉ Phẫn Nộ – Rage Monkey của Annihilape, đặc tính Nổi Khùng – Berserk của Drampa. Nên chọn “Cáu Gắt” mức độ mạnh hơn “Cáu Kỉnh” một chút, và phù hợp với mô tả Pokedex: Lúc nào cũng giận dữ. | Giác Đấu |
58 | Growlithe – Growl (tiếng Gầm Gừ) + Lithe (Uyển Chuyển, ám chỉ sự di chuyển linh hoạt khi tấn công của nó). ガーディ – ガーディ (Gaadi, như ガーディアン gaadian – Bảo Vệ). 護主犬 – Hộ Chủ Khuyển (Chó Bảo Vệ). | Chó Cảnh Vệ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Growlithe thường phục vụ trong ngành cảnh sát nên gọi Cảnh Vệ cho dễ liên tưởng. | Lửa |
59 | Arcanine – Arcane (Thần Bí) + Canine (Chó). ウインディ – ウインディ (Uindi – Gió, ám chỉ tốc độ của nó). 風速狗 – Phong Tốc Cẩu (Chó Lướt Gió)/ 奉神犬 – Phụng Thần Khuyển (Chó Phụng Thần). | Chó Phong Thần | Phân loài Pokemon Truyền Thuyết – Legendary Pokemon, tức nó từng hiếm đến mức người ta lầm tưởng nó là “Thần”. Có thể hiểu theo nghĩa đen là được phong làm Thần, hoặc Thần Gió (theo Hán Việt, phù hợp nghĩa tiếng Nhật ám chỉ việc nó chạy nhanh như gió). | Lửa |
60 | Poliwag – Polliwog (Nòng Nọc) + Wag (Lúc Lắc, ám chỉ tướng đi của nó). ニョロモ – ニョロ (Nyoro, như ニョロニョロ nyoronyoro – từ tượng thanh cho Ngọ Nguậy) + モ (mo, như こども kodomo – Đứa Trẻ). 蚊香蝌蚪 – Văn Hương Khoa Đẩu (Nòng Nọc Nhang Muỗi). | Nòng Nọc Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Dù kích thước nó hơi bự nhưng mô tả Pokedex đều ám chỉ tính cách trẻ con của nó: Chân chưa phát triển nên đi lại kém, nhưng lại thích đi lạch bạch trên bờ, cái mỏ thì cũng chu chu như con nít. | Nước |
61 | Poliwhirl – Polliwog (Nòng Nọc) + Whirl (Xoáy). ニョロゾ – ニョロ (Nyoro, như ニョロニョロ nyoronyoro – từ tượng thanh cho Ngọ Nguậy) + ゾ (zo, như こぞう kozoo – Oắt Con). 蚊香君 – Văn Hương Oa (Ếch Nhang Muỗi). | Nòng Nọc Oắt Con | Vẫn thuộc phân loài Pokemon Nòng Nọc – Tadpole Pokemon. Tạo hình bao tay đấm bốc của một đứa nhóc nghịch phá, hint hệ Giác Đấu cho Poliwrath. Con nít (Poliwag) -> đứa nhóc (Poliwhirl) -> lực sĩ (Poliwrath). | Nước |
62 | Poliwrath – Polliwog (Nòng nọc) + Wrath (Phẫn Nộ). ニョロボン – ニョロ (Nyorobon, như ニョロニョロ nyoronyoro – từ tượng thanh cho Ngọ Nguậy) + ボン (bon, như ぼん bon – Thiếu Niên). 蚊香泳士 – Văn Hương Vịnh Sĩ (Dũng Sĩ Nhang Muỗi)/ 大力蛙 – Đại Lực Oa (Ếch Lực Sĩ). | Nòng Nọc Đại Lực | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Vẫn thuộc phân loài Pokemon Nòng Nọc – Tadpole Pokemon. Con nít (Poliwag) -> đứa nhóc (Poliwhirl) -> lực sĩ (Poliwrath). | Nước & Giác Đấu |
63 | Abra – Abracadabra (câu thần chú: Úm ba la xì bùa). ケーシィ – ケーシィ (Keeshii, như ケイシー Keishii – tên của nhà ngoại cảm Edgar Cayce trong tiếng Nhật). | Cáo Non | Vậy cho dễ nhớ. Cáo là loài gắn liền với phép thuật trong thần thoại -> hệ Siêu Linh. | Siêu Linh |
64 | Kadabra – Abracadabra (câu thần chú: Úm ba la xì bùa). ユンゲラー (Yungeraa, như ユリゲラー yurigeraa – tên của nhà ngoại cảm Uri Geller trong tiếng Nhật). | Cáo Già | Vậy cho dễ nhớ. Bắt đầu từ cấp 2 là có râu. Cáo là loài gắn liền với phép thuật trong thần thoại -> hệ Siêu Linh. | Siêu Linh |
65 | Alakazam – Alakazam (câu thần chú tương tự Abracadabra: Úm ba la xì bùa). フーディン – フーディン (Fuudin, như フーディーニ fuudiini – tên của nhà ảo thuật Harry Houdini trong tiếng Nhật). | Cáo Lão Luyện | Vậy cho dễ nhớ. Cáo là loài gắn liền với phép thuật trong thần thoại -> hệ Siêu Linh. | Siêu Linh |
66 | Machop – Macho (Mạnh Mẽ) + Chop (Chặt). ワンリキー – ワン (Wan – Cánh Tay) + リキ (riki, như りき riki – Sức Mạnh). 腕力 – Uyển Lực (Tay Lực)/ 鐵腕 – Thiết Uyển (Tay Sắt). | Tay Lực | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
67 | Machoke – Macho (Mạnh Mẽ) + Choke (Bóp Nghẹt). ゴーリキー – ゴーリキー (Goorikii, như ごうりき gouriki – Sức Mạnh Phi Thường). 豪力 – Hào Lực (Sức Mạnh Hùng Cường)/ 大力 – Đại Lực (Đại Lực Sĩ). | Đại Lực Sĩ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
68 | Machamp – Macho (Mạnh Mẽ) + Champion (Vô Địch). カイリキー – カイリキー (Kairikii, như かいりき kairiki – Sức Mạnh Quái Dị). 怪力 – Quái Lực (Sức Mạnh Quái Dị). | Quái Lực Sĩ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Có thể hiểu đơn giản là sức mạnh kỳ quái hoặc vừa lực vừa có ngoại hình quái dị (4 tay). Đọc nhanh như “Quá Lực Sĩ”. | Giác Đấu |
69 | Bellsprout – Bell (Chuông) + Sprout (Chồi). マダツボミ – マダツボミ (Madatsubomi, như まだつぼみ madatsubomi – còn trong nụ). 喇叭芽 – Lạt Bát Nha (Chồi Kèn). | Chồi Hoa Chuông | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Cỏ & Độc |
70 | Weepinbell – Weeping (Ủ Rũ) + Bell (Chuông). ウツドン – ウツドン (Utsudon, như ウツボカズラ utsubokazura – Cây Nắp Ấm). 口呆花 – Khẩu Ngai Hoa (Hoa Miệng Ngố). | Hoa Chuông Rũ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Ngoại hình của nó giống một chiếc chuông rũ, Pokedex cũng mô tả nó hay ngủ trong khi di chuyển. | Cỏ & Độc |
71 | Victreebel – Victory (Chiến Thắng) + Tree (Cây) + Bell (Chuông). ウツボット – ウツボット (Utsubotto, như ウツボカズラ utsubokazura – Cây Nắp Ấm). 大食花 – Đại Thực Hoa (Hoa Tham Ăn). | Hoa Nắp Ấm | Hoa Chuông + Cây Nắp Ấm = Hoa Nắp Ấm. | Cỏ & Độc |
72 | Tentacool – Tentacle (Xúc Tu) + Cool (Lạnh Lùng, ám chỉ cơ thể nó toàn nước hoặc tính độc ác của nó). メノクラゲ – メノ (Meno, như めのう menoo – Mã Não) + クラゲ (kurage – Sứa). 瑪瑙水母 – Mã Não Thủy Mẫu (Sứa Mã Não)/ 大眼水母 – Đại Nhãn Thủy Mẫu (Sứa Mắt To). | Sứa Mã Não | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ngoại hình đặc trưng là những viên ngọc to như Mã Não ở trên đầu. | Nước & Độc |
73 | Tentacruel – Tentacle (Xúc Tu) + Cruel (Tàn Nhẫn). ドククラゲ – ドク (Doku, như どく doku – Độc) + クラゲ (kurage – Sứa). 毒刺水母 – Độc Thích Thủy Mẫu (Sứa Ngòi Độc)/ 多腳水母 – Đa Cước Thủy Mẫu (Sứa Nhiều Chân). | Sứa Độc Địa | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ: Sứa Độc + Tàn Nhẫn = Sửa Độc Địa. | Nước & Độc |
74 | Geodude – Geo (tiền tố của Trái Đất)/ Geodes (Tinh Hốc) + Dude (Anh Chàng). イシツブテ – イシ (Ishi, như いし ishi – Đá) + ツブテ (tsubute, như つぶて tsubute – Sỏi/ テ (te – Tay). 小拳石 – Tiểu Quyền Thạch (Quả Đấm Đá Nhỏ). | Tay Đá | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ngắn gọn như Tay Lực – Machop cho dễ nhớ. | Đá & Đất |
75 | Graveler – Gravel (Sỏi) + Traveler (Lữ Hành). ゴローン – ゴローン (Goroon, như ゴロンゴロン gorongoron – tiếng lăn của đá) + ーン (-n, như ストーン sutoon – Đá). 隆隆石 – Long Long Thạch (Đá Ầm Ầm)/ 滾動石 – Cổn Động Thạch (Đá Lăn Lóc). | Thạch Du | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Suốt ngày chỉ biết lăn và lăn. | Đá & Đất |
76 | Golem – Golem (Quái Vật Đá). ゴローニャ – ゴロー (Goroo, như ゴロンゴロン gorongoron – tiếng lăn của đá) + ーニャ (-nya, như モンターニャ montaanya – Núi). 隆隆岩 – Long Long Nham (Núi Ầm Ầm)/ 滾動岩 – Cổn Động Nham (Núi Lăn Lóc). | Quái Thạch Quyển | Golem gọi là Rùa cũng chưa chính xác vì nó biết “lột da” để lớn. Thạch Quyển nghĩa đen là lớp vỏ đá, cũng là thuật ngữ chỉ các lớp kiến tạo trên Trái Đất (concept), phù hợp với phân loài Pokemon Triệu Tấn – Megaton Pokemon (mặc dù có thể chỉ là ám chỉ đơn vị thuốc nổ TNT vì hình dạng quả lựu đạn của nó). | Đá & Đất |
77 | Ponyta – Pony (Ngựa Con) + Bonita (Xinh Đẹp). ポニータ – Như Ponyta. 小火馬 – Tiểu Hỏa Mã (Ngựa Lửa Nhỏ). | Tiểu Tuấn Mã | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tránh dùng từ “Lửa” vì dạng Galar không có hệ Lửa. | Lửa |
78 | Rapidash – Rapid (Nhanh Nhẹn) + Dash (Phi Tới)/ Ash (Tro Tàn, ám chỉ hệ Lửa của nó). ギャロップ – ギャロップ (Gyaroppu – Phi Nước Đại). 烈焰馬 – Liệt Diệm Mã (Ngựa Rực Cháy). | Ngựa Nước Đại | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tránh dùng từ “Lửa” vì dạng Galar không có hệ Lửa. | Lửa |
79 | Slowpoke – Slow (Chậm Chạp)/ Slowpoke (như Slowcoach – Người Lề Mề). ヤドン – ドン (don, như どん don – Đần Độn). 呆呆獸 – Ngai Ngai Thú (Thú Đần Độn)/ 小呆獸 – Tiểu Ngai Thú (Thú Đần Nhỏ). | Hà Mã Ngốc | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. “Ngốc” gần âm với “Ngáp” – chiêu thức “trứ danh” của nó cứu hạn một ngôi làng. | Nước & Siêu Linh |
80 | Slowbro – Slow (Chậm Chạp) + Brother (Anh Em Trai, ám chỉ mối quan hệ cộng sinh). ヤドラン – ヤド (Yado, như ヤドランカ yadoranka – tên của ca sĩ Jadranka Stojaković trong tiếng Nhật/ やどかり yadokari – Ốc Mượn Hồn/ やどぬし yadonushi – Vật Chủ) + ドン (don, như どん don – Đần Độn). 呆殼獸 – Ngai Xác Thú (Thú Vỏ Đần)/ 呆河馬 – Ngai Hà Mã (Hà Mã Đần)/ 大呆獸 – Đại Ngai Thú (Thú Đần Lớn). | Hà Mã Mượn Hồn | Bắt chước cấu trúc “Ốc Mượn Hồn”. Tức con Hà Mã mang/ mượn vỏ ốc. | Nước & Siêu Linh |
81 | Magnemite – Magnet (Nam Châm)/ Magnetite (một loại quặng sắt có từ tính) + Mite (Nhỏ). コイル – コイル (Koiru – Cuộn Dây Điện Từ). 小磁怪 – Tiểu Từ Quái (Quái Từ Nhỏ). | Nam Châm Điện Khoáng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Theo mức độ tăng dần là Điện Khoáng (Magnemite) – Điện Tấn (Magneton) – Điện Trường (Magnezone). | Điện & Thép |
82 | Magneton – Magnet (Nam Châm)/ Magneton (đơn vị momen từ)/ Magnetron (Ống Chân Không) + Ton (Tấn). レアコイル – レア (Rea, như レアアースじしゃく reaaasujishaku – Nam Châm Đất Hiếm) + コイル (Koiru – Cuộn Dây Điện Từ). 三合一磁怪 – Tam Hạp Nhất Từ Quái (Quái Từ Tam Hợp). | Nam Châm Điện Tấn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Theo mức độ tăng dần là Điện Khoáng (Magnemite) – Điện Tấn (Magneton) – Điện Trường (Magnezone). | Điện & Thép |
83 | Farfetch’d – Far-fetched (Xa Vời/ Khó Tin, ý chỉ sự hiếm có khó tìm của Pokemon này). カモネギ – カモ (Kamo – Vịt) + ネギ (negi – Hành Ta/ là viết tắt của thành ngữ かもがねぎをしょってくる kamo ga negi o shottekuru – con vịt mà vác cọng hành, ám chỉ những việc suôn sẻ, đến tự nhiên cứ như là không tự nhiên vậy). 大蔥鴨 – Đại Thông Áp (Vịt Hành Ta)/ 火蔥鴨 – Hỏa Thông Áp (Vịt Hành Tây). | Vịt Vác Hành | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Dạng Galar của Farfetch’d chính xác là vác cọng hành, phù hợp với thành ngữ luôn. | Thường & Bay |
84 | Doduo – Dodo (Chim Cưu) + Duo (Bộ Đôi). ドードー – ドードー (Doodoo – Chim Cưu). | Song Đầu Điểu | Gọi chung là Điểu thôi, nhìn cũng khó nhận ra loài Chim Cưu. | Thường & Bay |
85 | Dodrio – Dodo (Chim Cưu) + Trio (Bộ Ba). ドードリオ – ドード (Doodo, như ドードー doodoo – Chim Cưu) + リオ (rio, như トリオ torio – Bộ Ba). | Tam Đầu Điểu | Gọi chung là Điểu thôi, nhìn cũng khó nhận ra loài Chim Cưu. | Thường & Bay |
86 | Seel – Seal (Hải Cẩu). パウワウ – パウワウ (Pauwau – tiếng kêu của Hải Cẩu). 小海獅 – Tiểu Hải Sư (Sư Tử Biển Nhỏ). | Hải Cẩu Con | Nó có thoái quen vổ tay như con nít. Tuy nhiên, nó không thuộc phân loài Pokemon Vỗ Tay – Clap Pokemon như Spheal. | Nước |
87 | Dewgong – Dew (Sương) + Dugong (Bò Biển). ジュゴン – ジュゴン (Jugon – Bò Biển). 白海獅 – Bạch Hải Sư (Sư Tử Biển Trắng). | Bò Biển Trắng | Nghe hơi thô, nhưng Bò Biển cũng là chung họ thú biển với Hải Cẩu thôi. “Trắng” vừa để chỉ màu sắc, vừa để liên hệ với hệ Băng (tuyết trắng). | Nước & Băng |
88 | Grimer – Grime (Bụi Bẩn). ベトベター – ベトベター (Betobetaa – Nhớp Nhúa). 臭泥 – Xú Nê (Bùn Hôi)/ 爛泥怪 – Lạn Nê Quái (Quái Sình Lầy). | Nhớp Nhúa | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tránh dùng từ Bùn/ Sình vì nó không có hệ Đất. | Độc |
89 | Muk – Muck (Bẩn Thỉu). ベトベトン – ベトベト (Betobeto – Nhớp Nháp) + トン (ton – Tấn). 臭臭泥 – Xú Xú Nê (Bùn Thối)/ 爛泥獸 – Lạn Nê Thú (Thú Sình Lầy). | Nhớp Chúa | Muk giống như một Grimer với mức độ to hơn, thối hơn. Nhớp Chúa có thể hiểu là theo nghĩa đen là Chúa tể nhớp nhúa hoặc “ở dơ chúa” đều được. | Độc |
90 | Shellder – Shell (Vỏ Sò)/ Shelter (Nơi Trú Ẩn). シェルダー – シェル (Sheru – Vỏ Sò)/ như シェルター sherutaa – Nơi Trú Ẩn). 大舌貝 – Đại Thiệt Bối (Sò Lưỡi To)/ 貝殼怪 – Bối Xác Quái (Quái Vỏ Sò). | Thú Vỏ Sò | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Không chắc là bên trong vỏ sò nó có phải con sò hay không, hay chỉ là 1 con vật gì đó trú tạm vào vỏ sò như kiểu concept Ốc Mượn Hồn sau khi cắn vào Slowpoke nữa, nên gọi chung chung là thú. | Nước |
91 | Cloyster – Clam (Nghêu) + Oyster (Hàu) + Cloister (Tu Viện, ám chỉ việc sống ẩn dật trong chiếc vỏ của nó). パルシェン – パル (Paru, như パール paaru – Ngọc Trai, cơ thể nó như 1 viên ngọc trai đen) + シェン (shen, như シェル sheru – Vỏ Sò). 刺甲貝 – Thích Giáp Bối (Sò Giáp Gai)/ 刺甲貝 – Thiết Giáp Bối (Sò Bọc Thép). | Thú Ngọc Gai | Concept của nó được lấy từ loài Ngọc Trai Đen. Tuy nhiên cũng như Shellder, không ai chắc rằng nó chính xác là con gì nên gọi chung chung là thú, biết đâu viên ngọc đó là một loài gì đó trú ẩn bên trong thì sao. Ngọc Gai cũng đồng âm với Ngọc Trai. | Nước & Băng |
92 | Gastly – Gas (Khí Ga) + Ghost (Ma) + Ghastly (Rùng Rợn). ゴース – ゴース (Goosu như ゴースト goosuto – Ma)/ ガス (gasu – Khí Ga). | Ma Hơi Ga | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Ma & Độc |
93 | Haunter – Haunt (Vãng Lai)/ Hunter (Thợ Săn). ゴースト – ゴースト (Goosuto – Ma). | Ma Vãng Lai | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Pokedex mô tả nó thường xuyên rình rập tìm kiếm nạn nhân. | Ma & Độc |
94 | Gengar – Doppelgänger (Người Song Trùng). ゲンガー – ゲンガー (Gengaa, như ドッペルゲンガー dopperugengaa – Người Song Trùng). | Quỷ Song Trùng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Truyền thuyết đô thị nói rằng Gengar chính là cái bóng của Clefable. | Ma & Độc |
95 | Onix – Onyx (một loại mã não). イワーク – イワ (Iwa, như いわ iwa – Đá) + ワーク (waaku, như ブルワーク buruwaaku – Bức Tường Thành/ スネーク suneeku – Rắn). 大岩蛇 – Đại Nham Xà (Rắn Đá Lớn). | Rắn Đá | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Đá & Đất |
96 | Drowzee – Drowsy (Ngủ Gà Ngủ Gật) + zzz (Từ tượng thanh cho ngáy). スリープ – スリープ (Suriipu – Ngủ). 催眠貘 – Thôi Miên Mạc (Lợn Vòi Thôi Miên)/ 食夢獸 – Thực Mộng Thú (Thú Ăn Mơ). | Thú Ru Ngủ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nó có gương mặt rất buồn ngủ, để dành Term “Ăn Giấc Mơ” cho loài Munna. | Siêu Linh |
97 | Hypno – Hypnosis (Thôi Miên). スリーパー – スリーパー (Suriipaa – Người Hay Ngủ). 引夢貘人 – Dẫn Mộng Mạc Nhân (Người Lợn Vòi Dẫn Mộng)/ 催眠獸 – Thôi Miên Thú (Thú Thôi Miên). | Thú Thôi Miên | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đặc điểm chính của Hypno là con lắc chuyên dùng để thôi miên. | Siêu Linh |
98 | Krabby – Crab (Cua) + Crabby (Gắt Gỏng). クラブ – クラブ (Kurabu – Cua). 大鉗蟹 – Đại Kiềm Giải (Cua Càng Lớn). | Cua Gắt Gỏng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Krabby rất hung dữ trong việc bảo vệ ngôi nhà của mình. | Nước |
99 | Kingler – King (Hoàng Đế) + Angler (Người Câu Cá)/ Fiddler (Còng). キングラー – Như Kingler. 巨鉗蟹 – Cự Kiểm Giải (Cua Càng Khổng Lồ). | Còng Càng Đế | Đặc trưng một bên càng to, một bên càng nhỏ chính xác là Còng. “Càng Đế” đọc nhanh giống “Hoàng Đế” gợi nhắc concept “Cua Hoàng Đế” của nó luôn. | Nước |
100 | Voltorb – Volt (đơn vị Vôn) + Orb (Quả Cầu). ビリリダマ – ビリ (Biri, như ビリビリ biribiri – tiếng điện giật lẹt xẹt) + ダマ (dama, như たま tama – Quả Cầu). 霹靂電球 – Phích Lịch Điện Cầu (Quả Cầu Điện Chớp)/ 雷電球 – Lôi Điện Cầu (Quả Cầu Sấm Sét)/ 霹靂蛋 – Phích Lịch Đản (Trứng Sét Ngang Tai). | Phích Lịch Đạn | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Pokedex mô tả Voltorb thường nổ bất thình lình bởi những kích động dù là nhỏ nhất. | Điện |
101 | Electrode – Electric (Điện)/ Electrode (Điện Cực) + Explode (Bùng Nổ). マルマイン – マル (Maru, như まる maru – Tròn) + マイン (main, như ランドマイン randomain – Mìn). 頑皮雷彈 – Ngoan Bỉ Lôi Đạn (Đạn Mìn Bướng Bỉnh)/ 頑皮彈 – Ngoan Bỉ Đạn (Đạn Bướng Bỉnh)/ 雷霆蛋 – Lôi Đình Đản (Trứng Sấm Sét). | Đạn Lôi Đình | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Pokedex mô tả Electrode có thể tự ý nổ theo ý muốn của mình, muốn lúc nào “nổi trận lôi đình” thì nổi. | Điện |
102 | Exeggcute – Execute (Hành Hình, ám chỉ ngoại hình như những cái đầu của nó) + Egg (Trứng) + Cute (Đáng Yêu). タマタマ – タマ (Tama, như たまご tamago – Trứng)/ Chơi chữ タマタマ (Tamatama, như たまたま tamatama – Thật tình cờ!, ám chỉ sự trùng phùng của nhóm 6 con Exeggcute riêng lẻ). 蛋蛋 – Đản Đản (Trứng Trứng). | Trứng Sọ Dừa | Theo lý thuyết nó rớt ra từ Cây Cọ Dừa – Exeggutor nên có thể vỏ nó chính là vỏ trái dừa. Sọ dừa tức vỏ cứng của quả dừa. | Cỏ & Siêu Linh |
103 | Exeggutor – Executor (Người Thi Hành) + Egg (Trứng). ナッシー (Nasshii, đồng âm với ココナッツ kokonattsu – Dừa) + シー (shii, như ヤシ yashi – Cây Cọ). 椰蛋樹 – Da Đản Thụ (Cây Trứng Dừa)/ 椰樹獸 – Da Thụ Thú (Thú Cây Dừa). | Cây Cọ Dừa | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Không phải cây cọ, cũng không phải cây dừa nên kết hợp bất quy tắc như vậy. | Cỏ & Siêu Linh |
104 | Cubone – Cub (Thú Con)/ Cute (Đáng Yêu) + Bone (Xương). カラカラ – カラカラ (Karakara – tiếng kêu lách cách). Karakara cũng là đối ngược với ガラガラ (Garagara – Tên Marowak). | Thú Đội Xương | Truyền thuyết đô thị nói rằng hộp sọ Cubone đội trên đầu thực chất là của mẹ nó sau khi chết. Với ý nghĩa là mẹ nó luôn ở bên nó, bảo vệ cho nó. | Đất |
105 | Marowak – Marrow (Tủy) + Whack (Đánh Bốp). ガラガラ – ガラガラ (Garagara – tiếng kêu lạch cạch). Garagara cũng là đối ngược với カラカラ (Karakara – Tên Cubone). | Thú Độ Xương | Sau khi chấp nhận rằng mẹ nó đã chết. Cubone thức tỉnh tiến hóa thành Marowak, hộp sọ giờ là một phần không thể tách rời của nó. Giờ nó đã trở thành một chiến binh lão luyện trong việc sử dụng xương (dạng Alolan nó “độ” xương thành “xương lửa” luôn). | Đất |
106 | Hitmonlee – Hit (Đánh) + Monster (Quái Vật) + Lee (tên của võ sư Lý Tiểu Long trong tiếng Anh – Bruce Lee). サワムラー – サワムラー (Sawamuraa, như さわむらただし Tadashi Sawamura – tên một vận động viên Kickboxing người Nhật). 飛腿郎 – Phi Thoái Lang (Chàng Bay Đá). | Võ Sĩ Quyền Cước | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Kickboxing là bộ môn kết hợp giữa đá Karate (Cước) với đấm Muay Thái (Quyền) | Giác Đấu |
107 | Hitmonchan – Hit (Đánh) + Monster (Quái Vật) + Chan (tên của võ sư Thành Long trong tiếng Anh – Bruce Lee). エビワラー – エビワラー (Ebiwaraa, như えびはらひろゆき Hiroyuki Ebihara – tên một võ sĩ quyền anh người Nhật). 快拳郎 – Khoái Quyền Lang (Chàng Đấm Nhanh). | Võ Sĩ Quyền Anh | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
108 | Lickitung – Lick (Liếm) + Tongue (Lưỡi). ベロリンガ – ベロリ (Berori, như べろ bero – Lưỡi/ ベロリ berori – Liếm/ ベロベロ berobero – từ tượng thanh cho Liếm). 大舌頭 – Đại Thiệt Đầu (Lưỡi Lớn). | Liếm Lung Tung | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng âm “tung’ với tiếng Anh cho dễ nhớ. | Thường |
109 | Koffing – đồng âm với Coughing (Ho). ドガース – ドガース (Dogaasu, như どくガス dokugasu – Khí Độc). 瓦斯彈 – Ngõa Tư Đạn (Đạn Hơi Ga)/ 毒氣丸 – Khí Độc Hoàn (Viên Khí Độc). | Cầu Khí Độc | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc |
110 | Weezing – Wheezing (âm thanh thở Khò Khè). マタドガス – マタ (Mata, như また matta – Lần Nữa, ám chỉ cặp song sinh) + ドガス (Dogasu, như どくガス dokugasu – Khí Ga/ マスタードガス masutaadogasu – Khí Mù Tạt). 雙彈瓦斯 – Song Đạn Ngõa Tư (Cặp Đạn Hơi Ga)/ 毒氣雙子 – Khí Độc Song Tử (Khí Độc Song Sinh). | Cặp Cầu Mù Tạt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc |
111 | Rhyhorn – Rhino (Tê Giác)/ Rhyolite (một loại đá Mắc Ma) + Horn (Sừng). サイホーン – サイ (Sai – Tê Giác) + ホーン (hoon – Sừng). 獨角犀牛 – Độc Giác Tê Ngưu (Tê Giác Một Sừng)/ 鐵甲犀牛 – Thiết Giáp Tê Ngưu (Tê Giác Bọc Thép). | Tê Giáp Sừng Húc | Ghép hơi bất quy tắc một chút: Tê Giác + Giáp Đá + Sừng Húc = Tê Giáp Sừng Húc. | Đất & Đá |
112 | Rhydon – Rhino (Tê Giác)/ Rhyolite (một loại đá Mắc Ma) + -don (hậu tố chỉ Khủng Long). サイドン – サイ (Sai – Tê Giác) + ドン (don – hậu tố chỉ Khủng Long). 鑽角犀獸 – Toàn Giác Tê Thú (Thú Tê Giác Sừng Khoan)/ 鐵甲暴龍 – Thiết Giáp Bạo Long (Khủng Long Bạo Chúa Bọc Thép). | Tê Giáp Sừng Khoan | Ghép hơi bất quy tắc một chút: Tê Giác + Giáp Đá + Sừng Khoan = Tê Giáp Sừng Khoan. | Đất & Đá |
113 | Chansey – Chance (May Rủi)/ Chancy (Vận Đỏ). ラッキー – ラッキー (Rakkii – May Mắn). 吉利蛋 – Cát Lợi Đản (Trứng May Mắn). | Trứng May Mắn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thường |
114 | Tangela – Tangle (Dây Rối). モンジャラ – モンジャラ (monjara, như モンスター monsutaa – Quái Vật/ もじゃもじゃ mojamoja – Bù Xù) + ジャラ (jara, như けむくじゃら kemukujara – Rậm Rạp). 蔓藤怪 – Man Đằng Quái (Quái Dây Leo). | Quái Dây Rối | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cơ thể bí ẩn (Quái) của nó được bao bọc bởi một lớp dây leo dày đặc. | Cỏ |
115 | Kangaskhan – Kangaroo (Chuột Túi) + Khan (tên của hoàng đế Thành Cát Tư Hãn trong tiếng Anh – Genghis Khan). ガルーラ – ガルー (Garuu, như カンガルー kangaruu – Chuột Túi) + ーラ (ra, như ルーラー ruuraa – Người Thống Trị). 袋獸 – Đại Thú (Thú Túi Lớn)/ 袋龍 – Đại Long (Khủng Long Túi Lớn). | Chuột Túi Tư Hãn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Kết hợp hơi bất quy tắc chút nhưng cũng dễ gợi nhắc Thành Cát Tư Hãn, nhằm ám chỉ đặc tính Ngoan Cường – Scrappy và Tinh Thần Thép – Inner Focus của nó. | Thường |
116 | Horsea – Seahorse (Cá Ngựa)/ Horsie (tiếng lóng dễ thương dành cho con ngựa). タッツー – タッツー (Tattsuu, như たつ tatsu – Rồng)/ たつ の おとしご (tatsu no otoshigo – con ngoài giá thú của Rồng, ý chỉ Cá Ngựa). 墨海馬 – Mặc Hải Mã (Cá Ngựa Mực Đen)/ 噴墨海馬 Phún Mặc Hải Mã (Cá Ngựa Phun Mực). | Cá Ngựa Phun Mực | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Đặc điểm chính của nó là cá ngựa biết phun mực. | Nước |
117 | Seadra – Sea (Biển) + Dragon (Rồng)/ Hydra (con Rồng Biển trong thần thoại Hy Lạp – Lernaean Hydra). シードラ – シー (Shii – Biển) + ドラ (dora, như ドラゴン doragon – Rồng/ ヒュドラー hyudoraa – con Rồng Biển trong thần thoại Hy Lạp). 海刺龍 – Hải Thích Long (Rồng Biển Gai)/ 飛刺海馬 – Phi Thích Hải Mã (Cá Ngựa Phi Châm). | Cá Ngựa Phi Châm | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Đặc điểm chính của nó là cá ngựa có gai độc (nhưng không có hệ độc). | Nước |
118 | Goldeen – Goldfish (Cá Vàng)/ Golden (Màu Vàng) + Queen (Nữ Hoàng). トサキント – トサキン (Tosakin – Cá Vàng Đuôi Công). 角金魚 – Giác Kim Ngư (Cá Vàng Sừng)/ 獨角金魚 – Độc Giác Kim Ngư (Cá Vàng Một Sừng). | Cá Vàng Sừng Húc | Mượn nghĩa tiếng Hoa. | Nước |
119 | Seaking – Sea (Biển) + King (Vua). アズマオウ – アズマ (Azuma, như あずまにしき azumanishiki – một biến thể của Cá Vàng Đầu Lân) + オウ (oo, như おう oo – Vua). 金魚王 – Kim Ngư Vương (Cá Vàng Vua). | Cá Vàng Sừng Vua | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước |
120 | Staryu – Star (Sao) + You (Bạn, đối nghịch với Tôi-me trong cụm Starmie). ヒトデマン – ヒトデ (Hitode – Sao Biển) + マン (man, như ウルトラマン urutoraman – Siêu Nhân Ultraman). 海星星 – Hải Tinh Tinh (Sao Biển). | Hải Tinh | Dùng Hán Việt để vừa ám chỉ Sao Biển theo nghĩa đen, cũng như Sao Trời theo nghĩa bóng (như: Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thủy Tinh,…) | Nước |
121 | Starmie – Star (Sao Biển) + Mystery (Bí Ẩn)/ Me (Tôi, đối nghịch với Bạn-you trong cụm Staryu). スターミー – スター (Sutaa – Sao) + マン (mii, như ミステリー misuterii – Bí Ẩn). 寶石海星 – Bảo Thạch Hải Tinh Tinh (Sao Biển Đá Quý). | Hải Tinh Tinh | Starmie hơn Staryu 5 cánh thì gấp đôi chữ “Tinh” cho dễ nhớ. | Nước & Siêu Linh |
122 | Mr. Mime – Mister (danh xưng Quý Ông, gọi tắc là Mr.) + Mime (Kịch Câm/ Nghệ Sĩ Bắt Chước/ Chú Hề). バリヤード – バリヤー (Bariyaa – Rào Chắn) + ード (-do, như ウィアード uiaado – Kỳ Quặc, ám chỉ hành động quơ tay quơ chân để dựng tường). 魔牆人偶 – Ma Tường Nhân Ngẫu (Rối Tường Ma Thuật)/ 吸盤魔偶 – Hấp Bàn Ma Ngẫu (Rối Cốc Hút Ma Thuật). | Hề Kịch Câm | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Hề tập sự bắt chước (Mime Jr.) -> Hề chuyên nghiệp diễn kịch câm (Mr. Mime) -> Hề bậc thầy vừa diễn hài vừa kết hợp với bộ môn nhảy thiết hài (Mr. Rime). | Siêu Linh & Tiên |
123 | Scyther – Scythe (Lưỡi Hái) + -er (hậu tố chỉ hành động). ストライク – ストライク (Sutoraiku – Đập). 飛天螳螂 – Phi Thiên Đường Lang (Bọ Ngựa Bay Lên). | Bọ Ngựa Phi Thiên | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Bọ ngựa nào cũng có vũ khí “lưỡi hái” cả, con này đặc biệt ở chỗ nó “biết bay”, cũng nói rõ ra hệ của nó luôn. | Bọ & Bay |
124 | Jynx – Iynx (tên của một phù thủy bị trừng phạt biến thành chim vì đã niệm phép lên thần Zeus). ルージュラ – ルージュ (Ruuju – Phấn Má Hồng). 迷唇姐 – Mê Thần Thư (Chị Môi Mê Hoặc)/ 紅唇娃 – Hồng Thần Oa (Bé Môi Hồng). | Chị Môi Hồng | Mượn nghĩa tiếng Hoa. | Băng & Siêu Linh |
125 | Electabuzz – Electric (Điện) + Buzz (Tiếng vo ve của điện). エレブー – エレ (Ere, như エレキ ereki – Điện) + ブー (buu, như ブンブン bunbun – tiếng vo ve của điện). 電擊獸 – Điện Kích Thú (Thú Kích Điện). | Thú Kích Điện | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Gợi nhắc phân loài Pokemon Điện Giật – Electabuzz. | Điện |
126 | Magmar – Magma (Mắc Ma) + Fulmar (tên một loài Hải Âu, cơ chế phòng thủ là tiết ra dầu dạ dày để nôn ra ngoài, ám chỉ việc nó thổi ra lửa). ブーバー – ブー (Buu, như ブービー Buubii – Chim Điên, một loài chim biển hiền lành rất dễ bị bắt) + バー (baa, như バーン baan – Đốt Cháy). 鴨嘴火獸 – Áp Chủy Hỏa Thú (Thú Lửa Mỏ Vịt)/ 鴨嘴火龍 – Áp Chủy Hỏa Long (Khủng Long Lửa Mỏ Vịt). | Thú Phóng Hỏa | Chim điên nghe khá kỳ cục và cũng ít người biết. Gợi nhắc phân loài Pokemon Thổi Lửa – Spitfire Pokemon. Nó phóng hỏa ở khắp mọi nơi để làm tăng nhiệt độ xung quanh và thiêu rụi mọi thứ. | Lửa |
127 | Pinsir – Pincer (Kìm). カイロス – カイ (Kai – ký tự X/ như かいい kaii – Vạm Vỡ) + カイロ (kairo, như かり kari – Cắt) + カイロス (kairosu, như クロス kurosu – Bắt Chéo/ コリオス Koriosu, đồng âm với κοριός – Bọ). 大甲 – Đại Giáp (Bọ Cánh Cứng Lớn)/ 鉗刀甲蟲 – Kiềm Đao Giáp Trùng (Bọ Cánh Cứng Càng Dao). | Bọ Gọng Kìm | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc đặc tính Kìm Siêu Lực – Hyper Cutter. Pinsir dùng kìm để giữ chặt lấy con mồi. | Bọ |
128 | Tauros – Taurus (Chòm Sao Kim Ngưu)/ Tauros (đồng âm với ταῦρος – Bò Đực). ケンタロス – ケンタロス (Kentarosu, đồng âm với Κένταυρος – Chòm Sao Nhân Mã). 大隻牛 – Đại Chích Ngưu (Bò Đồ Sộ). | Kim Ngưu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tiếng Nhật cũng chỉ chòm sao, nhưng Nhân Mã khó hình dung ra phân loài Pokemon Bò Điên – Wild Bull Pokemon. Kim Ngưu cũng nghĩa là con bò. | Thường |
129 | Magikarp – Magic (Ma Thuật, ám chỉ sự tiến hóa “thần kỳ” của nó) + Carp (Cá Chép). コイキング – コイ (Koi – Cá Chép) + キング (kingu – Vua/ như きんぎょ kingyo – Cá Vàng). 鯉魚王 – Lý Ngư Vương (Cá Chép Vua). | Cá Chép Vua | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nó có cái vương niệm trên đầu thấy rõ. | Nước |
130 | Gyarados – Gyre (Vòng Xoáy) + Dos (Hai, ám chỉ số bậc tiến hóa của nó). ギャラドス – ギャ (Gya, như ぎゃくさつ gyakusatsu – Thảm Sát, ám chỉ bản chất hung bạo của nó/ ぎゃっきょう gyakkyoo – Nghịch Cảnh, ám chỉ những khó khăn mà nó trải qua khi tiến hóa/ ぎゃくてん gyakuten – Trái Ngược, ám chỉ sự tiến hóa từ một Pokemon yếu đuối thành một Pokemon cực mạnh) + ラドス (radosu, như あらす arasu – Chiến Tranh, ám chỉ thời kỳ xuất hiện của nó/ おどす odosu – Hăm Dọa, ám chỉ đặc tính của nó). 暴鯉龍- Bạo Lý Long (Cá Chép Rồng Hung Bạo)/ 鯉魚龍 – Lý Ngư Long (Cá Chép Rồng). | Rồng Cá Chép | Việc tiến hóa của nó dựa trên thành ngữ “Cá Chép hóa Rồng” nên dù không có hệ Rồng cũng buộc phải gợi nhắc đến điều đó. Lance trong game Master EX cũng đã xác nhận rằng: “Không phải tất cả loài Rồng đều là Pokemon hệ Rồng!”. | Nước & Bay |
131 | Lapras – Loch Ness (Quái vật hồ Loch Ness). ラプラス – ラプラス (Rapurasu – tên nhà toán học Pierre-Simon Laplace trong tiếng Nhật, người viết nhiều sách về biển và thủy triều)/ như プレイス Pureisu – Chỗ Ngồi, ám chỉ phương tiện dùng để chuyên chở). 乘龍 – Thừa Long (Khủng Long Cưỡi)/ 背背龍 – Bối Bối Long (Khủng Long Lưng Gánh). | Khủng Long Hàng Hải | Kết hợp nghĩa các ngôn ngữ. | Nước & Băng |
132 | Ditto – Ditto (Bản Sao). メタモン – メタモン (Metamon, như メタモルフォーゼ metamorufooze – Biến Hình) + モン (mon, như モンスター monsutaa – Quái Vật). 百變怪 – Bách Biến Quái (Quái Biến Hóa). | Thú Bách Biến | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ditto nổi tiếng nhất về việc biến hình. | Thường |
133 | Eevee – Ev (2 chữ cái đầu tiên trong từ Evolution – Tiến Hóa). イーブイ – イー (Ii, là ký tự E) + ブイ (bui, là ký tự V) = Evolution (Tiến Hóa). | Tinh Linh | Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Thường |
134 | Vaporeon – Vapour (Hơi Nước) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). シャワーズ – シャワー (Shawaa – Mưa Rào). 水精靈 – Thủy Tinh Linh (Tinh Linh Nước). | Thủy Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Nước |
135 | Jolteon – Jolt (Giật) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). サンダース – サンダー (Sandaa – Sấm Sét). 雷精靈 – Lôi Tinh Linh (Tinh Linh Điện). | Lôi Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Điện |
136 | Flareon – Flare (Bừng Lửa) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). ブースター – ブースター (Buusutaa – Tăng Áp). 火精靈 – Hỏa Tinh Linh (Tinh Linh Lửa). | Hỏa Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Lửa |
137 | Porygon – Polygon (Đa Giác). ポリゴン – Như Porygon. 多邊獸- Đa Biên Thú (Thú Đa Phương)/ 3D龍 – 3D Long (Rồng 3D)/ 立方獸 – Lập Phương Thú (Thú Lập Phương). | Thú Đa Phương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vừa ám chỉ tính chất biến đổi thành hình dạng đa giác, vừa ám chỉ sống ở nhiều chiều (phương) không gian (chiều “không gian mạng”). | Thường |
138 | Omanyte – Ammonite (Cúc Đá). オムナイト – オム (Omu, như オウムガイ Oomugai – Cúc Đá) + ナイト (naito, như アンモナイト anmonaito – Ốc Anh Vũ). 菊石獸 – Cúc Thạch Thú (Thú Cúc Đá). | Cúc Anh Vũ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Cúc Đá + Ốc Anh Vũ = Cúc Anh Vũ. | Đá & Nước |
139 | Omastar – Ammonite (Cúc Đá) + Star (Ngôi Sao). オムスター – オム (Omu, như オウムガイ Oomugai – Cúc Đá) + スター (sutaa – Ngôi Sao). 多刺菊石獸 – Đa Thích Cúc Thạch Thú (Thú Cúc Đá Gai). | Cúc Sao Gai | Kết hợp nghĩa các ngôn ngữ. 4 tua lớn khi xòe ra + lớp vỏ khiến nó trông giống như một con sao biển. | Đá & Nước |
140 | Kabuto – Kabuto (Mũ Sắt). カブト – カブト (Kabuto, như かぶと kabuto – Mũ Sắt/ như カブトガニ kabutogani – Con Sam). 化石盔 – Hóa Thạch Khôi (Hóa Thạch Mũ Sắt)/ 萬年蟲 – Mặc Niên Trùng (Bọ Vạn Niên). | Sam Mũ Trụ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc đặc tính Mũ Trụ – Battle Armor. | Đá & Nước |
141 | Kabutops – Kabuto (Mũ Sắt) + Top (Đỉnh)/ -Ops (Hậu tố động vật thời tiền sử). カブトプス – カブト (Kabuto, như かぶと kabuto – Mũ Sắt/ như カブトガニ kabutogani – Con Sam/ như カブトエビ kabutoebi – Tôm Nòng Nọc, một loài tôm thời tiền sử). 鐮刀盔 – Liêm Đao Khôi (Mũ Lưỡi Liềm)/ 鐮刀蟲 – Lưỡi Liềm Trùng (Bọ Lưỡi Liềm). | Sam Lưỡi Liềm | Mượn nghĩa tiếng Hoa. | Đá & Nước |
142 | Aerodactyl – Aero (Phi Cơ) + Pterodactyl (Thằn Lằn Bay). プテラ – Putera, như プテラノドン Puteranodon (một loài thuộc chi Thằn Lằn Bay). 化石翼龍 – Hóa Thạch Dực Long (Hóa Thạch Thằn Lằn Bay)/ 化石飛龍 – Hóa Thạch Phi Long (Hóa Thạch Khủng Long Bay). | Dực Long Thạch | Pokedex nói rằng Mega Aerodactyl mới thực sự là hình dạng nguyên bản của Aerodactyl (tức là ban đầu nó đã có sẵn hệ Đá chứ không phải có do Hóa Thạch). | Đá & Bay |
143 | Snorlax – Snore (Ngáy) + Lax (Lười Biếng)/ Relax (Thư Giãn). カビゴン – カビ (Kabi, như カービィ kaabyi – Kirby, nhân vật chính của loạt phim Kirby, đồng thời cũng là biệt danh của 西野弘二 Kooji Nishino – người mà Junichi Masuda lấy cảm hứng để sáng tạo nên Snorlax bởi tính phàm ăn). 卡比獸 – Kirby Thú (Thú Kirby). | Gấu Kabi | Nếu Junichi Masuda đã cố ý đặt tên đồng nghiệp của mình thì cứ giữ nguyên vậy. Cũng dễ liên tưởng đến con Kirby hút lấy mọi thứ (gợi nhắc đặc tính Phàm Ăn – Gluttony của nó). | Thường |
144 | Articuno – Arctic (Băng Giá) + Uno (Một). フリーザー – フリーザー (Furiizaa – Đóng Băng). 急凍鳥 – Cấp Đông Điểu (Chim Đóng Băng). | Nhất Băng Điểu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Băng & Bay |
145 | Zapdos – Zap (Điện Xẹt) + Dos (Hai). サンダー – サンダー (Sandaa – Sấm Sét). 閃電鳥 – Thiểm Điện Điểu (Chim Chớp Điện). | Nhị Lôi Điểu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Điện & Bay |
146 | Moltres – Molten (Nung Chảy) + Tres (Ba). ファイヤー – ファイヤー (Faiyaa – Ngọn Lửa). 火焰鳥 – Hỏa Diệm Điểu (Chim Ngọn Lửa). | Tam Hỏa Điểu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Lửa & Bay |
147 | Dratini – Dragon (Rồng) + Tiny (Bé Tí). ミニ (Mini – Nhỏ) + リュウ (ryuu, như りゅう ryuu – Rồng). | Rồng Tí Nị | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tận dụng đồng âm. | Rồng |
148 | Dragonair – Dragon (Rồng) + Air (Không Khí)/ Debonair (Phóng Khoáng). ハクリュー – ハクリュー (Hakuryuu, như はくりょう hakuryoo – Bạch Long). | Rồng Lam Ngọc | Nếu dịch Bạch Long, dễ hiểu lầm với Reshiram. Dragonair có ngoại hình đặc trưng bởi cơ thể và viên ngọc màu lam, đọc tên cái nhớ ra liền (chỉ có cánh nó thuần trắng thôi, mà nó không có hệ Bay nên không cần dịch kiểu: “Rồng Cánh Trắng”). | Rồng |
149 | Dragonite – Dragon (Rồng) + Knight (Hiệp Sĩ)/ chơi chữ Draconite (một loại đá quý thần thoại ở trên đầu rồng, được cho là có tính ma thuật, phù hợp với chiếc sừng nhỏ nhô ra trên đầu của Dragonite). カイリュー – カイリュー (Kairyuu, như かいりゅう kairyuu – Rồng Biển/ Rồng Vui Vẻ/ như はかい hakai – Phá Hoại, ám chỉ sự mất kiểm soát khi nó tức giận/ như かいじゅう kaijuu – Quái Thú, ám chỉ ngoại hình giống Godzilla của nó). 快龍 – Khoái Long (Rồng Nhanh Nhẹn)/ 啟暴龍 – Khải Bạo Long (Rồng Đưa Thư Hung Bạo). | Rồng Thanh Thoát | “Thanh Thoát” gợi nhắc nghĩa nhanh chóng (tốc độ của nó), thoải mái (tính cách thân thiện của nó), và “Thanh” là màu xanh lam – tượng trưng hệ Nước của nó (mặc dù nó không có màu xanh lam như Dragonair). | Rồng & Bay |
150 | Mewtwo – Mew (tiếng kêu của Mèo) + Two (số 2). ミュウツー – ミュウ (Myuu – tiếng kêu của Mèo/ như ミュータント myuutanto – Đột Biến) + ツー (tsuu – số 2). 超夢 – Siêu Mộng (Siêu Ảo). | Mão Nhị | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Từ lóng chỉ Mewtwo khá quen thuộc với đại đa số người Việt. | Siêu Linh |
151 | Mew – Mew (tiếng kêu của Mèo). ミュウ – ミュウ (Myuu – tiếng kêu của Mèo/ みょう myoo – Thần Kỳ). 夢幻 – Mộng Ảo (Ảo Tưởng). | Miêu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tận dụng đồng âm. | Siêu Linh |
152 | Chikorita – Chicory (Diếp Xoăn, thực vật thuộc họ Cúc) + ita (hậu tố chỉ sự nữ tính và nhỏ bé). チコリータ – チコリー (Chikorii – Diếp Xoăn). 菊草葉 – Cúc Thảo Hiệp (Lá Hoa Cúc). | Cúc Thảo Diệp | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Chiếc lá trên đầu nó chính là lá Cúc. “Thảo Diệp” cũng được sử dụng phổ biến để đặt tên cho các bé gái. | Cỏ |
153 | Bayleef – Bay (Nguyệt Quế) + Leaf (Lá). ベイリーフ – ベイ (Bei – Nguyệt Quế) + リーフ (riifu – Lá). 月桂葉 – Nguyệt Quế Hiệp (Lá Nguyệt Quế). | Cúc Nguyệt Quế | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Những chiếc lá quanh cổ nó chính là lá nguyệt quế, cũng gợi nhắc đến vòng nguyệt quế là vòng cổ của nó luôn. | Cỏ |
154 | Meganium – Mega (Lớn) + Geranium (Hoa Phong Lữ). メガニウム – Như Meganium. 大竺葵 – Đại Trúc Quỳ (Phong Lữ Lớn)/ 大菊花 – Đại Cúc Hoa (Hoa Cúc Lớn). | Cúc Phong Lữ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Bông hoa trên cổ nó chính là Hoa Phong Lữ. | Cỏ |
155 | Cyndaquil – Cinder (Than Hồng) + Quill (Lông Nhím). ヒノアラシ – ヒ (Hi, như ひ hi – Lửa) + アラシ (arashi, như ヤマアラシ yamaarashi – Nhím)/ chơi chữ ひのあらし Hi no arashi – Bão Lửa. 火球鼠 – Hỏa Cầu Thử (Chuột Cầu Lửa). | Nhím Than Hồng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Cách cháy của nó giống như một cái bếp than, với những đốm đỏ trên lưng như than hồng. | Lửa |
156 | Quilava – Quill (Lông Nhím) + Lava (Dung Nham). マグマラシ – マグマ (Maguma – Mắc Ma) + マラシ (marashi, như ヤマアラシ yamaarashi – Nhím). 火岩鼠 – Hỏa Nham Thử (Chuột Dung Nham). | Nhím Mắc Ma | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Phân biệt giữa: Mắc ma (đá lúc chưa phun) # dung nham (đá sau khi phun). Gợi nhắc chiêu thức Phun Trào – Eruption, phân loài Pokemon Núi Lửa – Volcano Pokemon (khi nó đứng lên giống hình ngọn núi). | Lửa |
157 | Typhlosion – Typhoon (Bão)/ Typhon (một quái thú trong thần thoại Hy Lạp bị giam cầm ở núi lửa Etna sau thất bại lật đổ ngôi vua của Zeus)/ Eulipotyphla (bộ động vật giả định bao gồm chuột chù và nhím) + Explosion (Bùng Nổ). バクフーン – バク (Baku, như ばくふう Bakufuu – Xung kích từ vụ nổ) + フー (fuu, như たいふう taifuu – Bão). 火爆獸 – Hỏa Bộc Thú (Thú Nổ Lửa)/ 火暴獸 – Hỏa Bạo Thú (Thú Bốc Lửa). | Nhím Bộc Hỏa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Concept của họ nhà này dựa trên núi lửa nên cả 2 ngôn ngữ đều ám chỉ một vụ phun trào. Gợi nhắc chiêu thức Phun Trào – Eruption, phân loài Pokemon Núi Lửa – Volcano Pokemon (khi nó đứng lên giống hình ngọn núi). | Lửa |
158 | Totodile – Tot (Trẻ Nhỏ) + Crocodile (Cá Sấu). ワニノコ – ワニノコ (Waninoko, như わに の こ wani no ko – Cá Sấu Con). 小鋸鱷 – Tiểu Cự Ngạc (Cá Sấu Cưa Nhỏ). | Sấu Răng Sữa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cũng đều ám chỉ trẻ con cả, họ nhà này đặc trưng bởi chiếc hàm mạnh mẽ nên liên hệ luôn. | Nước |
159 | Croconaw – Crocodile (Cá Sấu) + Gnaw (Gặm)/ Maw (Mồm)/ Jaw (Hàm). アリゲイツ – アリゲイツ (Arigeitsu, như アリゲーター Arigeetaa – Cá Sấu Mõm Ngắn). 藍鱷 – Lam Ngạc (Cá Sấu Xanh). | Sấu Hàm Khỏe | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Nước |
160 | Feraligatr – Feral (Hoang Dại, ám chỉ tính cách man rợ của nó) + Alligator (Cá Sấu Mõm Ngắn). オーダイル – オー (oo, như おう oo – Vua/ おお oo – Lớn) + ダイル (dairu, như クロコダイル kurokodairu – Cá Sấu). 大力鱷 – Đại Lực Ngạc (Cá Sấu Lực Sĩ). | Sấu Hàm Vua | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ngoại hình nó không có dấu hiệu về Vua (như vương miện), nên chắc ám chỉ chiếc hàm to lớn, mạnh mẽ, vô địch. | Nước |
161 | Sentret – Sentry (Canh Gác) + Ferret (Chồn Sương). オタチ – オ (O, như お o – Đuôi) + タチ (tachi, như たち tachi – Đứng/ イタチ itachi – Chồn). 尾立 – Vĩ Lập (Đuôi Gác). | Chồn Đuôi Gác | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Có thể hiểu là gác đuôi lên hoặc canh gác đều đúng với phân loài Pokemon Canh Gác – Scout Pokemon của nó. | Thường |
162 | Furret – Fur (Lông Thú) + Ferret (Chồn Sương)/ Turret (Tháp Pháo, ám chỉ việc canh gác của nó). オオタチ – オ (O, như お o – Đuôi) + オオ (oo, như おお oo – Lớn) + タチ (tachi, như たち tachi – Đứng/ イタチ itachi – Chồn). 大尾立 – Đại Vĩ Lập (Đuôi Gác Lớn). | Chồn Đuôi Dài | Concept nó dựa trên những loài chồn có chiếc đuôi dài hơn là lớn (như loài Chồn Đuôi Cuộn), thuộc phân loài Pokemon Thân Dài – Long Body Pokemon. | Thường |
163 | Hoothoot – Hoot (tiếng kêu của cú)/ Cuckoo (Cúc Cu, âm thanh của đồng hồ Cúc Cu). ホーホー – ホー (Hoo – tiếng kêu của cú). | Cú Cúc Cu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cũng là tiếng kêu của đồng hồ báo thức hình con cú (concept nó dựa vào). | Thường & Bay |
164 | Noctowl – Nocturnal (Loài Ăn Đêm) + Owl (Cú). ヨルノズク – ヨル (Yoru, như よる yoru – Đêm) + ズク (zuku, như ミミズク mimizuku – Cú Đại Bàng). 貓頭夜鷹 – Miêu Đầu Dạ Ưng (Cú Đêm). | Cú Săn Đêm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tránh trùng Cú Đại Bàng có thật. | Thường & Bay |
165 | Ledyba – Ladybug (Bọ Rùa/ Cánh Cam)/ Red (Màu Đỏ). レディバ – như Ledyba. | Bọ Cánh Sao | Bắt chước cấu trúc “Bọ Cánh Cam”. Thuộc phân loài Pokemon Năm Sao – Five Star Pokemon, ám chỉ 5 vết đốm trên cánh của nó. Tuy nhiên, Ledyan chưa có hấp thụ năng lượng từ các vì sao như Ledian. | Bọ & Bay |
166 | Ledian – Ladybug (Bọ Rùa/ Cánh Cam) + Alien (Ngoài Hành Tinh)/ Guardian (Bảo Hộ). レディアン – Như Lebian. | Bọ Ánh Sao | Ledian bắt đầu biết sử dụng năng lượng của các vì sao, kích thước các đốm trên lưng nó phản ánh số lượng vì sao trên bầu trời. Nó có thể tạo ra loại bột có khả năng phát quang tự nhiên, lung linh như những ánh sao đêm. | Bọ & Bay |
167 | Spinarak – Spin (Quay Tơ)/ Spinneret (cơ quan nhả tơ)/ Spinnerak (Mạng Nhện) + Arachnid (Nhện). イトマル – イト (Ito, như いと ito – Tơ) + マル (maru, như まる maru – Tròn). 圓絲蛛 – Viên Ty Thù (Nhện Tơ Tròn)/ 線球 – Tuyến Cầu (Bóng Tơ). | Nhện Quay Tơ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Bóng Tơ” ở đây là nó có thói quen trói con mồi thành hình quả bóng chứ ngoại hình nó không hề tròn như Tarountula. Nên “Quay Tơ” hợp lý hơn (tức quay những sợi kén thành những cuộn tơ). | Bọ & Độc |
168 | Ariados – Arachnid (Nhện)/ Ariadne (tên của công chúa xứ Crete trong thần thoại Hy Lạp. có liên quan đến dây và mê cung) + Dos (Hai, ám chỉ 2 đầu đều nhả tơ của nó hoặc cấp bậc tiến hóa của nó). アリアドス – アリアドス (Ariadosu, như アリアドネー ariadonee – Nhện) + ドス (dosu, như おどす odosu – Hăm Dọa, ám chỉ gương mặt đáng sợ trên lưng của nó). | Nhện Song Diện | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Pokedex mô tả Ariados không chỉ phóng tơ từ phía sau mà còn từ miệng. Thật khó để biết đầu nào là đầu thật. | Bọ & Độc |
169 | Crobat – Cross (Chữ X) + Bat (Dơi)/ Acrobat (Nhào Lộn). クロバット – クロ (Kuro, như クロス kurosu – Chữ X) + バット (batto – Dơi) + クロバット (kurobatto, như アクロバット akurobatto – Nhào Lộn). 叉字蝠 – Xoa Tự Bức (Dơi Chữ X). | Dơi Chữ Thập | “Chữ Thập” vừa ám chỉ được hình dạng 4 góc của 4 cánh, vừa liên tưởng được với “Ma Cà Rồng” (sợ thập giá) giống trường hợp của Golbat. | Độc & Bay |
170 | Chinchou – đọc ngược của ちょうちん (choochin – Lồng Đèn Trung Quốc) チョンチー – チョンチー (Chonchii, như ちょうちん choochin – Lồng Đèn Trung Quốc/ チョウチンアンコウ choochinankoo – Cá Bóng Đá). 燈籠魚 – Đăng Lung Ngư (Cá Lồng Đèn). | Cá Đèn Lồng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tiếng Anh đọc ngược “Lồng Đèn” thành “Đèn Lồng” thì mình cũng đọc ngược luôn (chủ yếu đồng bộ với Đèn Điện của Lanturn cho dễ nhớ). | Nước & Điện |
171 | Lanturn – Lantern (Lồng Đèn) + Turn (trong turn on – Bật). ランターン – ランターン (Rantaan – Đèn Lồng). 電燈怪 – Điện Đăng Quái (Quái Đèn Điện). | Cá Đèn Điện | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Đèn Lồng -> Đèn Điện (mới sáng ở độ sâu 5km nổi, sẵn ám chỉ hệ Điện luôn). | Nước & Điện |
172 | Pichu – Nguyên mẫu từ ピチュウ. ピチュウ – ピチ (Pichi, như ピカピカ pikapika – âm thanh lấp lánh) + チュウ (chuu, như チューチュー chuuchuu, tiếng chuột kêu chít chít) + ピチュウ (pichuu, đọc láy của プチ puchi – Nhỏ Xinh).. | Pichu | Linh vật nên giữ nguyên. | Điện |
173 | Cleffa – Clef (Khóa Nhạc) + Fa (nốt Pha) + Fairy (Tiên)/ Fable (Cổ Tích). ピィ – ピ (Pi, như ピクシー pikushii – Tiểu Tiên). | Tiểu Tinh | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nghĩa cũng như “Tiểu” Tiên thôi. Chỉ là “Tinh” ở đây có thể gợi nhắc được hình dáng ngôi sao của nó. | Tiên |
174 | Igglybuff – Jiggly (Lắc Lư) + Buff (Da Bò). ププリン – プ (Pu, như プチ puchi – Nhỏ Xinh) + プリン (Purin – Bánh Pudding). 寶寶丁 – Bảo Bảo Đinh (Pudding Cục Cưng)/ 小波球 – Tiểu Ba Cầu (Bóng Bay Nhỏ). | Bóng Tập Ca | Igglybuff chưa biết phình to như Jigglypuff nên nó có làn hơi khá ngắn, dù vẫn biết hát. Bóng Tập Ca (Igglybuff) -> Bóng Ngân Nga (Jigglypuff) -> Bóng Tiên Ca (Wigglytuff). | Thường & Tiên |
175 | Togepi – Nguyên mẫu từ トゲピー. トゲピー – トゲ (Toge – Gai) + ピ (pi, như ピヨピヨ piyopiyo – tiếng chiêm chiếp). 小刺蛋 – Tiểu Thích Đản (Trứng Gai Nhỏ). | Trứng Chiêm Chiếp | Trứng + Chim Non + Châm Chích (gai trên đầu nó có độc) = Trứng Chiêm Chiếp, | Tiên |
176 | Togetic – Nguyên mẫu từ トゲチック. トゲチック – トゲ (Toge – Gai) + チック (chikku – Chim Con). | Chim Thiên Sứ | Nó có ngoại hình như một thiên sứ nhỏ bé. Mang đến hạnh phúc cho con người. Ám chỉ hệ Tiên của nó luôn. | Tiên |
177 | Naty – Nature (Thiên Nhiên)/ Native (Bản Địa)/ Atu (người đàn ông đầu tiên trong thần thoại Xa-mô-a). ネイティ – ネイティ (Neiti, như ネイチュア neichua – Thiên Nhiên/ ネイティブ neitibu – Bản Địa). 天然雀 – Thiên Nhiên Tước (Sẻ Thiên Nhiên). | Chim Bản Địa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Người bản địa -> xây các vật tổ. | Siêu Linh & Bay |
178 | Xatu – Xat (Vật Tổ, cột chạm khắc được dựng lên như một đài tưởng niệm người chết bởi một số người Mỹ bản địa)/ X (Ngoại Lai) + Atu (người đàn ông đầu tiên trong thần thoại Xa-mô-a). ネイティオ – ネイティ (Neiti, như ネイチュア neichua – Thiên Nhiên/ ネイティブ neitibu – Bản Địa) + ティオ (tio, như インディオ indio – Người Bản Địa). 天然鳥 – Thiên Nhiên Điểu (Chim Thiên Nhiên). | Chim Vật Tổ | Phân loài Pokemon Tinh Linh – Mystic Pokemon, tức đại diện cho một cái gì đó, phù hợp với Vật Tổ đại diện tâm linh cho người bản địa. | Siêu Linh & Bay |
179 | Mareep – Mary (tên cô gái trong bài thơ “Mary Had a Little Lamb”) + Sheep (Cừu) + Mareep (là đảo ngữ của Ampere – Ampe, đơn vị cường độ dòng điện). メリープ – メリー (Merii – Vui Vẻ/ như メー mee – tiếng kêu của cừu/ マル maru – tên cô gái trong bài thơ “Mary Had a Little Lamb”) + リープ (riipu, như shiipu – Cừu). | Cừu Tĩnh Điện | Gợi nhắc đặc tính Tĩnh Điện – Static. Lông nó chứa tĩnh điện, thể tích của nó tăng lên khi tích điện. | Điện |
180 | Flaaffy – Fluffy (Lông Tơ) + Baa (tiếng cừu kêu be be)/ Aa (Pin AA). モココ – モ (Mo, như ようもう yoomoo – Lông Cừu) + モコ (moko, như もこもこ mokomoko – Lông Tơ). 茸茸羊 – Nhung Nhung Dương (Cừu Lông Tơ)/ 綿綿 – Miên Miên (Cừu Lông Dài). | Cừu Lông Tơ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có lông loang lỗ như lông tơ chưa mọc đầy đủ. | Điện |
181 | Ampharos – Amp (Ampe, đơn vị cường độ dòng điện) + Pharos (đồng âm với Φάρος – Hải Đăng)/ Pharaon (Pharaông, vua Ai Cập cổ đại) + Amparo (Giúp Đỡ/ Bảo Vệ). デンリュウ – デンリュウ (Denryuu, như でんきゅう denkyuu – Bóng Đèn/ でんりゅう Denryuu – Dòng Điện/ Rồng Điện). 電龍 – Điện Long (Rồng Điện). | Dồng Điện | Hơi sai chính tả một chút, nhưng thể hiện được chơi chữ của gốc Nhật. Đồng âm giữa Dòng Điện và Rồng Điện nhằm ám chỉ Mega Ampharos có hệ Rồng (tiếng Nhật cũng chỉ có 2 âm thay vì 3 âm như cấp 1, 2 của nó). | Điện |
182 | Bellossom – Belle (Hoa Khôi)/ Bell (Chuông) + Blossom (Trổ Hoa). キレイハナ – キレイ (Kirei – Xinh Đẹp) + レイ (rei – Chuông) + ハナ (hana – Hoa). 美麗花 – Mỹ Lệ Hoa (Hoa Đẹp). | Hoa Mỹ Lệ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ |
183 | Marill – Mar/ Marine (Biển) + Rill (Suối). マリル – マリ (Mari, như まるい marui – Tròn/ まり mari – Quả Bóng) + リル (riru – Suối). | Chuột Lưu Ly | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Lưu Ly là viên ngọc màu xanh lam (ám chỉ chiếc đuôi của nó), đồng thời cũng có nghĩa là Suối. Marill thì thuộc phân loài Pokemon Chuột Nước – Aqua Mouse Pokemon. | Nước & Tiên |
184 | Azumarill – Azure (Màu Xanh Da Trời)/ Azul Marino (Màu Xanh Hải Quân) + Mar/ Marine (Biển) + Rill (Suối). マリルリ – マリ (Mari, như まるい marui – Tròn/ まり mari – Quả Bóng/ るり ruri – Màu Xanh Da Trời) + リル (riru – Suối). | Thỏ Lưu Ly | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Lưu Ly là viên ngọc màu xanh lam (ám chỉ chiếc đuôi của nó), đồng thời cũng có nghĩa là Suối. Azumarill thì thuộc phân loài Pokemon Thỏ Nước – Aqua Rabbit Pokemon. | Nước & Tiên |
185 | Sudowoodo – Pseudo (Giả) + Wood (Gỗ). ウソッキー – ウソ (Uso, như うそ uso – Giả) + キ (ki, như き ki – Cây) + ウソッキー (usokkii, như うそつき usotsuki – Nói Dối). 樹才怪 – Thụ Tài Quái (Cây Quái Lạ)/ 胡說樹 – Hồ Thuyết Thụ (Cây Nói Bừa). | Cây Gỗ Giả | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dịch thẳng, dễ hiểu, dễ nhớ. Đồng bộ Chậu Kiểng Giả – Bonsly. | Đá |
186 | Politoed – Polliwog (Nòng nọc) + Toe (Ngón Chân)/ Toed (Cóc). ニョロトノ – ニョロ (Nyoro, như ニョロニョロ nyoronyoro – từ tượng thanh cho Ngọ Nguậy) + トノ (tono, như との tono – Điện Hạ/ とのさまがえる tonosamagaeru – Ễnh Ương). 蚊香蛙皇 – Văn Hương Oa Hoàng (Ếch Nhang Mũi Vua)/ 牛蛙君 – Ngưu Oa Quân (Ễnh Ương Vua). | Ễnh Ương Điện Hạ | Việc tiến hóa nhờ vào vật phẩm Ấn Hoàng Gia – King’s Rock được lấy cảm hứng từ câu chuyện “Hoàng Tử Ếch”, tiếng Nhật của câu chuyện này OA Vương Dạng (tức “vua trong hình hài con ếch” chứ không có nghĩa “hoàng tử” như bản dịch tiếng Việt). | Nước |
187 | Hoppip – Hop (Nhảy Lò Cò) + Hip (Hạt). ハネッコ – ハ (Ha, như は ha – Lá) + ハネ (hane, như はね hane – Cánh/ はねる haneru – Nhảy) + ネッコ (nekko, như ねっこ nekko – Gốc Cây/ ネコ neko – Mèo). 毽子草 – Kiện Tử Thảo (Cỏ Đá Cầu). | Hạt Lò Cò | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Hạt bồ công anh -> nở hoa -> hoa héo thành bồ công anh. Là 1 từ láy. | Cỏ & Bay |
188 | Skiploom – Skip (Nhảy Chân Sáo) + Bloom (Hoa). ポポッコ – ポポ (Popo, như たんぽぽ tanpopo – Bồ Công Anh) + ッコ (kko, như ねっこ nekko – Gốc Cây/ ネコ neko – Mèo). 毽子花 – Kiện Tử Hoa (Hoa Đá Cầu). | Hoa Tung Tăng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó bay tung tăng luôn chứ không chỉ là nhảy chân sáo. Hạt bồ công anh -> nở hoa -> hoa héo thành bồ công anh. Là 1 từ láy. | Cỏ & Bay |
189 | Jumpluff – Jump (Nhảy) + Fluff (Bông Tơ). ワタッコ – ワタ (Wata, như わた wata – Bông Gòn) + ッコ (kko, như ねっこ nekko – Gốc Cây/ ネコ neko – Mèo). 毽子棉 – Kiện Tử Miên (Gòn Đá Cầu). | Gòn Bay Nhảy | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nếu có gió thì nó Bay, còn không thì nó Nhảy. Hạt bồ công anh -> nở hoa -> hoa héo thành bồ công anh. Là 1 từ láy. | Cỏ & Bay |
190 | Aipom – Ape (Vượn) + Palm (Lòng Bàn Tay). エイパム – エイパ (Eipa, như エイプ eipu – Khỉ Không Đuôi) + パム(pamu, như パーム paamu – Lòng Bàn Tay). 長尾怪手 – Trường Vĩ Quái Thủ (Thú Đuôi Tay Dài). | Khỉ Tay Đuôi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ, Chiếc đuôi công dụng như một bàn tay, thậm chí còn lực và khéo léo hơn. Đồng bộ với Khỉ Tay Đôi – Ambipom. | Cỏ & Bay |
191 | Sunkern – Sunflower (Hoa Hướng Dương) + Kernel (Hạt Nhân) + Sunken (Chìm). ヒマナッツ – ヒマ (Hima, như ヒマワリ himawari – Hoa Hướng Dương) + ナッツ (nattsu – Quả Hạch/ như なつ natsu – Mùa Hè). 向日種子 – Hướng Nhật Chủng Tử (Hạt Hướng Dương). | Hạt Hướng Hè | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả quần thể Sunkern sẽ bùng nổ vào mùa hè sau một năm ngủ đông. | Cỏ |
192 | Sunflora – Sun (Mặt Trời)/ Sunflower (Hoa Hướng Dương) + Flora (Hệ Thực Vật). キマワリ – キ (Ki, như き ki – Màu Vàng/ きち kichi – Tốt Lành, ám chỉ gương mặt lúc nào cũng vui vẻ của nó) + マワリ (mawari, như ヒマワリ himawari – Hoa Hướng Dương). 向日花怪 – Hướng Nhật Hoa Quái (Quái Hướng Dương). | Hoa Tươi Cười | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nghĩa bóng là lúc nào cũng tươi cười như Mặt Trời. Không phải biểu tượng của Mặt Trời như Volcarona. | Cỏ |
193 | Yanma – Nguyên mẫu từ ヤンマ. ヤンヤンマ – ヤンマ (Yanma – họ Chuồn Chuồn Lớn). 陽陽瑪 – Thanh Đình (Chuồn Chuồn). | Chuồn Chuồn Lớn | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Và nó bự thiệt, không có giai đoạn ấu trùng. | Bọ & Bay |
194 | Wooper – Wooper Looper (biệt danh của Kỳ Giông Mexico). ウパー – ウパー(Upaaa, như ウーパールーパー Uupaaruupaa – Kỳ Giông Mexico). | Cá Đi Bộ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Biệt danh của Kỳ Giông Mexico. | Nước & Đất |
195 | Quagsire – Quagmire (Đầm Lầy) + Sire (Vua)/ Siren (một loài thuộc chi Kỳ Giông). ヌオー – ヌ (Nu, như ぬまち numachi – Đầm Lầy) + オー (oo, như おう oo – Vua/ オオサンショウウオ oosanshoouo – Kỳ Giông Khổng Lồ Nhật Bản). 沼王 – Chiều Vương (Vua Đầm). | Cá Lầy Lội | “Lầy Lội” ở đây có thể hiểu là đầm lầy lầy lội hoặc tính cách lầy lội cũng được (vì dù gì Quagsire khá hài hước theo nghĩa đen). Wooper – Đi Bộ -> Quagsire – Lầy Lội (Đất + Nước)/ Clodsire – Đầm Độc (Đất + Độc). Nếu ghép 2 chữ đầu của Quagsire và Clodsire thì sẽ được chữ “Đầm Lầy”. | Nước & Đất |
196 | Espeon – ESP (Extrasensory Perception – Ngoại Cảm)/ Esper (Nhà Ngoại Cảm) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). エーフィ – như エ(E, エスパー esupaa – Nhà Ngoại Cảm) + フィ( fi, như フィール fīru – Cảm Giác). 太陽精靈 – Thái Dương Tinh Linh (Tinh Linh Mặt Trời). | Nhật Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Siêu Linh |
197 | Umbreon – Umbra (Vùng Tối) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). ブラッキー – ブラッキ (Burakki, như ブラック burakku – Màu Đen) + ッ (tsu, như つき tsuki – Mặt Trăng). 月精靈 – Nguyệt Tinh Linh (Tinh Linh Mặt Trăng). | Nguyệt Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Bóng Tối |
198 | Murkrow – Murky (Tối Tăm)/ Murder (trong cụm murder of crows – Đàn Quạ) + Crow (Quạ). ヤミ (Yami, như やみ yami – Tối Tăm) + カラス (karasu – Quạ). 黑暗鴉 – Hắc Ám Nha (Quạ Đen). | Quạ Hắc Ám | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Quạ thì đen là bình thường rồi, dùng từ “Hắc Ám” gợi nhắc hệ Bóng Tối. | Bóng Tối & Bay |
199 | Slowking – Slow (Chậm Chạp) + King (Vua). ヤドキング – ヤド (Yado, như ヤドランカ yadoranka – tên của ca sĩ Jadranka Stojaković trong tiếng Nhật/ やどかり yadokari – Ốc Mượn Hồn/ やどぬし yadonushi – Vật Chủ) + キング (kingu – Vua). 呆呆王 – Ngai Ngai Vương (Vua Đần Độn)/ 河馬王 – Hà Mã Vương (Hà Mã Vua). | Hà Mã Ốc Vương | Lúc này Slowking có bộ óc thông minh vượt trội, đó là kết quả của sự cộng sinh với Shellder. Tận dụng đồng âm giữa “óc” và “ốc” để ám chỉ sự cộng sinh cũng như trí thông minh của nó luôn. “Ốc Vương” cũng đồng âm với” Quốc Vương”, thuộc phân loài Pokemon Vương Giả – Royal Pokemon. | Nước & Siêu Linh |
200 | Misdreavus – Mischievous (Tinh Quái)/ Dread (Kinh Hãi, ám chỉ việc hay hù ma của nó) + Dream (Giấc Mơ)/ Reave (Cướp Giật, ám chỉ thói quen giật tóc của nó). ムウマ – ムウマ (Muuma, như むま muma – Mộng Ma, cũng là tên của Incubus – Quỷ Hấp Tinh). 夢妖 – Mộng Yêu (Yêu Quái Giấc Mơ). | Yêu Mộng | Mượn nghĩa tiếng Hoa, nghĩa cũng tương Mộng Ma. Nhưng “Yêu” cho nó nghe tinh nghịch, phù hợp với tính cách của nó hơn. Đồng bộ với Yêu Thuật – Mismagius. | Ma |
201 | Unown – Unknown (Vô Danh). アンノーン – アンノーン (Annoon – Vô Danh). 未知圖騰 – Vị Chi Đồ Đằng (Vật Tổ Vô Danh). | Cổ Kỳ Tự | Người ta không chắc rằng Unown có trước hay chữ viết con người có trước, chỉ biết chắc chắn chúng có liên quan với nhau. Ghép hơi bất quy tắc một chút: Cổ Đại + Kỳ Lạ + Ký Tự = Cổ Kỳ Tự. | Siêu Linh |
202 | Wobbuffet – Wobble (Lảo Đảo) + Buffet (đấm liên tục, ngụ ý Wobbuffet như một túi đấm về nghĩa đen lẫn bóng). ソーナンス – (Soonansu, như そうなんす soonansu – Chuyện là vậy đó! Trong khi đó tên tiếng Nhật của Wynaut là ソーナノ Soonano, như そうなの?soonano? – Thật sao?!. Tạo nên một cuộc hội thoại không hồi kết). 果然翁 – Quả Nhiên Ông (Đúng Là Lật Đật). | Bất Đảo Ông | Con Lật Đật trong Hán Việt là Bất Đảo Ông (不倒翁). Ám chỉ sự phòng thủ vững chãi của nó. | Siêu Linh |
203 | Girafarig – Giraffe (Hươu Cao Cổ). Tên này đọc xuôi ngược giống nhau, ám chỉ đến hình dạng 2 đầu của nó. キリンリキ – キリン (Kirin – Hươu Cao Cổ) + リキ (riki, như ねんりき nenriki – Sức Mạnh Ý Nghĩ). 麒麟奇 – Kỳ Lân Kỳ (Hươu Cao Cổ Kỳ Lạ). | Hươu Đầu Đôi | Đọc ngược xuôi đều có nghĩa (Đôi Đầu Hươu, như kiểu đôi chân hươu, tức hươu 2 đầu). “Đầu Đôi” cũng là đảo chữ của “Đội Đầu” – Farigiraf. | Siêu Linh |
204 | Pineco – Pine Cone (Nón Thông). クヌギダマ – クヌギ (Kunugi – Sồi Răng Cưa) + ダマ (tama, như たま tama – Quả Cầu). 榛果球 – Trăn Quả Cầu (Quả Phỉ). | Bọ Giáp Thông | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Chính xác là một con bọ được bao bọc bởi lớp giáp hình Nón Thông, chứ Nón Thông không phải cơ thể chính của nó. | Bọ |
205 | Forretress – Forest (Rừng)/ Fortress (Pháo Đài)/ Turret (Tháp Pháo). フォレトス – Như Forretress. | Bọ Pháo Đài | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hình dạng Forretress rất giống một pháo đài từ nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Cơ thể tròn cố định, song-thủ toàn diện, có thể ẩn-hiện các “nòng pháo” ra khỏi cơ thể, có luôn cơ chế Tự Hủy – Self-Destruct. | Bọ & Thép |
206 | Dunsparce – Dun (Phù Du) + Sparse (Thưa Thớt, ám chỉ độ hiếm của nó). ノコッチ – ノコッチ (Nokotchi, là đảo chữ của ツチノコ Tsuchinoko – một loài rắn bí ẩn trong truyền thuyết của Nhật Bản). 土龍弟弟 – Thổ Long Đệ Đệ (Rồng Đất Em). | Rắn Ong | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tên khác của Tsuchinoko là バチヘビ Bachi Hebi – Rắn Ong. | Thường |
207 | Gligar – Glide (Lướt Đi) + Gargoyle (Tượng Đầu Thú). グライガー – グライ (Gurai, như グライド guraido – Lướt Đi) + ガー (gaa, như ガーゴイル gaagoiru – Tượng Đầu Thú). 天蠍 – Thiên Yết (Bọ Cạp Bay). | Bọ Cạp Lướt Gió | Chính xác là lướt nhờ gió chứ không tự bay được. | Đất & Bay |
208 | Steelix – Steel (Thép) + Helix (Xoắn Ốc). ハガネール – ハガネ (Hagane, như はがね hagane – Thép) + ネール (neeru, như ネイル neiru – Đinh). 大鋼蛇 – Đại Cương Xà (Rắn Thép Lớn). | Rắn Xoắn Thép | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Khác với Onix, ngoài cơ thể làm bằng Thép ra, bộ phận có 2 ngạnh trên cơ thể nó có thể xoay xoắn để tấn công hoặc đào hang. “Xoắn Thép” nghe cũng gần âm với “Sắt Thép”. | Sắt & Đất |
209 | Snubbull – Snub (Mũi Tẹt)/ Snuggle (Ôm Ấp, ám chỉ tính cách ấm áp của nó) + Bulldog (Chó Mặt Xệ)/ Bully (Du Côn, ám chỉ vẻ ngoài đáng sợ chứ nó không hề du côn). ブルー – ブル (Buru, như ブルドッグ burudoggu – Chó Mặt Xệ). | Chó Mặt Quạu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bắt chước cấu trúc “Chó Mặt Xệ”. Vẻ ngoài cau có làm người khác sợ hãi chứ nó sống khá tình cảm. | Tiên |
210 | Granbull – Grand (Vĩ Đại) + Bulldog (Chó Mặt Xệ)/ Bully (Du Côn). グランブル – グランブル (Guranburu – Càu Nhàu) + グラン (guran – Vĩ Đại) + ブル (buru, như ブルドッグ burudoggu – Chó Mặt Xệ). | Chó Xệ Nệ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Kết hợp giữa Chó Mặt Xệ + Sệ Nệ (chiếc cằm to và nặng khiến nó phải liên tục cúi đầu xuống mỗi khi di chuyển). Ghép 2 âm đầu của Snubbull và Granbull sẽ là “Chó Mặt Xệ”. | Tiên |
211 | Qwilfish – Quill (Lông Nhím) + Fish (Cá). ハリーセン – ハリーセン (Hariisen, như ハリセンボン harisenbon – Cá Nóc Nhím, hán tự của nó là 針千本 Châm Thiên Bổn, gần giống với tên tiếng Hoa). 千針魚 – Thiên Châm Ngư (Cá Ngàn Kim). | Cá Ngàn Kim | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước & Độc |
212 | Scizor – Scissor (Kéo) + Razor (Dao). ハッサム – ハッサム (Hassamu, như はさむ hasamu – Kẹp/ Cắt). 巨鉗螳螂 – Cự Kiềm Đường Lang (Bọ Ngựa Càng Lớn). | Bọ Ngựa Càng Thép | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nói rõ hệ của nó luôn. | Bọ & Thép |
213 | Shuckle – Shuck (Bóc Vỏ)/ Shackle (Trói Buộc) + Barnacle (Hà)/ Turtle (Rùa). ツボツボ – ツボ (Tsubo – Cái Ấm/ như フジツボ fujitsubo – bộ Hà Biển, Hán Việt của Hà Biển là 富士壺 – Phú Sĩ Hồ, do vỏ nó giống núi Phú Sĩ nên hiểu theo nghĩa đen là “Bình Phú Sĩ”). 壺壺 – Hồ Hồ (Hà Siêu Thuốc). | Bọ Gốm Men | Shuckle là một sinh vật thân mềm sống trong chiếc vỏ thủng lỗ chỗ như vỏ con hà, nó có khả năng lên men thực phẩm như nấm mốc. Hệ Đá của nó có thể là ám chỉ việc lên men thường được thực hiện trong các bình gốm. | Bọ & Đá |
214 | Heracross – Hercules Beetle (Bọ Hung Héc-Quyn) + Cross (Chữ X). ヘラクロス – ヘラク (Heraku, như ヘラクレスオオカブト herakuresuookabuto – Bọ Hung Héc-Quyn) + クロス (kurosu – Chữ X). | Bọ Hung Chữ X | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Concept nó là loài “Bọ Hung Sừng Chữ Y”. | Bọ & Giác Đấu |
215 | Sneasel – Sneaky (Lén Lút, ám chỉ tính cách gian xảo của nó)/ Sneeze (Hắt Hơi, ám chỉ hệ Băng của nó) + Weasel (Chồn). ニューラ – ニューラ (Nyuura, như ユウ yuu – Chồn/ せんにゅう sennyuu – Len Lỏi, ám chỉ tính cách gian xảo của nó/ ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo/ のらねこ noraneko – Mèo Lạc, ám chỉ tính cách hung dữ của nó). | Ác Miêu | Ngoại hình nó khá giống loài mèo đen (linh miêu). Đổi thành “Ác Miêu” cho hợp hệ Bóng Tối. | Bóng Tối & Băng |
216 | Teddiursa – Teddy Bear (Gấu Bông) + Ursa (Gấu). ヒメグマ – ヒメ (Hime, như ひめ hime – tiền tố chỉ các loài vật nhỏ/ ひ hi – Trăng Lưỡi Liềm) + グマ (guma, như くま kuma – Gấu). 熊寶寶 – Hùng Bảo Bảo (Gấu Cục Cưng). | Gấu Trăng Khuyết | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Thường |
217 | Ursaring – Ursa (Gấu) + Ring (Vòng Tròn). リングマ – リン (Rin, như りん – Vòng Tròn) + グマ (guma, như くま kuma – Gấu). 圈圈熊 – Quyên Quyên Hùng (Gấu Vòng Tròn). | Gấu Vành Trăng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Biểu tượng trên bụng nó là một hình vành khăn. | Thường |
218 | Slugma – Slug (Sên Trần) + Magma (Mắc Ma). マグマッグ – マグマ (maguma – Mắc Ma) + ッグ (ggu, như スラッグ suraggu – Sên Trần). 熔岩蟲 – Dung Nham Trùng (Sâu Dung Nham). | Sên Mắc Ma | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Sên trần. | Lửa |
219 | Magcargo – Magma (Mắc Ma) + Escargot (Ốc Sên). マグカルゴ – マグ (Magu, như マグマ maguma – Mắc Ma) + カルゴ (kaguro, như エスカルゴ esukaguro – Ốc Sên). 熔岩蝸牛 – Dung Nham Oa Ngưu (Ốc Sên Dung Nham). | Ốc Sên Mắc Ma | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Sên có vỏ. | Lửa & Đất |
220 | Swinub – Swine (Lợn) + Nub (Bướu Nhỏ, ám chỉ đến chiếc mũi của nó/ Cub (Thú Con). ウリムー – ウリムー (Urimuu, như うりぼう uriboo – Lợn Rừng Con). 小山豬 – Tiểu Sơn Trư (Lợn Rừng Con). | Lợn Rừng Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Băng & Đất |
221 | Piloswine – Pilose (Lông Rậm) + Swine (Lợn). イノムー – イノムー (Inomuu – イノシシ inoshishi – Lợn Rừng). 長毛豬 – Trường Mao Trư (Lợn Lông Dài). | Lợn Rừng Rậm | Kết hợp nghĩa 2 ngôn ngữ. Lợn Rừng + Lông Rậm = Lợn Rừng Rậm. | Băng & Đất |
222 | Corsola – Coral (San Hô) + Solar (Mặt Trời). サニーゴ – サニー (Sanii – Ánh Nắng) + サニーゴ (saniigo, như サンゴ sango – San Hô). 太陽珊瑚 – Thái Dương San Hô (San Hô Mặt Trời). | San Hô Ánh Dương | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Là “Ánh Dương” chính xác hơn “Thái Dương”. | Nước & Đá |
223 | Remoraid – Remora (Cá Ép) + Raid (Đột Kích, ám chỉ tốc độ bắn nước của nó). テッポウオ – テッポウオ (teppooo, như テッポウウオ teppoouo – Cá Cung Thủ). 鐵炮魚 – Thiết Pháo Ngư (Cá Cung Thủ). | Cá Xạ Thủ | Biến âm của “Cá Cung Thủ”. Đồng thời liên hệ được đặc tính Xạ Thủ Bắn Tỉa – Sniper. | Nước |
224 | Octillery – octopus (Bạch Tuộc) + Artillery (Pháo Binh). オクタン – オク (Oku, như オクトパス okutopasu – Bạch Tuộc) + タン(tan, như タンク tanku – Xe Tăng). 章魚桶 – Chương Ngư Đồng (Bạch Tuộc Thùng). | Tuộc Xe Tăng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Hình dạng của nó ban đầu giống hệt một chiếc xe tăng, sau remake lại ít giống hơn. Hiểu vui là bị tuột mất ngoại hình xe tăng cũng được. | Nước |
225 | Delibird – Delivery (Phân Phát) + Bird (Chim) + Adélie (tên một loài chim Cánh Cụt). デリバード – デリ (Deri, như デリバリー deribarii – Phân Phát) + バード (baado – Chim). 信使鳥 – Tín Sử Điểu (Chim Đưa Tin). | Chim Chuyển Phát | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nếu tiếng Nhật và phân loài đều không nói rõ loài “Cánh Cụt” thì dịch “Chim” cho gọn (vì dù gì nó cũng biết bay). | Băng & Bay |
226 | Mantine – Manta (Cá Đuối) + Marine (Biển)/ Tine (Nĩa, ám chỉ những vết dưới bụng của nó). マンタイン – Như Mantine. 巨翅飛魚 – Cự Sí Phi Ngư (Cá Chuồn Cánh Lớn). | Cá Đuối Cánh Diều | Thuộc phân loài Pokemon Diều – Kite Pokemon nên liên hệ một chút. | Nước & Bay |
227 | Skarmory – Sky (Bầu Trời) + Armory (Kho Vũ Khí)/ Armor (Áo Giáp). エアームド – エア (Ea – Không Khí) + アームド (aamudo – Vũ Trang). 盔甲鳥 – Khôi Giáp Điểu (Chim Áo Giáp). | Chim Thiết Giáp | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Dễ hiểu, rõ hệ. | Thép & Bay |
228 | Houndour – Hound (Chó Săn) + Dour (Khắc Khe, ám chỉ việc tinh thần đồng đội vô song của nó). デルビル – デルビル (Derubiru, như デビル debiru – Ác Quỷ). | Chó Săn Ác Quỷ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Bóng Tối & Lửa |
229 | Houndoom – Hound (Chó Săn) + Doom (Cái Chết, ám chỉ tiếng hú tử thần của nó). ヘルガー – ヘル (Heru – Địa Ngục) + ガー (gaa – Ngọn Giáo, ám chỉ chiếc đuôi của nó/ như ガルム garumu – Chó Săn Địa Ngục). | Chó Săn Địa Ngục | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Bóng Tối & Lửa |
230 | Kingdra – King (Vua) + Dragon (Rồng)/ Hydra (con Rồng Biển trong thần thoại Hy Lạp – Lernaean Hydra). キングドラ – キング (Kingu – Vua) + ドラ (dora, như ドラゴン doragon – Rồng/ ヒュドラー hyudoraa – con Rồng Biển trong thần thoại Hy Lạp). 刺龍王 – Thích Long Vương (Rồng Gai Vua). | Cá Ngựa Long Vương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước & Rồng |
231 | Phanpy – Elephant (Voi) + Pygmy (Người Lùn). ゴマゾウ – ゴマ (Goma, như こまかい komakai – Nhỏ Nhặt) + ゾウ (zou, như ぞう zoo – Voi). 小小象 – Tiểu Tiểu Tượng (Voi Bé Con). | Voi Con | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đất |
232 | Donphan – Don (Chúa Tể/ hậu tố chỉ Khủng Long, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ ὀδούς – Răng) + Elephant (Voi). ドンファン – ドン (Don – Chúa) + ファン (fan, như エレファント erefanto – Voi). | Voi Chúa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có cặp ngà khủng, hình tượng này càng rõ ràng hơn khi nhìn về Paradox quá khứ của nó. | Đất |
233 | Porygon2 – Polygon (Đa Giác) + 2 (ám chỉ giai đoạn thứ 2 trong dòng tiến hóa). ポリゴン2 – Như Porygon2. 多邊獸Ⅱ – Đa Biên Thú II (Thú Đa Phương II)/ 3D龍II – 3D Long II (Rồng 3D II)/ 立方獸 II – Lập Phương Thú II (Thú Lập Phương II) | Thú Đa Phương 2 | Như Porygon. | Thường |
234 | Stantler – Stag (Hươu Đực)/ Stare (Nhìn Chằm Chằm, ám chỉ khả năng thôi miên bằng 2 con mắt trên gạc của nó)/ Startle (Giật Mình) + Antler (Gạc). オドシシ – オドシシ (Odoshishi, như ししおどし shishi odoshi – thiết bị tạo tiếng động để dọa các động vật hoang dã) + シシ (Shishi – Hươu). 驚角鹿 – Kinh Giác Lộc (Hươu Giật Mình). | Hươu Ảo Giác | Pokedex mô tả nếu nhìn chằm chằm vào cặp sừng của nó sẽ bị ảo giác. Trùng hợp, “Giác” Hán Việt cũng có nghĩa là sừng (tức cái sừng có 2 con mắt ảo ma canada). | Thường |
235 | Smeargle – Smear (Đốm Bẩn) + Beagle (Chó Săn Thỏ). ドーブル – ドーブル (Dooburu, như ドッグ doggu – Chó/ ドーブ doobu – Bôi Bẩn/ ドゥードル duudoru – Vẽ Nguệch Ngoạc/ ダブル daburu – Gấp Đôi, ám chỉ khả năng sao chép chiêu thức của nó). 圖圖犬 – Đồ Đồ Khuyển (Chó Vẽ Tranh)/ 圖畫犬 – Đồ Họa Khuyển (Chó Đồ Họa). | Chó Họa Sĩ | Ngoại hình nó chính xác dựa trên một họa sĩ, với đầu đội mũ nồi, dấu chân trên lưng tựa như chữ ký. | Thường |
236 | Tyrogue – Tyro (Người Mới) + Rogue (Ranh Con). バルキー – バルキー (Barukii – Kềng Càng, ám chỉ tính cách nhỏ mà láo của nó). 無畏小子 – Vô Úy Tiểu Tử (Nhóc Can Đảm). | Nhóc Võ Sinh | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Ngoại hình nó giống một võ sinh trong trường học. | Giác Đấu |
237 | Hitmontop – Hit (Đánh) + Monster (Quái Vật) + Top (Đánh Quay). カポエラー – カポエラー (Kapoeraa, như カポエイラ kapoeira – tên một loại võ thuật Brasil, thường liên quan đến việc xoay chân trong không trung). 戰舞郎 – Chiến Vũ Lang (Thanh Niên Võ Múa). | Võ Sĩ Đỉnh Quay | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Quay bằng đỉnh đầu. | Giác Đấu |
238 | Smoochum – Smooch (Hôn)/ Smooch ’em (Hôn Chúng) + Chum (Thân Mật). ムチュール – ムチュー (Muchuu, như むちゅう muchuu – Mê Muội) + チュー (chuu, như ちゅう chuu – âm thanh khi hôn). 迷唇娃 – Mê Thần Oa (Bé Môi Mê Hoặc). | Bé Mê Hôn | Cái artwork official chảnh chọe của nó như muốn hỏi: “Mê Hông?”. Smoochum điệu đà số hai thì không ai là số một. Nó hôn là mê (Sweet Kiss), mà cũng mê hôn mọi thứ để xác định và kiểm tra các vật thể mà nó nhìn thấy lần đầu (giống như con nít thấy gì lạ là nếm/ cắn thử). | Băng & Siêu Linh |
239 | Elekid – Electric (Điện) + Kid (Đứa Trẻ). エレキッド – エレキ (Eleki – Điện) + キッド (kiddo – Đứa Trẻ). 電擊怪 – Điện Kích Quái (Quái Giật Điện). | Phích Điện Con | Ngoại hình nó giống với một phích cắm điện. | Điện |
240 | Magby – Magma (Mắc Ma) + Baby (Đứa Bé)/ Booby (Chim Điên). ブビィ – ブビィ (Bubyi, như ブービー buubii – Chim Điên/ ベイビ beibi – Đứa Bé). 鴨嘴寶寶 – Áp Chủy Bảo Bảo (Mỏ Vịt Cục Cưng)/ 小鴨嘴龍 – Tiểu Áp Chủy Long (Khủng Long Mỏ Vịt Nhỏ). | Mỏ Vịt Con | Chim điên nghe khá kỳ cục và cũng ít người biết, nên dịch theo Thú Mỏ Vịt dễ nhận diện hơn. | Lửa |
241 | Miltank – Milk (Sữa) + Tank (Thùng). ミルタンク – ミルク (Miruku – Sữa) + タンク (tanku – Thùng). 大奶罐 – Đại Nãi Quán (Bình Sữa Bò Lớn). | Bò Sữa Béo | Hiểu tương đương như “Thùng Sữa Lớn” của cả 2 ngôn ngữ (vì đây là động vật, không phải đồ vật). | Thường |
242 | Blissey – Bliss (Hạnh Phúc) + Sey (hậu tố từ Chansey). ハピナス (Hapinasu, như ハピネス hapinesu – Hạnh Phúc) + ナス (nasu – Cà Tím, khi còn non chúng trông như những quả trứng nên tên tiếng Anh của cà tím là Eggplant/ như ナース naasu – Y Tá). 幸福蛋 – Hạnh Phúc Đản (Trứng Hạnh Phúc). | Trứng Phúc Hậu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Hạnh Phúc + lương y như từ mẫu = Phúc Hậu.. Nó cũng có ngoại hình tròn trịa, phúc hậu. | Thường |
243 | Raikou – Nguyên mẫu từ ライコウ. ライコウ – ライ (Rai, như らい rai – Sấm Sét/ らいこう raikoo – Tia Chớp/ Lôi Công – tên vị Thần Sấm trong thần thoại Trung Quốc) + コウ (koo – Hoàng Đế). 雷公 – Lôi Công (Thần Sấm). | Lôi Công | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dùng Hán Việt cho hợp tầm vốc Pokemon Huyền Thoại. | Điện |
244 | Entei – Nguyên mẫu từ エンテイ. エンテイ – エン (En, như えん en – Ngọn Lửa/ えんてん enten – Nóng Bức/ えんてい entei – Viêm Đế, tên vị vua cổ đại huyền thoại của Trung Quốc vào thời kỳ tiền triều đại) + テイ (tei – Hoàng Đế). 炎帝 – Viêm Đế. | Viêm Đế | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dùng Hán Việt cho hợp tầm vốc Pokemon Huyền Thoại. | Lửa |
245 | Suicune – Nguyên mẫu từ スイクン. スイクン – スイ (Sui, như すい sui – Nước/ すいしょう suishou – Pha Lê) + クン (kun, như くん kun – Vua). 水君 – Thủy Quân (Vua Nước). | Thủy Quân | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dùng Hán Việt cho hợp tầm vốc Pokemon Huyền Thoại. | Nước |
246 | Larvitar – Larva (Ấu Trùng) + Tarascosaurus (một chi Khủng Long)/ Tardus (Chậm). ヨーギラス – ヨーギ (Yoogi, như ようじ yooji – Trẻ Em/ ようせい yoosei – Ấu Trùng) + ギラス (girasu, như ソーラス soorasu – hậu tố chỉ Khủng Long/ ぎらい girai – Không Ưa). | Ấu Giáp Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Đất |
247 | Pupitar – Pupa (Nhộng) + Tarascosaurus (một chi Khủng Long)/ Tardus (Chậm). サナギラス – サナギ (Sanagi – Nhộng) + ギラス (girasu, như ソーラス soorasu – hậu tố chỉ Khủng Long/ ぎらい girai – Không Ưa). | Nhộng Giáp Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Đất |
248 | Tyranitar – Tyrannosaurus (Khủng Long Bạo Chúa) + Tardus (Chậm). バンギラス – バン (Ban, như ばん ban – Man Rợ/ バング bangu – tiếng nổ lớn) + ギラス (girasu, như ソーラス soorasu – hậu tố chỉ Khủng Long/ Anguirus – tên quái vật thứ hai xuất hiện trong phim Toho kaiju. Anguirus xuất hiện một năm sau Godzilla). | Quái Thú Giáp Long | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nó chính xác là 1 Kaiju – Quái Thú (gợi nhắc hệ Bóng Tối). | Đá & Bóng Tối |
249 | Lugia – Luteti (một kim loại màu trắng bạc)/ Beluga (Cá Voi Trắng)/ Deluge (Đại Hồng Thủy)/ Luna (Mặt Trăng)/ Lutīyā (tên cũ của Bahamut – con quái thú làm trụ đỡ cho cấu trúc chống đỡ Trái Đất). ルギア – Như Lugia. | Bạch Phi Kình | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tức Cá Voi Trắng Bay. Đối xứng với cấu trúc Hồng Hỏa Phụng – Ho-oh. | Siêu Linh & Bay |
250 | Ho-oh – Nguyên mẫu từ ホウオウ. ホウオウ – ホウオウ (Houou, như ほうおう houou – Phượng Hoàng). 鳳王 – Phụng Vương (Phượng Hoàng Vua)/ 鳳凰 – Phụng Hoàng (Phượng Hoàng). | Hồng Hỏa Phụng | Thuộc phân loài Pokemon Sắc Cầu Vồng – Rainbow Pokemon, mà “Cầu Vồng” Hán Việt là “Thái Hồng” cho có chút liên hệ. | Lửa & Bay |
251 | Celebi – Ceres (tên nữ thần nông nghiệp, sinh sản và tình mẫu tử của La Mã)/ Celestial (Thiên Đường, nơi nào Celebi sinh sống thì nơi đó trở nên tươi tốt)/ Celebrate (Ca Mừng, ám chỉ Celebi chính là lời ca mừng của tương lai, nếu Celebi còn xuất hiện thì tương lai con người vẫn còn xán lạn)/ Celebrity (Nổi Tiếng, trong khu rừng gần như Pokemon nào cũng biết đến Celebi)/ Serenity (Thanh Bình, ám chỉ tính cách hòa bình của Celebi) + Being (Hiện Hữu, ám chỉ khả năng tạo ra sự sống cho thực vật của Celebi). セレビィ – Như Celebi. | Tinh Linh Chồi Lộc | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Siêu Linh & Cỏ |
252 | Treecko – Tree (Cây) + Gecko (Tắc Kè). キモリ – キ (Ki, như き ki – Cây) + モリ (mori, như ヤモリ yamori – Tắc Kè/ もり mori – Người Canh Gác). 木守宮 – Mộc Thủ Cung (Tắc Kè Cây). | Tắc Kè Cây | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tận dụng đồng âm tiếng Anh cho dễ nhớ. Ngoại hình nó chính xác là con Tắc Kè (đầu to, mắt lồi), và tắc kè vẫn thuộc loài Thằn Lằn nói chung thôi nên cũng không cấn với phân loài. | Cỏ |
253 | Grovyle – Grove (Lùm Cây) + Reptile (Loài Bò Sát)/ Vine (Dây Leo)/ Ivy (Dây Thường Xuân). ジュプトル – ジュ (Ju, như じゅ ju – Cây) + ジュプトル (Juputoru, như レプタイル reputairu – Loài Bò Sát/ ラプトル raputoru – tên một loài Khủng Long giống Chim, còn được gọi là Thằn Lằn Chạy). 森林蜥蜴 – Sâm Lâm Tích Dịch (Thằn Lằn Rừng). | Thằn Lằn Rừng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đồng bộ với phân loài Pokemon Thằn Lằn Rừng – Wood Gecko Pokemon. | Cỏ |
254 | Sceptile – Scepter (Quyền Trượng, ám chỉ nó là vua của khu rừng)/ Scissors (Kéo, ám chỉ đến 2 lưỡi kiếm lá của Sceptile)/ Sceptridium (Dương Xỉ Nho, ám chỉ đến hình dạng chiếc đuôi của nó) + Reptile (Loài Bò Sát). ジュカイン – ジュカイ (Yukai, như じゅかい jukai – Rừng Bạt Ngàn) + カイン (kain, như パイン pain – Cây Thông, ám chỉ hình dạng chiếc đuôi của Mega Sceptile). 蜥蜴王 – Tích Dịch Vương (Thằn Lằn Vua). | Thằn Lằn Sâm Lâm | Sâm Lâm tức rừng rậm/ rừng bạt ngàn. Cũng gợi nhắc “Chúa Sơn Lâm” – Vua Rừng Núi. | Cỏ |
255 | Torchic – Torch (Đuốc) + Chick (Gà Con). アチャモ – アチ (Acha, như 赤ちゃん Akachan – Trẻ Con) + チャモ (chamo, như シャモ shamo – Gà Chọi). 火稚雞 – Hỏa Trĩ Kê (Gà Lửa Con). | Gà Lửa Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Lửa |
256 | Combusken – Combustion (Đốt Cháy)/ Combat (Chiến Đấu) + Chicken (Gà). ワカシャモ – ワカ (Waka, như わかい wakai – Trẻ Trung) + シャモ (shamo – Gà Chọi). 力壯雞 – Lực Tráng Kê (Gà Lực Sĩ). | Gà Lửa Choai | Phân loài Pokemon Gà Choai – Young Fowl Pokemon. | Lửa & Giác Đấu |
257 | Blaziken – Blaze (Bùng Cháy) + Chicken (Gà). バシャーモ – バ (Ba, như バーン baan – Thiêu Đốt/ バースト basuto – Bùng Nổ) + シャーモ (shaamo, như シャモ shamo – Gà Chọi). 火焰雞 – Hỏa Diệm Kê (Gà Bùng Cháy). | Gà Lửa Chọi | Đồng bộ âm “L-C” hết các cấp luôn cho đẹp. | Lửa & Giác Đấu |
258 | Mudkip – Mud (Bùn) + Skip (Nhảy) + Mudskipper (Cá Thòi Lòi). ミズゴロウ – みず mizu – Nước + ゴロウ (goroo, như ムツゴロウ mutsugoroo – Cá Thòi Lòi). 水躍魚 – Thủy Dược Ngư (Cá Nhảy Nước). | Cá Nhảy Bùn | Thuộc phân loài Cá Đầm Lầy – Mud Fish, khác với Cá Nước – Water Fish của Wooper. Giống như cá Thòi Lòi – có thể trượt/ nhảy trên bùn một cách nhanh và mạnh mẽ. Một cách hiểu vui là do nó nhảy qua bùn nên chưa có hệ Đất, từ cấp 2 trở đi thì giậm lầy, phá đầm đồ mới có. | Nước |
259 | Marshtomp – Marsh (Đầm Lầy) + Stomp (Giậm). ヌマクロー – ぬま numa – Đầm Lầy) + クロー (kuroo, như クローフィシュ kuroofishu – Tôm Hùm Đất, ám chỉ 2 cánh tay lớn và hệ của nó). 沼躍魚 – Chiểu Dược Ngư (Cá Nhảy Đầm). | Cá Giậm Lầy | Phù hợp nghĩa tiếng Ahn. Có thể hiểu là giậm đầm lầy hoặc giậm cho lầy lội ra cũng được. | Nước & Đất |
260 | Swampert – Swamp (Đầm Lầy) + Rampart (Thành Lũy, ám chỉ tư thế vững trãi như sumo của nó) + Expert (Thành Thạo)/ Earth (Mặt Đất). ラグラージ – ラグ (Ragu, như ラグーン – Đầm Phá) + ラージ (raaji – Lớn). 巨沼怪 – Cự Chiểu Quái (Quái Đầm Lớn). | Cá Đầm Phá | Mặc dù Đầm Phá là định nghĩa một loại hình thuỷ vực ven biển nước lợ, mặn hoặc siêu mặn, được ngăn cách với biển bởi một đê cát và có cửa thông với biển phía ngoài. Tận dụng sự giống nhau về ngôn ngữ có thể hiểu như kiểu Phá Đầm Lầy cho dễ liên hệ: Giậm Lầy (Marshtomp) -> Phá Đầm (Swampert). | Nước & Đất |
261 | Poochyena – Pooch (Chó) + Hyena (Linh Cẩu). ポチエナ – ポチ (Pochi – tên phổ biến dành cho Chó ở Nhật) + エナ (ena, như ハイエナ haiena – Linh Cẩu). 土狼犬 – Thổ Lang Khuyển (Chó Sói Đất). | Linh Cẩu Con | Ngoại hình nó rõ ràng là một con linh cẩu con. | Bóng Tối |
262 | Mightyena – Mighty (Hùng Mạnh) + Hyena (Linh Cẩu). グラエナ – グラ (Gura, như グランド gurando – To Lớn/ グラウル gurauru – Gầm Gừ) + エナ (ena, như ハイエナ haiena – Linh Cẩu). 大狼犬 – Đại Lang Khuyển (Sói Đất Lớn). | Đại Linh Cẩu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Về cơ bản, ngoại hình Mightyena giống như phiên bản lớn hơn của Poochyena. | Bóng Tối |
263 | Zigzagoon – Zigzag (Dích Dắc) + Raccoon (Gấu Mèo). ジグザグマ – ジグザ (Jiguza, như ズィグザグ ziguzagu – Dích Dắc) + グマ (guma, như アライグマ araiguma – Gấu Mèo/ アナグマ anaguma – Lửng). 蛇紋熊 – Xà Văn Hùng (Gấu Văn Rắn). | Lửng Dích Dắc | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Chính xác thì là phân loài Pokemon Lửng Chó – Tiny Raccoon Pokemon. Nhưng gọi Lửng thôi cho gọn, dễ nhớ. Là 1 từ láy. | Thường |
264 | Linoone – Line (Đường Kẻ) + Racoon (Gấu Mèo). マッスグマ – マッスグ (Massugu – まっすぐ massugu – Thẳng Tắp) + グマ (guma, như アライグマ araiguma – Gấu Mèo/ アナグマ anaguma – Lửng). 直衝熊 – Trực Xung Hùng (Gấu Lao Thẳng). | Lửng Thẳng Tắp | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Là 1 từ láy. | Thường |
265 | Wurmple – Worm (Sâu) + Rumple (Nhăn Nheo, ám chỉ da của nó)/ Simple (Đơn Giản)/ Apple (Táo, thức ăn của nó). ケムッソ – ケムッソ (Kemusso, như けむし kemushi – Sâu Róm). 刺尾蟲 – Thích Vĩ Trùng (Sâu Đuôi Chích). | Sâu Róm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Vậy cho dễ nhớ, như Sâu Lục – Caterpie, Sâu Kim – Weedle. | Bọ |
266 | Silcoon – Silk (Lụa) + Cocoon (Kén). カラサリス – カラ (Kara, như から kara – Vỏ) + サリス (sarisu, như クリサリス kurisarisu – Kén). 甲殼繭 – Giáp Xác Kiển (Kén Vỏ)/ 甲殼蛹 – Giáp Xác Dũng (Nhộng Vỏ). | Kén Tơ Tủa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Kén Tơ + ngoại hình Tua Tủa. | Bọ |
267 | Beautifly – Beauty (Đẹp) + Butterfly (Bướm)/ Beautify (Làm Đẹp). アゲハ – (Ageha, như アゲハチョウ agehachoo – Bướm Đuôi Én) + ハント (hanto – Săn). 狩獵鳳蝶 – Thú Liệp Phụng Điệp (Bướm Phượng Săn). | Bướm Mỹ Miều | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Mỹ Miều nghĩa là mang vẻ ngoài xinh đẹp, nhưng bên trong chưa chắc như vậy (ám chỉ tính cách hung dữ và tham lam của nó). Là 1 từ láy. | Bọ & Bay |
268 | Cascoon – Cask (Thùng Container, ám chỉ chiếc vỏ cứng của nó)/ Cast (Khuôn Đúc)/ Cáscara (Vỏ) + Cocoon (Kén). マユルド – マユ (Mayu, như まゆ mayu – Kén) + ルド (rudo, như シールド shiirudo – Khiên). 盾甲繭 – Thuẫn Giáp Kiển (Kén Khiên Giáp). | Kén Châm Chích | Tơ của Cascoon có kết cấu vượt trội hơn tơ của Silcoon, dùng “Châm Chích” để đồng bộ “Tơ Tủa”, nghe cảm giác nó cứng cáp hơn, hint hệ Độc khi tiến hóa thành Dustox luôn. | Bọ |
269 | Dustox – Dust (Bụi)/ Dusk (Chạng Vạng, ám chỉ thời gian hoạt động của nó) + Toxic (Độc). ドクケイル – ドク (Doku, như どく doku – Độc/ どくが dokuga – Ngài Độc) + ケイル (keiru, như スケイル sukeiru – Vảy). 毒粉蝶 – Độc Phấn Điệp (Bướm Phấn Độc). | Bướm Bụi Bặm | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Dùng “Bụi Bặm” cho đối nghịch với “Mỹ Miều” của Beautifly, nghĩa là vừa dơ xấu, độc hại. Là 1 từ láy. | Bọ & Độc |
270 | Lotad – Lotus (Hoa Sen) + Lily Pad (Lá Súng) + Tad (Nhỏ). ハスボー – ハス (Hasu – Hoa Sen) + ボー (boo, như あかんぼう akanboo – Đứa Bé Sơ Sinh/ ぼうし booshi – Mũ). 蓮葉童子 – Liên Hiệp Đồng Tử (Bé Lá Sen). | Bé Lá Sen | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước & Cỏ |
271 | Lombre – Lotus (Hoa Sen) + Hombre (Gã) + Sombrero (Mũ Rộng Bành). ハスブレロ – ハス (Hasu – Hoa Sen) + ブレロ (burero, như ソンブレロ sonburero – Mũ Rộng Vành). 蓮帽小童 – Liên Mạo Tiểu Đồng (Bé Mũ Sen). | Kappa Mũ Sen | Lombre có ngoại hình giống Kappa nhất trong cả 3 cấp. | Nước & Cỏ |
272 | Ludicolo – Ludic (Vui Vẻ)/ Ludicrous (Lố Bịch)/ Paludicolous (sống ở đầm lầy) + Colocynth (Dưa Đắng)/ Loco (Điên Rồ). ルンパッパ – ルンパ (Runpa, như ルンバ runba – Điệu Rumba, điệu nhảy xuất phát từ Cuba/ ルンルン runrun – Hớn Hở) + パッパ (pappa, như かっぱ kappa – Hà Đồng, thủy quái có hình dạng đứa trẻ sống ở dưới nước trong truyền thuyết Nhật Bản/ パパイヤ papaiya – Đu Đủ). 樂天河童 – Lạc Thiên Hà Đồng (Hà Đồng Thảnh Thơi). | Hà Đồng Đu Đưa | Ngoại hình nó không giống Kappa bằng Lombre nên dùng từ “Hà Đồng” cho mới lạ. “Đu Đưa” nghe là thấy vui vẻ rồi, đồng thời gợi nhắc ngoại hình giống cây Đu Đủ của nó luôn. | Nước & Cỏ |
273 | Seedot – Seed (Hạt) + Tot (Trẻ Nhỏ). タネボ – タネ (Tane, như たね tane – Hạt) + ボ (bo, như あかんぼう akanboo – Đứa Bé Sơ Sinh/ ぼうし booshi – Mũ). 橡實果 – Tượng Thực Quả (Quả Sồi). | Bé Hạt Sồi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó không đội mũ như Lotad, mà ngoại hình chính xác dựa trên Hạt Sồi luôn. | Cỏ |
274 | Nuzleaf – Nuzzle (Đánh Hơi)/ Nose (Mũi) + Leaf (Lá). コノハナ – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + コノハ (kohana, như このは konoha – Lá) + ハナ (hana, như はな hana – Mũi). 長鼻葉 – Trường Tị Hiệp (Lá Mũi Dài). | Tengu Lá Sồi | Giống như Lombre. Dùng thẳng tên yêu quái mà nó dựa vào. Chưa kể nó thuộc loài Pokemon Xấu Xa – Wily Pokemon và hệ Bóng Tối, nên dùng Tengu mang màu sắc yêu quái là rất phù hợp. | Cỏ & Bóng Tối |
275 | Shiftry – Shifty (Xảo Quyệt) + Tree (Cây). ダーテング – ダーテ (Daate, như ダーティ daati – Đê Tiện) + テング (tengu, như てんぐ tengu – Thiên Cẩu, sinh vật thần thoại có mũi dài trong tín ngưỡng Nhật Bản). 狡猾天狗 – Giảo Hoạt Thiên Cẩu (Thiên Cẩu Xảo Quyệt). | Thiên Cẩu Quạt Lá | Giống như Ludicolo, dùng “Thiên Cẩu” thay cho Tengu để đỡ trùng lặp với Nuzleaf. Đặc trưng của nó là bàn tay hình chiếc quạt bằng lá nên liên hệ luôn. | Cỏ & Bóng Tối |
276 | Taillow – Tail (Đuôi) + Swallow (Én). スバメ – スバメ (Subame, như ツバメ tsubame – Én). 傲骨燕 – Ngạo Cốt Yên (Én Cứng Đầu). | Én Ngông | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Tính cách nó cũng đúng là rất hung dữ, cứng đầu. | Thường & Bay |
277 | Swell (Ưu Tú/ Nở Nang) + Swallow (Én). オオスバメ – オオ (Oo, như おお oo – Lớn) + スバメ (Subame, như ツバメ tsubame – Én). 大王燕 – Đại Vương Yên (Én Đại Vương). | Én Bảnh | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Pokedex cũng mô tả nó rất tự hào về bộ lông bóng của mình thì từ “bảnh” rất phù hợp. | Thường & Bay |
278 | Wingull – Wing (Cánh) + Gull (Hải Âu). キャモメ – キャモメ (Kyamome, như カモメ kamome – Hải Âu). 長翅鷗 – Trường Sí Âu (Hải Âu Cánh Dài). | Hải Âu Cánh Lượn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó dùng cánh chủ yếu để lượn chứ không phải để vỗ như các loài chim bình thường khác. | Nước & Bay |
279 | Pelipper – Pelican (Bồ Nông) + Skipper (Thuyền Trưởng)/ Flipper (Chân Chèo)/ Propeller (Chân Quạt)/ Clipper (tên một loại thuyền buồm giữa thế kỷ 19)/ Lip (Môi, ám chỉ cái mỏ lớn của nó). ペリッパー – Như Pelipper. 大嘴鷗 – Đại Chủy Âu (Hải Âu Miệng To). | Bồ Nông Mỏ Thuyền | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ngoại hình nó dựa trên một con tàu, với mỏ là thân, đầu là boong, mắt là cửa của con tàu. Sẵn ám chỉ chiếc mỏ lớn như “chiếc thuyền” luôn. | Nước & Bay |
280 | Ralts – Astral (Vì Sao, đại diện cho sức mạnh tâm linh của nó) + Waltz (Điệu Nhảy Vanxơ). ラルトス – ラル (Raru, như アストラル asutoraru – Vì Sao) + ルトス (rutosu, như ワルツ warutsu – Điệu Nhảy Vanxơ). | Bé Đồng Cảm | Đồng cảm theo đúng nghĩa đen, nếu nhà huấn luyện vui thì nó vui theo. Để dành nghĩa “Sao” cho họ nhà Gothita. | Siêu Linh & Tiên |
281 | Kirlia – Kirlian (phương pháp chụp ảnh chụp ảnh đặc biệt được cho là bộc lộ luồng năng lượng tâm linh xung quanh đối tượng). キルリア – キルリア(Kiruria, như キルリアン Kirurian – chụp ảnh Kirlian). | Bé Đồng Điệu | Sự khác biệt giữa Ralts và Kirlia không nhiều, Ralts thuộc loài Pokemon Tâm Trạng – Feeling Pokemon (tâm trạng phụ thuộc vào nhà huấn luyện), Kirlia thuộc loài Pokemon Cảm Xúc – Emotion Pokemon (sống theo cảm xúc, yêu màu tím thích thuỷ chung). Ngoài đồng cảm như Ralts ra thì nó còn thích nhảy. Đồng Cảm + Nhảy = Đồng Điệu. | Siêu Linh & Tiên |
282 | Gardevoir – Garde (Bảo Vệ) + Devoir (Bổn Phận) + Voir (Thấy, ám chỉ khả năng nhìn thấy tương lai của nó). ナサーナイト – サー (Saa – Ngài, danh xưng cao quý dành cho hiệp sĩ Nam) + イト (naito – Hiệp Sĩ). | Tâm Linh Hộ Vệ | Pokedex mô tả Gardevoir sẵn sàng bảo vệ huấn luyện viên bằng cả mạng sống của mình. Trái Tim (concept ngực của nó) + hệ Siêu Linh/ Tiên + Bảo Vệ = Tâm Linh Hộ Vệ. Đồng bộ với Tâm Linh Kiếm Hiệp – Gallade. | Siêu Linh & Tiên |
283 | Surskit – Surf (Lướt Sóng)/ Surface (Mặt Nước)/ Skitter (Nhấp Nhử, ám chỉ việc đi trên mặt nước của nó). アメタマ – アメ (Ame, như あめ ame – Mưa/ アメンボ amenbo – Gọng Vó/ あめだま amedama – Kẹo Viên, ám chỉ khả năng tiết ra si rô của nó) + タマ *Tama, như たま tama – Quả Cầu, ám chỉ cơ thể hình tròn của nó). 溜溜糖球 – Lưu Lưu Đường Cầu (Kẹo Viên Lướt Nước). | Bọ Lướt Nước | Lấy cảm hứng từ loài Gọng Vó lướt trên mặt nước. Là 1 từ láy. | Bọ & Nước |
284 | Masquerain – Masquerade (Giả Trang, ám chỉ đôi cánh giống mặt nạ của nó) + Rain (Mưa). アメモース – アメ (Ame, như あめ ame – Mưa/ アメンボ amenbo – Gọng Vó) + モース (moosu, như モス mosu – Bướm Đêm). 雨翅蛾 – Vũ Sí Nga (Bướm Cánh Mưa). | Ngài Mắt Mưa | Bướm người ta hay có vảy phấn để chống bị mưa ướt, còn Masquerain sợ mưa hơn sợ quỷ. Thế nên, cánh bướm hình con mắt của nó có thể cảm nhận được độ ẩm của không khí để biết khi nào trời sắp mưa mà đi trú. Ngài + Mắt + Mưa = Ngài Mắt Mưa. Gợi nhắc việc nó sợ mưa luôn (Mắc Mưa). Là 1 từ láy. | Bọ & Bay |
285 | Shroomish – Mushroom (Nấm) + Skirmish (Giao Tranh). キノココ – キノコ (Kinoko – Nấm) + コ (ko, như こ ko – Đứa Trẻ). 蘑蘑菇 – Ma Ma Cô (Nấm Ăn). | Nấm Ma Cô | “Ma Cô” là Hán Việt của Nấm. Tuy nhiên, ở Việt Nam thường hiểu ma cô như kiểu côn đồ, máu chiến, hint hệ Giác Đấu cho nó. | Cỏ |
286 | Breloom – Umbrella (Cây Dù)/ Brawl (Ẩu Đả) + Mushroom (Nấm)/ Loom (hiện ra lù lù). キノガッサ – キノ (Kino, như キノコ kinoko – Nấm/ キヌガサタケ kinugasatake – Nấm Tre) + ガッサ (gassa, như かさ kasa – loại nón truyền thống của Nhật Bản, thường được làm bằng lá, tre, rơm/ Cây Dù). 斗笠菇 – Đẩu Lạp Nấm (Nấm Nón Lá). | Nấm Mũ Chiến | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Cỏ |
287 | Slakoth – Slack (Uể Oải) + Sloth (Lười). ナマケロ (Namakero, như なまける namakeru – Lười Biếng/ ナマケモノ namakemono – Lười). 懶人獺 – Lãn Nhân Thát (Lười Làm Biếng)/ 懶人翁 – Lãn Nhân Ông (Lão Lười Biếng). | Lười Uể Oải | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Trái ngược với bệnh “tăng động” của Vigoroth, nó lúc nào trông cũng “uể oải” (đôi mắt như sắp ngủ). | Thường |
288 | Vigoroth – Vigor (Hăng Hái) + Sloth (Lười). ヤルキモノ – ヤルキ (Yaruki, như やるき yaruki – Động Lực, hăng hái để làm một việc gì đó) + モノ (mono, như ナマケモノ namakemono – Lười). 過動猿 – Qua Động Viên (Vượn Tăng Động). | Khỉ Tăng Động | Riêng con này như bị bệnh “tăng động” vậy, trong khi đó cấp 1 và 3 lười gần chết. Gợi nhắc đặc tính Hăng Hái – Hustle. Thuộc phân loài là Pokemon Khỉ Điên – Wild Monkey Pokémon nên dịch là Khỉ. | Thường |
289 | Slakoth – Slack (Uể Oải) + King (Vua). ケッキング – ケッキン(Kekkin, như けっきん kekkin – Nghỉ Phép) + キング (kingu – Vua). 請假王 – Thỉnh Gỉa Vương (Vua Nghỉ Phép). | Vua Lười | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Có thể hiểu là Vua của các loài Lười hoặc chúa lười biếng cũng được. | Thường |
290 | Nincada – Ninja (Nhẫn Giả) + Cicada (Ve Sầu). ツチニン – ツチニン (Tsuchinin, như つちにうめる tsuchi ni umeru – Chôn Dưới Đất/ như にんじゃ ninja – Nhẫn Giả). 土居忍士 – Thổ Cư Nhẫn Sĩ (Nhẫn Giả Ngụ Đất). | Ve Độn Thổ | Nincada gần như bị mù do sống thường xuyên bên dưới lòng đất. “Độn Thổ” cũng là một kỹ thuật của Ninja. | Bọ |
291 | Ninjask – Ninja (Nhẫn Giả) + Mask (Mặt Nạ). テッカニン – テッカニン (tekkanin, như てっかめん tekkamen – Người Đàn Ông Mang Mặt Nạ Sắt) + ニン (nin, như にんじゃ ninja – Nhẫn Giả). 鐵面忍者 – Thiết Diện Nhẫn Giả (Nhẫn Giả Mặt Sắt). | Ve Phân Thân | Ninjask có thể học Phân Thân một cách tự nhiên mà cấp 1 và 2 không hề học được, ám chỉ tốc độ nhanh của nó. Đây cũng là một kỹ thuật của Ninja. Để dành cụm “Nhẫn Giả” cho Greninja. | Bọ & Bay |
292 | Shedinja – Shed (Lột Bỏ) + Ninja (Nhẫn Giả). ヌケニン – ヌケ (Nuke, như ぬけがら nukegara – Vỏ Rỗng) + ニン (nin, như にんじゃ ninja – Nhẫn Giả). 脫殼忍者 – Thoát Xác Nhẫn Giả (Nhẫn Giả Thoát Xác). | Ve Thoát Xác | Tên đầy đủ của kỹ thuật này thường được gọi là “Ve Sầu Thoát Xác” (空蝉). | Bọ & Ma |
293 | Whismur – Whisper (Nói Nhỏ) + Murmur (Thì Thầm). ゴニョニョ – ゴニョニョ (Gonyonyo, như ごにょごにょ gonyogonyo – từ tượng thanh của thì thầm). | Thú Thủ Thỉ | Gợi nhắc phân loài Pokemon Thì Thầm – Whisper Pokemon. Là 1 từ láy. | Thường |
294 | Loudred – Loud (Ồn Ào) + Dread (Kinh Hãi). ドゴーム – ドゴ (Dogo, như どごう dogou – Gào Thét + ム(mu, như ボム bomu – Bom). 吼爆彈 – Hống Bộc Đạn (Bom Gào Thét). | Thú Oang Oang | Gợi nhắc phân loài Pokemon Lớn Giọng – Big Voice Pokemon. Là 1 từ láy. | Thường |
295 | Exploud – Explode (Bùng Nổ) + Loud (Inh Ỏi). バクオン (Bakuon, như ばくおん bakuon – Tiếng Nổ) + クオング (kuongu, như おんがく ongaku – Âm Nhạc/ キング kingu – Vua/ ゴング gongu – Cồng). 爆音怪 – Bộc Âm Quái (Quái Tiếng Nổ). | Quái Ầm Ầm | Gợi nhắc phân loài Pokemon Ầm Ĩ – Loud Noise Pokemon. Là 1 từ láy. | Thường |
296 | Makuhita – Rút gọn từ マクノシタ. マクノシタ – マクノシタ (makunoshita, như まくした makushita – hạng đấu cấp bậc cao thứ 3 trong Sumo). 幕下力士 – Mạc Hạ Lực Sĩ (Lực Sĩ Hạng Ba). | Sumo Tay Đấm | Tay nó rõ ràng là một găng tay đấm bốc. Gợi nhắc ngoại hình Bao Cát của nó luôn. | Giác Đấu |
297 | Hariyama – Rút gọn từ ハリテヤマ. ハリテヤマ – ハリテ (Harite, như はりて harite – Trương Thủ, kỹ thuật đánh bằng bàn tay mở trong sumo/ はりあう hariau – Cạnh Tranh/ はりたおす haritaosu – Tát Mạnh) + ヤマ (yama, như やま yama – Núi, ám chỉ thân hình to lớn của nó). 鐵掌力士 – Thiết Quyền Lực Sĩ (Lực Sĩ Tay Sắt)/ 超力王 – Siêu Lực Vương (Siêu Lực Vua). | Sumo Thiết Chưởng | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Thuộc phân loài Pokemon Chưởng – Arm Thrust Pokemon. Trong kiếm hiệp, Thiết Chưởng thường được hiểu là bàn tay được tôi luyện đến mức cứng như sắt đá. Gợi nhắc Iron Hands luôn. | Giác Đấu |
298 | Azurill – Azure (Màu Xanh Da Trời) + Rill (Suối). ルリリ – ルリ (Ruri, như るりいろ ruriiro – Màu Xanh Lưu Ly, ám chỉ màu của nó). | Chuột Phao | Azurill thực tế không có hệ Nước. Nó trôi nổi nhờ chiếc đuôi đóng vai trò như một cái phao chứ không biết bơi như Marill hay Azumarill. | Thường & Tiên |
299 | Nosepass – Nose (Mũi/ tách âm ra là 4 chữ cái đầu của 4 hướng trong tiếng Pháp: nord, ouest, sud, est)/ North (Hướng Bắc) + Compass (La Bàn). ノズパス – Như Nosepass. 朝北鼻 – Triều Bắc Tị (Mũi Hướng Bắc). | Mũi Hướng Bắc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Mũi luôn hướng về phía Bắc. | Đá |
300 | Skitty – Skittish (Lơ Đãng) + Skitty (Mèo Con). エネコ – エネコ (Eneko, như エノコログサ enokorogusa – Cỏ Đuôi Chó, ám chỉ ngoại hình chiếc đuôi của nó) + ネコ (neko – Mèo). 向尾喵 – Hướng Vĩ Miêu (Mèo Hướng Đuôi). | Mèo Vờn Đuôi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả Skitty thường đuổi theo cái đuôi của chính mình và trở nên chóng mặt vì nó. “Vờn Đuôi” nói rõ sở thích của nó, cũng như ám chỉ tính cách con nít của nó luôn. | Thường |
301 | Delcatty – Delicate (Tinh Tế) + Catty (Mèo). エネコロロ – エネコロ (Enekoro, như エノコログサ enokorogusa – Cỏ Đuôi Chó, ám chỉ hình dạng chiếc đuôi của nó) + コロロ (kororo, như こころ kororo – Trái Tim). 優雅貓 – Ưu Nhã Miêu (Mèo Thanh Nhã). | Mèo Nho Nhả | Sau khi tiến hóa Delcatty không còn giỡn hớt nghịch đuôi nữa, mà trở nên tinh tế, nho nhã (có các phần lông màu nho luôn). Gợi nhắc phân loài Pokemon Đoan Trang – Prim Pokemon. | Thường |
302 | Sableye – Sable (một loại chồn hương) + Eye (Mắt)/ Able-Eyed (Tinh Mắt, ám chỉ khả năng phát sáng đôi mắt của nó). ヤミラミ – ヤミ (Yami, như やみ yami – Tối Tăm) + ミラミ (mirami, như như にらみ nirami – Nhìn Chằm Chằm). 勾魂眼 – Câu Hồn Nhãn (Mắt Bắt Hồn). | Quỷ Mắt Tinh | “Mắt Tinh” tức mắt tinh thể, đồng thời liên hệ đặc tính Tinh Mắt – Keen Eye của nó luôn. | Bóng Tối & Ma |
303 | Maw (Mồm)/ Wile (Mưu Mô) + Smile (Cười). クチート – クチ (Kuchi, như くち kuchi – Mồm) + チート (chiito – Lừa Đảo/ như イート iitto – Ăn). 大嘴娃 – Đại Chủy Oa (Bé Miệng To). | Yêu Bẫy Hàm | Tức yêu quái dùng hàm bẫy con mồi. Bắt chước cấu trúc “Kiến Bẫy Hàm”. | Thép & Tiên |
304 | Aron – Armor (Áo Giáp) + Iron (Sắt). ココドラ – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + コドラ (Kodora – Lairon). | Ấu Thiết Long | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nhỏ của nhỏ là “Ấu”. Phân biệt với Ấu Giáp Long – Larvitar. | Thép & Đá |
305 | Lairon – Lairy (Hung Hăng)/ Lair (Hang Ổ, ám chỉ việc xây tổ trên núi của nó) + Iron (Sắt). コドラ – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) +ドラ (dora, như ドラゴン doragon – Rồng). | Tiểu Thiết Long | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thép & Đá |
306 | Aggron – Aggressive (Hung Hăng)/ Aggregate (Cốt Liệu) + Iron (Sắt). ボスゴドラ – ボス (Bosu – Trùm) + コドラ (Kodora – Lairon). | Thiết Giáp Long | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thép & Đá |
307 | Meditite – Meditate (Thiền) + Petite (Nhỏ Nhắn). アサナン – アサナ (Asana, như アーサナ aasana – tên gọi chung của các tư thế trong Yoga) + ナン (nan, như なん nan – Mềm Dẻo). | Thiền Tập | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thiền Định + Tập Yoga + Tập Sự = Thiền Tập. | Giác Đấu & Siêu Linh |
308 | Medicham – Meditate (Thiền) + Champion (Vô Địch). チャーレム – チャーレム Chaaremu (Chaaremu, như チャーム chaamu – Quyến Rũ/ ハーレムパンツ haaremupantsu – Quần Harem, một loại quần rộng thùng thình và túm lại ở mắt cá chân/ チャムピオン chamupion – Vô Địch/ チャレンジ charenji – Thử Thách). | Thiền Đỉnh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thiền Định + Vô Địch = Thiền Đỉnh. | Giác Đấu & Siêu Linh |
309 | Electrike – Electric (Điện) + Strike (Đánh, ám chỉ sét) + Tyke (Đứa Trẻ). ラクライ – ラクライ (Rakurai, như らくらい rakurai – Sét Đánh). 落雷獸 – Lạc Lôi Thú (Thú Sét Đánh). | Sói Tích Sét | Đặc điểm chính của loài này là tích điện vào lông, giúp nó chạy nhanh như Tia Chớp (Lightning Pokemon). | Điện |
310 | Manectric – Mane (Bờm) + Electric (Điện). ライボルト – ライ (Rai, như らい rai – Sấm Sét/ ライオン raion – Sư Tử/ ライブ raibu – Sống, ám chỉ dòng điện sống trong sơ thể) + ボルト (boruto – Tia Chớp). 雷電獸 – Lôi Điện Thú (Thú Sấm Sét). | Sói Bờm Sét | Bờm giờ là nơi lưu trữ điện của Manectric. Nó liên tục xả điện tích tụ trong bờm của mình để tránh quá tải, trong quá trình xả nó có thể tạo ra mây giông gây sét đánh. Thuộc phân loài Pokemon Xả Điện – Discharge Pokemon. | Điện |
311 | Plusle – Plus (Cộng, ám chỉ Điện Tích Dương) + Pulse (Xung). プラスル – プラス (Purasu – Cộng, ám chỉ Điện Tích Dương) + スル (suru, như パルス parusu – Xung). 正電拍拍 – Chinh Điện Nhịp Nhịp (Điện Dương Cổ Vũ). | Thỏ Cực Dương | Nếu Minun là thỏ thì Plusle cũng gọi thỏ theo. | Điện |
312 | Minun – Minus (Trừ, ám chỉ Điện Tích Âm) + Bun (Thỏ). マイナン – Như Minun. 負電拍拍 – Phụ Điện Nhịp Nhịp (Điện Âm Cổ Vũ). | Thỏ Cực Âm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Điện |
313 | Volbeat – Volt (đơn vị Vôn, ám chỉ khả năng phát sáng của nó) + Beetle (Bọ Cánh Cứng, ám chỉ hệ của nó)/ Beat (Nhịp). バルビート – バル (Baru, như バルブ barubu – Bóng Đèn) + ビート (biito – Nhịp)/ ビートル (biitoru – Bọ Cánh Cứng). 電螢蟲 – Điện Huỳnh Trùng (Đom Đóm Điện). | Đóm Nhịp | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đọc nhanh như “Đếm Nhịp”. Volbeat giao tiếp với những con khác bằng cách nhấp nháy đèn theo một nhịp nhất định. | Bọ |
314 | Illumise – illuminate (Chiếu Sáng) + Luciferase (tên Enzim tạo ra phát quang sinh học). イルミーゼ – イルミー (Irumii, như イルーミネイト iruumineito – Bóng Đèn + ルミーゼ (rumiize, như ルシフェラーゼ rushiferaaze – tên Enzim tạo ra phát quang sinh học). 甜甜萤 – Điềm Điềm Huỳnh (Đom Đóm Mật). | Đóm Điệu | Illumise có 100% là con cái nên tận dụng từ “Điệu” để ghép cặp với Volbeat thành “Nhịp Điệu” luôn. | Bọ |
315 | Roselia – Rose (Hoa Hồng) + Ophelia (tên nhân vật nữ trong vở kịch Hamlet, có biệt danh là Hoa Hồng Tháng Năm). ロゼリア – ロゼ (Roze – Hoa Hồng) + リア (ria, như オフィーリア Ofiiria – tên nhân vật nữ trong vở kịch Hamlet, có biệt danh là Hoa Hồng Tháng Năm). 毒薔薇 – Độc Tường Vi (Hoa Hồng Độc). | Hồng Độc Đóa | Đóa hoa trên mỗi tay của nó có một loại chất độc khác nhau. “Độc Đóa” nghe như “Độc Đáo”, ám chỉ 2 bông hoa khác màu kỳ lạ của nó. | Cỏ & Độc |
316 | Gulpin – Gulp (Nuốt Chửng)/ Gulping (Nuốt Nước Bọt) + Toxin (Độc Tố)/ Sculpin (Cá Giọt Nước, ám chỉ hình dạng của nó). ゴクリン – ゴクリ (Gokuri – Nuốt Ực) + リン (rin, như トキシン tokishin – Độc Tố). 溶食獸 – Dung Thực Thú (Thú Tiêu Hóa). | Thú Tiêu Hóa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Độc |
317 | Swalot – Swallow (Nuốt) + Lot (Nhiều). マルノーム (Marunoomu, như まるのみ marunomi – Nuốt Chửng). 吞食獸 – Thôn Thực Thú (Thú Nuốt Chửng). | Thú Nuốt Chửng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Độc |
318 | Carvanha – Carve (Cắt)/ Carnivore (Loài Ăn Thịt)/ Carnage (Tàn Sát) + Piranha (Cá Răng Đao). キバニア – キバ (Kiba, như きば kiba – Răng) + ニア (nia, như ピラニア pirania – Cá Răng Đao). 利牙魚 – Lợi Nha Ngư (Cá Răng Nhọn). | Cá Răng Cưa | Tránh trùng “Cá Răng Đao” có thật. Thực tế răng phụ nó chính là nguyên bộ hàm dưới, trông như răng cưa. | Nước & Bóng Tối |
319 | Sharpedo – Shark (Cá Mập)/ Sharp (Sắc Nhọn) + Torpedo (Ngư Lôi). サメハダー – サメハダ (Samehada, như さめはだ samehada – Da Nhám, ám chỉ đặc tính Da Xù Xì – Rough Skin của nó). 巨牙鯊 – Cự Nha Sa (Cá Mập Răng Lớn). | Cá Mập Ngư Lôi | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Ngoại hình nó dựa trên một quả ngư lôi. | Nước & Bóng Tối |
320 | Wailmer – Whale (Cá Voi)/ Wail (Rền Rĩ, ám chỉ tiếng kêu của Cá Voi) + Mere (Ao). ホエルコ – ホエル (Hoeru, như ほえる hoeru – Rền Rĩ, ám chỉ tiếng kêu của Cá Voi/ ホエール hoeeru – Cá Voi) + コ (ko, như こ ko – Đứa Trẻ). 吼吼鯨 – Hống Hống Kình (Cá Voi Gầm Rống). | Cá Voi Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Với kích thước như vậy thì nó đúng là nhỏ thật. | Nước |
321 | Wailord – Whale (Cá Voi)/ Wail (Rền Rĩ, ám chỉ tiếng kêu của Cá Voi) + Lord (Chúa Tể). ホエルオー – ホエル (Hoeru, như ほえる hoeru – Rền Rĩ, ám chỉ tiếng kêu của Cá Voi/ ホエール hoeeru – Cá Voi) + オー (oo, như おう oo – Vua). 吼鯨王 – Hống Kình Vương (Cá Voi Gầm Vua). | Cá Voi Chúa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Nước |
322 | Numel – Numb (Tê, ám chỉ việc thiếu cảm giác của nó) + Camel (Lạc Đà). ドンメル – ドン (Don, như どん don – Đần Độn) + メル (meru, như キャメル kyameru – Lạc Đà). 呆火駝 – Ngai Hỏa Đà (Lạc Đà Lửa Đần). | Lạc Đà Bướu Nguội | Concept nó dựa trên một núi lửa đang ngủ yên nên chưa học được chiêu Phun Trào – Eruption (núi lửa nguội). Nguội cũng ngụ ý sự ngu ngốc của nó. | Lửa & Đất |
323 | Camerupt – Camel (Lạc Đà) + Erupt (Phun Trào). バクーダ – バク (Baku, như ばくはつ bakuhatsu – Bộc Phát) + クーダ (kuuda, như ラクダ rakuda – Lạc Đà/ バクトリアンラクダ bakutorianrakuda – Lạc Đà Hai Bướu). 噴火駝 – Phún Hỏa Đà (Lạc Đà Phun Trào). | Lạc Đà Bướu Phun | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Bướu hình núi lửa, có khả năng học chiêu Phun Trào – Eruption. | Lửa & Đất |
324 | Torkoal – Tortoise (Rùa Cạn) + Coal (Than Đá). コータス – コー (Koo, như コール kooru – Than Đá) + タス (tasu, như トータス tootasu – Rùa Cạn). 煤炭龜 – Môi Thán Quy (Rùa Than Đá). | Rùa Mai Than | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Chiếc mai than của nó trông rất giống một cái bếp than tổ ong. | Lửa |
325 | Spoink – Spring (Lò Xo) + Oink (tiếng kêu của Lợn). バネブー – バネ (Bane – Lò Xo) + ブー (buu, như ブーブー buubuu – tiếng kêu của Lợn). 跳跳豬 – Khiêu Khiêu Trư (Lợn Nhún Nhảy). | Lợn Lò Xo | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh |
326 | Grumpig – Grumpy (Gắt Gỏng)/ Grunt (tiếng Lợn kêu ủn ỉn) + Pig (Lợn). ブーピッグ – ブー (Buu, như ブーブー buubuu – tiếng kêu của Lợn) + ピッグ (piggu – Lợn). 噗噗豬 – Phốc Phốc Trư (Lợn Phì Phò). | Lợn Lên Đồng | Sử dụng ngọc trai đen để khuếch đại sức mạnh + thực hiện một điệu nhảy kỳ lạ để thao túng kẻ thù -> gần giống với “Lên Đồng” – trạng thái xuất thần, nhảy múa lung tung. | Siêu Linh |
327 | Spinda – Spin (Xoay Vòng) + Panda (Gấu Trúc). パッチール – パッチ (Patchi – Mảnh Vá, ám chỉ các vết đốm trên gương mặt của nó) + ール (ru, như リール riiru – Lảo Đảo). 晃晃斑 – Hoảng Hoảng Ban (Vết Đốm Lảo Đảo). | Gấu Đốm Đảo | Có thể hiểu là gấu đốm lảo đảo hoặc các vết đốm đảo vị trí để cho ra những tổ hợp ngoại hình khác nhau của Spinda đều được. | Thường |
328 | Trapinch – Trap (Bẫy) + Pinch (Kẹp, ám chỉ hành động cắn và kéo mục tiêu xuống cát của nó). ナックラー – ナックラー (Nakkuraa, như ナッツクラッカ nattsukurakka – Kẹp Hạt Dẻ, ám chỉ hành động cắn và kéo mục tiêu xuống cát của nó/ ナッカー Nakkaa – Rồng Nước). 大顎蟻 – Đại Ngạc Nghị (Kiến Hàm To). | Kiến Bẫy Cát | Concept nó là Kiến Sư Từ (khác Kiến). Nó khác hoàn toàn với loài “Kiến Bẫy Hàm” có thật, tránh dùng tên này. | Đất |
329 | Vibrava – Vibrate (Rung)/ Víbria (tên sinh vật giống Rồng cái với bộ ngực nổi bật, hai tay, hai cánh và đầu đại bàng) + Larva (Ấu Trùng). ビブラーバ – ビブ (Bibu, như バイブレート baibureeto – Rung/ ビブリア Biburia – tên sinh vật giống Rồng cái với bộ ngực nổi bật, hai tay, hai cánh và đầu đại bàng) + ラーバ (raaba – Ấu Trùng). 超音波幼蟲 – Siêu Âm Ba Hữu Trùng (Ấu Trùng Sóng Siêu Âm). | Chuồn Chuồn Vù Du | Concept ban đầu của Vibrava và Flygon đều là Chuồn Chuồn. Sau đó bổ sung một tiền tiến hóa là Trapinch vì tận dụng sự giống nhau giữa Kiến Sư Tử trưởng thành và Chuồn Chuồn (ban đầu Trapinch là Pokemon đơn lẻ hoàn toàn, dự định sẽ tiến hóa thành một con Phù Du). Đổi “Phù Du” thành “Vù Du” nghe tượng thanh hơn (rung cánh vù vù), đồng thời gợi nhắc đặc tính Lơ Lửng – Levitate. | Đất & Rồng |
330 | Flygon – Fly (Bay) + Dragon (Rồng)/ Dragonfly (Chuồn Chuồn/ Rồng Bay). フライゴン – Như Flygon. 沙漠蜻蜓 – Sa Mạc Tinh Đình (Chuồn Chuồn Sa Mạc). | Chuồn Chuồn Phi Long | “Phi Long” đọc nhanh như “Phi Công”. Mắt nó giống như mắt kính của Phi Công. Biệt danh là Tinh Linh Sa Mạc (The Desert Spirit), | Đất & Rồng |
331 | Cacnea – Cactus (Xương Rồng) + hậu tố tên tiếng Nhật của nó. サボネア – サボ (Sabo, như さぼてん saboten – Xương Rồng) + ネア (nea, như ディボネア dibonea – Vui Vẻ). 刺球仙人掌 – Thích Cầu Tiên Nhân Chưởng (Xương Rồng Cầu Gai). | Bóng Xương Rồng | Concept nó dựa trên loại xương rồng tròn (chưa có tên tiếng Việt chính thức). Cứ gọi là “Bóng”, sẵn hint hệ “Bóng Tối” sau khi tiến hóa luôn. | Cỏ |
332 | Cacturne – Cactus (Xương Rồng) + Nocturne (Khúc Nhạc Đêm)/ Nocturnal (Sống Về Đêm). ノクタス – ノクタ (Nokuta, như ノクターン nokutaan – Khúc Ca Đêm/ ノクターノル nokutaanoru – Sống Về Đêm) + クタス (kutasu, như カクタス kakutasu – Xương Rồng). 夢歌仙人掌 – Mộng Ca Tiên Nhân Chưởng (Xương Rồng Mơ Ca). | Xương Rồng Dạ Khúc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ám chỉ được hệ Bóng Tối của nó. | Cỏ & Bóng Tối |
333 | Swablu – Swab (Miếng Bông) + Blue (Màu Xanh). チルット – チル (Chiru, như チルチル Chiruchiru và ミチル Michiru – tên 2 chị em trong vở kịch Con Chim Xanh/ ティル Tiru – tên ngôi sao nằm trong chòm sao Thiên Long) + ット (tto, như コットン kotton – Bông). 青綿鳥 – Thanh Miên Điểu (Chim Xanh Bông). | Chim Xanh Bông | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thường & Bay |
334 | Altaria – Alto (Cao, tone giọng)/ Altais (tên ngôi sao nằm trong chòm sao Thiên Long) + Aria (Khúc Ca/ Không Khí). チルタリス – チル (Chiru, như チルチル Chiruchiru và ミチル Michiru – tên 2 chị em trong vở kịch Con Chim Xanh/ ティル Tiru – tên ngôi sao nằm trong chòm sao Thiên Long) + タリス (tarishu, như コカトリス Kokatorisu – tên sinh vật huyền thoại châu Âu thời Trung Cổ có thân Rồng, đầu Gà, đi bằng 2 chân/ アルタイス Arutaisu – tên ngôi sao nằm trong chòm sao Thiên Long). 七夕青鳥 – Thất Tịch Thanh Điểu (Chim Xanh Thất Tịch, Thất Tịch ở đây ám chỉ cho Chòm Sao Ngưu Lang và Chòm Sao Chức Nữ). | Chim Thanh Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Chim + Thanh Âm + Màu Xanh + hệ Rồng = Chim Thanh Long. | Rồng & Bay |
335 | Zangoose – Nguyên mẫu từ ザングース. ザングース – ザン (Zan, như ざん zan – Chém, ám chỉ cả vết sẹo trên mặt) + ングース (nguusu, như マングース manguusu – Cầy Lỏn). 貓鼬斬 – Miêu Dứu Trảm (Cầy Lỏn Chém). | Cầy Mặt Sẹo | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thường |
336 | Seviper – Sever (Cắt Đứt, ám chỉ chiếc đuôi dao của nó)/ Severe (Gay Gắt, ám chỉ mối quan hệ của nó với Zangoose) + Serpent (Rắn)/ Viper (Rắn Lục). ハブネーク – ハブ (Habu – Rắn Độc) + ネーク (neeku, như スネーク suneeku – Rắn). 飯匙蛇 – Phạn Thi Xà (Rắn Thìa Cơm). | Rắn Đuôi Dao | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Đuôi Dao” của Seviper gây nên “Mặt Sẹo” cho Zangoose. | Độc |
337 | Lunatone – Luna (Mặt Trăng) + Stone (Đá). ルナトーン – Như Lunatone. 月石 – Nguyệt Thạch (Mặt Trăng Đá). | Nguyệt Thạch | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Siêu Linh |
338 | Solrock – Sol (Mặt Trời) + Rock (Đá). ソルロック – Như Solrock. 太陽岩 – Thái Dương Nham (Mặt Trời Đá). | Nhật Nham | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tên gốc cũng cố ý phân biệt Stone (Thạch) của Lunatone với Rock (Nham) của Solrock thì mình cũng giống vậy luôn. | Đá & Siêu Linh |
339 | Barboach – Barbel (Râu Cá) + Loach (Cá Chạch). ドジョッチ – ドジョ (Dojo, như ドジョウ dojoo – Cá Chạch Bùn) + チ (chi, như ローチ roochi – Cá Chạch). 泥泥鰍 – Nê Nê Thu (Cá Chạch Bùn). | Cá Chạch Đầm | Tránh trùng “Cá Chạch Bùn” có thật. | Nước & Đất |
340 | Whiscash – Whisker (Râu Ria) + Catfish (Cá Da Trơn). ナマズン – ナマズ (Namazu – Cá Da Trơn/ như おおなまず Oonamazu – Câu Long, con cá Trê khổng lồ dưới lòng đất trong thần thoại Nhật Bản, có khả năng tạo ra những cơn động đất). 鯰魚王 – Niêm Ngư Vương (Cá Nheo Vua). | Câu Long Ngư | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước & Đất |
341 | Corphish – Corps (Quân Đoàn)/ Corporal (Hạ Sĩ) + Crawfish (Tôm Càng). ヘイガニ – ヘイ (Hei – Lính/ như へいがい heigai – Tệ Hại, ám chỉ nạn xâm lấn của Tôm Càng) + ガニ (gani, như エビガニ ebigani – Tôm Càng). 龍蝦小兵 – Long Hà Tiểu Binh (Tôm Hùm Tiểu Binh). | Tôm Càng Hạ Sĩ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tôm Càng là loài dễ dàng thích nghi và phát triển mạnh mẽ ngay cả trong nước bẩn và ăn hầu như mọi thứ đúng với mô tả của Pokedex, | Nước |
342 | Crawdaunt – Crawfish (Tôm Càng) + Daunt (Hăm Dọa, ám chỉ tính cách hung bạo của nó)/ Taunt (Mắng Nhiếc, ám chỉ cấp bậc cao của nó trong quân ngũ). シザリガー – シザ (Shiza, như シザー shizaa – Kéo) + ザリガー (zarigaa, ザリガニ zarigani – Tôm Hùm Đất). 鐵螯龍蝦 – Thiết Ngao Long Hà (Tôm Hùm Càng Sắt). | Tôm Hùm Đô Đốc | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Ngôi sao trên đầu và màu sắc miệng nó giống quân hiệu và phù hiệu quân đội (Đô Đốc là chức vụ trong Hải Quân). Bản tính hung dữ, hách dịch, tấn công mọi Pokemon trong phạm vi lãnh thổ khiến cho các Pokemon khác không thể sống chung nổi. Tuy nhiên, khi càng của nó gãy thì nó lại trở nên hèn nhát. | Nước & Bóng Tối |
343 | Baltoy – Balance (Thăng Bằng) + Toy (Đồ Chơi). ヤジロン (Yajiron, như やじろべえ yajirobee – Đồ Chơi Thăng Băng). 天秤偶 – Thiên Xứng Ngẫu (Tượng Thiên Bình). | Tượng Đất Thăng Bằng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thuộc phân loài Pokemon Tượng Đất – Clay Doll Pokemon. Baltoy di chuyển bằng cách vừa quay, vừa giữ thăng bằng. | Đất & Siêu Linh |
344 | Claydol – Clay (Đất Sét)/ Dreidel (Con Quay của người Do Thái) + Idol (Tượng Thần)/ Doll (Búp Bê). ネンドール – ネンド (Nendo, như ねんど nendo – Đất Sét/ ねんどう nendoo – Sức Mạnh Ý Nghĩ) + ドール (dooru – Búp Bê). 念力土偶 – Niệm Lực Thổ Ngẫu (Tượng Đất Niệm Lực). | Tượng Đất Niệm Lực | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Thuộc phân loài Pokemon Tượng Đất – Clay Doll Pokemon. Claydol di chuyển trôi nổi bằng sức mạnh “niệm lực” của mình. | Đất & Siêu Linh |
345 | Lileep – Lily (Hoa Huệ) + Deep (Sâu, ám chỉ nơi ở dưới biển sâu)/ Sleep (Ngủ, ám chỉ sự tuyệt chủng của nó)/ Creep (Bò Trườn, ám chỉ cách di chuyển của nó)/ Peep (Lộ Ra, ám chỉ khả năng ngụy trang của nó). リリーラ – リリー (Ririi – Hoa Huệ) + リリーラ (ririira, như ライラク rairaku, Hoa Tử Đinh Hương, ám chỉ màu tím của nó). 觸手百合 – Xúc Thủ Bách Hạp (Huệ Xúc Tu). | Huệ Biển Sâu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đây cũng là Pokemon đầu tiên được con người hồi sinh từ Hóa Thạch. | Đá & Cỏ |
346 | Cradily – Cradle (Cái Nôi)/ Creep (Bò Trườn, ám chỉ cách di chuyển của nó) + Lily (Hoa Huệ). ユレイドル – ユレイ (Yurei, như ユリ yuri – Hoa Huệ/ ゆりかご yurikago – Cái Nôi) + レイドル (reidoru, như クレイドル kureidoru – Cái Nôi, ám chỉ ngoại hình theo nghĩa đen, nghĩa bóng có thể là sự khởi đầu, cái nôi của vạn vật, sinh vật đầu tiên lên cạn,…). 摇篮百合 – Dao Lam Bách Hợp (Huệ Nôi). | Huệ Đầu Nôi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Mượn câu hát: “Giấc ngủ Đầu Nôi”. | Đá & Cỏ |
347 | Anorith – Anomalocaris (Tôm Bất Thường, loài tôm lớn sống ở kỷ Cambri, được cho là tổ tiên của các loài chân khớp)/ Anorthosite (tên một loại đá Mắc Ma) + -lith (hậu tố của Đá). アノプス – アノ (Ano, như アノマロカリス anomarokarisu – Tôm Bất Thường, loài tôm lớn sống ở kỷ Cambri, được cho là tổ tiên của các loài chân khớp) + プス (pusu, như トリオプス toriopusu – Tôm Nòng Nọc, loài tôm được xem là hóa thạch sống, xuất hiện vào hơn 300 triệu năm trước). 太古羽蟲 – Thái Cổ Vũ Trùng (Bọ Cánh Cổ Xưa). | Tôm Chân Chèo | Do thành phần nước nguyên thủy rất khác so với vùng biển ngày nay nên chân của Anorith cũng có chức năng khác so với các loài tôm hiện đại. Nó hoạt động như những chiếc mái chèo, thay vì điều hướng/ búng/ bắn như tôm ngày nay. Gợi nhắc đặc tính Lưu Loát – Swift Swim. | Đá & Bọ |
348 | Armaldo – Nguyên mẫu từ アーマルド. アーマルド – アーマ (Aama, như アーマ aama – Áo Giáp/ アノマロカリス anomarokarisu – Tôm Bất Thường) + ルド (rudo, như オールド oorudo – Cổ Xưa/ シールド shiirudo – Khiên). 太古盔甲 – Thái Cổ Khôi Giáp (Mũ Giáp Cổ Xưa). | Tôm Giáp Trụ | Tức giáp từ đầu tới chân. Đồng bộ Pokemon Giáp Trụ – Plate Pokemon, gợi nhắc đặc tính Giáp Mũ Trụ – Battle Armor. | Đá & Bọ |
349 | Feebas – Feeble (Yếu Đuối)/ đồng âm với Phoebus (Tỏa Sáng, ám chỉ hình thái tiến hóa xinh đẹp của nó) + Bass (Cá Vược). ヒンバス – ヒン (Hin, như ひん hin – Nghèo, ám chỉ ngoại hình bần hàn của nó) + バス (basu – Cá Vược). 醜醜魚 – Xú Xú Ngư (Cá Xấu Xí)/ 笨笨魚 – Bổn Bổn Ngư (Cá Ngớ Ngẩn). | Cá Vược Khó | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu vượt khó để trở nên xinh đẹp, mạnh mẽ. Hoặc cá vược khó coi cũng được. | Nước |
350 | Milotic – Venus de Milo (Tượng thần Vệ Nữ, một trong những tác phẩm điêu khắc cổ điển đẹp nhất thế giới) + Aquatic (Thủy Sinh)/ Melodic (Giai Điệu)/ Exotic (Kỳ Lạ, ám chỉ sự tiến hóa kỳ diệu của nó)/ Lotic (Nước Chảy). ミロカロス – ミロ (Miro, như ミロ の ヴィーナス Miro no viinasu – Tượng thần Vệ Nữ, một trong những tác phẩm điêu khắc cổ điển đẹp nhất thế giới) + カロス (karosu, như カリス Karisu – tên nữ thần Sắc Đẹp trong thần thoại Hy Lạp). | Thuồng Luồng Vệ Nữ | Ngoại hình vừa giống rắn, vừa giống cá nên gọi chung là Thuồng Luồng (sinh vật thấp bậc hơn Rồng, sống dưới nước). | Nước |
351 | Castform – Forecast (Dự Báo)/ Form (Hình Thái)/ Transform (Biến Hình). ポワルン – ポワ (Powa, như ポワン powan – từ tượng thanh cho sự biến đổi một cách đột ngột, gây ngạc nhiên sửng sốt) + ワルン (warun, như かわる kawaru – Biến Đổi). 飄浮泡泡 – Phiêu Phù Bào Bào (Bong Bóng Trôi Nổi). | Bóng Khí Tượng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Tượng” hiểu theo đúng nghĩa đen, là hình tướng của không khí/ thời tiết. Gợi nhắc khả năng thay đổi hình dạng cũng như đặc tính Dự Báo Thời Tiết – Forecast. | Thường |
352 | Kecleon – Chameleon (Tắc Kè Hoa) カクレオン – カクレ (Kakure, như かくれる kakureru – Ẩn Nấp) + レオン (reon, như カメレオン kamereon – Tắc Kè Hoa). 變隱龍 – Biến Ẩn Long (Rồng Tàng Hình). | Tắc Kè Ẩn Thân | Đổi màu cơ thể để ẩn vào môi trường xung quanh. Gợi nhắc đặc tính Đổi Màu – Color Change. | Thường |
353 | Shuppet – Shadow (Cái Bóng) + Puppet (Con Rối). カゲボウズ – カゲ (Kage, như かげ kage – Cái Bóng/ かげぼうし kageboshi – Bậc Thầy Ẩn Mình) + ボウズ (boozu, như てるてるぼうず teruterubouzu – Búp Bê Cầu Nắng). 怨影娃娃 – Oán Ảnh Oa Oa (Búp Bê Ảnh Ám). | Búp Bê Cầu Ma | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bắt chước cấu trúc “Búp Bê Cầu Nắng”. Thuộc phân loài Pokemon Búp Bê – Puppet Pokemon. | Ma |
354 | Banette – Bane (Tai Ương) + Marionette (Con Rối). ジュペッタ – ジュ (Ju, như じゅ ju – Nguyền Rủa) + ペッタ (petta, như パペト papeto – Con Rối/ ゼペット Zepetto – tên thợ khắc gỗ tạo nên con rối Pinocchio). 詛咒娃娃 – Tổ Chú Oa Oa (Búp Bê Nguyền Rủa). | Nhồi Bông Ám Nguyền | Thuộc phân loài Pokemon Nhồi Bông – Marionette Pokemon (do miệng nó chính là dây kéo ngăn ruột bông). | Ma |
355 | Duskull – Dusk (Chạng Vạng) + Skull (Đầu Lâu). ヨマワル – ヨマ (Yoma, như ようま yooma – Ma/ よまわり yomawari – Đi Tuần Đêm) + ワル (waru, như わる waru – Độc Ác/ やまわろ mawaro – Sơn Đồng, yêu quái có hình dạng đứa trẻ một mắt trong thần thoại Nhật Bản). 夜巡靈 – Dạ Tuần Linh (Hồn Tuần Đêm)/ 夜骷顱 – Dạ Khô Lâu (Đầu Lâu Đêm). | Sọ Gác Đêm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Ma |
356 | Dusclops – Dusk (Chạng Vạng) + Cyclops (Người Khổng Lồ Một Mắt trong thần thoại La Mã và Hy Lạp). サマヨール – サマヨー (Samayoo, như さまよう samayoo – Lang Thang) + ヨール (yooru, như よる yoru – Đêm). 彷徨夜靈 – Bàng Hoàng Dạ Linh (Hồn Đêm Lang Thang)/ 夜巨人 – Dạ Cự Nhân (Người Khổng Lồ Đêm). | Độc Nhãn Nhân | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó giống người nhất trong 3 cấp. | Ma |
357 | Tropius – Nguyên mẫu từ トロピウス. トロピウス – トロピ (Toropi, như トロピカル toropikaru – Nhiệt Đới/ トロピズム Toropizumu – Tính Hướng, hiện tượng cho thấy sự phát triển của thực vật phản ứng trước một kích thích của môi trường) + -サウルス (-saurusu – hậu tố chỉ Khủng Long). 熱帶龍 – Nhiệt Đới Long (Khủng Long Nhiệt Đới). | Khủng Long Nhiệt Đới | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Bay |
358 | Chimecho – Chime (Chuông Hòa Âm) + Echo (Tiếng Vang). チリーン – チリーン (Chiriin, như ちりんちりん chirinchirin – tiếng chuông kêu Leng Keng/ ふうりん fuurin – Chuông Gió). 風鈴鈴 – Phong Linh Linh (Chuông Gió). | Phong Linh Linh | Phù hơp nghĩa tiếng Nhật. Nó chính xác dựa trên Phong Linh (风铃). Thêm hậu tố “Linh” gợi nhắc hệ Siêu Linh và cảm giác như tiếng vang xa. Đồng bộ Chuông Ring Ring – Chingling. | Siêu Linh |
359 | Absol – Nguyên mẫu từ アブソル. アブソル (Abusoru, như アブセンス の ソル abusensu no soru – Vắng Ánh Mặt Trời, nghĩa đen là Bóng Tối – ám chỉ thời gian hoạt động của nó, nghĩa bóng là Bất Hạnh – ám chỉ khả năng dự đoán thiên tai của nó/ アブソルート abusoruuto – Tuyệt Đối, ám chỉ bộ lông màu trắng tinh khôi/ アブソルーション abusoruushon – Xá Tội, ám chỉ miễn trừ trách nhiệm sau khi cảnh báo thiên tai/ あぶない abunai – Nguy Hiểm/ ぶっそう bussoo – Loạn Lạc). | Bạch Trạch | Do không chắc chắn nó thuộc loài gì, cứ dịch theo sinh vật thần thoại mà nó dựa vào – Bạch Trạch (白澤). | Bóng Tối |
360 | Wynaut – Why not? (Tại sao không?, có thể đây cũng là một cách chơi chữ giống nghĩa tiếng Nhật, nhưng do Wynaut xuất hiện tận gen III nên trong các ngôn ngữ khác không kịp cài cắm điều đó. Có thể tưởng tượng thế này: “Tôi biết tên bạn được không?” [Wobbuffet] & “Tại Sao Không?!” [Wynaut]. Tạo nên một cuộc hội thoại không hồi kết). ソーナノ – (Soonano, như そうなの?soonano? – “Thật sao?!” Trong khi đó tên tiếng Nhật của Wobbuffet là ソーナンス Soonansu, như そうなんす soonansu – “Chuyện là vậy đó!” .Tạo nên một cuộc hội thoại không hồi kết). 小果然 – Tiểu Quả Nhiên (Lật Đật Nhỏ)/ 果然仔 – Quả Nhiên Tể (Đúng Là Lật Đật Con). | Tiểu Bất Đảo | Con Lật Đật trong Hán Việt là Bất Đảo Ông (不倒翁). Ám chỉ sự phòng thủ vững chãi của nó. | Siêu Linh |
361 | Snorunt – Snow (Tuyết) + Runt (Người Lùn). ユキワラシ – ユキ (Yuki, như ゆき yuki – Tuyết) + ワラシ (Warashi, như わらし warashi – Cậu Bé/ ざしきわらし Zashikiwarashi – Tọa Phu Đồng Tử, yêu quái hiền lành và rộng lượng mang hình dạng của một đứa trẻ trong truyền thuyết Nhật Bản. Được cho là đem lại điềm lành cho những gia đình nhận nuôi chúng, cũng như mang đến vận xui nếu gia đình đó bỏ chúng mà đi). 雪童子 – Tuyết Đồng Tử (Cậu Bé Tuyết). | Tuyết Đồng Tử | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Băng |
362 | Glalie – Glacier (Sông Băng) + Goalie (Thủ Môn, ám chỉ hình dạng của nó giống chiếc mặt nạ của thủ môn khúc côn cầu trên băng). オニゴーリ – オニ (Oni, như おに oni – Quỷ/ おにぎり – onigiri – Cơm Nắm) + ゴーリ (goori, như こおり koori – Băng/ ゴールキーパー goorukiipaa – Thủ Môn, ám chỉ hình dạng của nó giống chiếc mặt nạ của thủ môn khúc côn cầu trên băng). 冰鬼護 – Băng Quỷ Hộ (Quỷ Băng Bảo Hộ). | Băng Mặt Quỷ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Chủ thể ở đây là cục băng có gương mặt đáng sợ như quỷ chứ không phải quỷ. Nên nó không có hệ Ma/ Bóng Tối. | Băng |
363 | Spheal – Sphere (Quả Cầu) + Seal (Hải Cẩu). タマザラシ – タマ (Tama, như たま tama – Quả Cầu) + アザラシ (azarashi – Hải Cẩu). 海豹球 – Hải Báo Cầu (Hải Cầu Tròn). | Bóng Hải Cẩu | Nó dựa trên một quả bóng, di chuyển cũng bằng cách lăn như quả bóng. Loài này ý nghĩa tên gốc hơi ngược ngạo một chút, bởi Hải Cẩu mà có tai gọi là Hải Sư, Hải Sư mà có răng nanh gọi là Hải Tượng. Thôi thì quy ước hải cẩu nào mà có râu thì gọi Hải Sư hết cho dễ nhớ. | Băng & Nước |
364 | Sealeo – Sea (Biển)/ Seal (Hải Cẩu) + Leo (Sư Tử). トドグラー – トド (Todo – Sư Tử Biển Stellar) + グラー (guraa, như ジャグラー jaguraa – Nghệ Sĩ Tung Hứng). 海魔獅 – Hải Ma Sư (Hải Sư Ảo Thuật). | Hải Sư Tung Hứng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Concept của nó chính là những con sư tử biển làm xiếc bằng cách tung/ lăn những vật hình tròn như quả bóng. Cụ thể Sealeo còn tung hứng cả Spheal bằng chiếc mũi của mình. | Băng & Nước |
365 | Walrein – Walrus (Hải Mã) + Reign (Thống Trị)/ Rain (Mưa). トドゼルガ – トド (Todo – Sư Tử Biển Stellar) + ゼル (zeru, như カイゼル kaizeru – Hoàng Đế, ám chỉ bộ râu giống của Hoàng Đế Wilhelm II) + ガ (ga – Răng Nanh). 帝牙海獅 – Đế Nha Hải Sư (Hải Sư Nanh Đế). | Hải Sư Nanh Đế | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Băng & Nước |
366 | Clamperl – Clamp (Kẹp)/ Clam (Trai) + Pearl (Ngọc Trai). パールル – パール Paaru – Ngọc Trai + ルル (ruru, như لؤلؤ lulu – Ngọc Trai). 珍珠貝 – Trân Châu Bối (Ngọc Trai). | Trai Trứng Cá | Hint tiến hóa thành cá. | Nước |
367 | Huntail – Nguyên mẫu từ ハンテール. ハンテール – ハンテ (Hante, như ハント (hanto – Săn Đuổi/ はんてん hanten – Lốm Đốm) + テール (teeru, như テイル teiru – Đuôi). 獵斑魚 – Liệp Ban Ngư (Cá Đốm Săn). | Cá Đuôi Mồi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Huntail săn mỗi bằng cách uốn lượn đầu chiếc đuôi trông giống như một con cá mồi đang bơi. | Nước |
368 | Gorebyss – Gore (Húc)/ Gorgeous (Đẹp Đẽ) + Abyss (Vực Thẳm). サクラビス – サクラ (Sakura – Hoa Anh Đào) + ビス (bisu, như アビス abisu – Vực Thẳm). 櫻花魚 – Anh Hoa Ngư (Cá Anh Đào). | Cá Anh Đào | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước |
369 | Relicanth – Relic (Di Vật, ám chỉ việc nó là Hóa Thạch Sống) + Coelacanth (Cá Vây Tay). ジーランス – ジー (Jii, như ジジイ Jijii – Người Già, ám chỉ việc nó là Hóa Thạch Sống) + ランス (ransu, như シーラカンス shiirakansu – Cá Vây Tay). 古空棘魚 – Cổ Không Cức Ngư (Cá Vây Tay Cổ Đại). | Cá Vây Cổ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước & Đá |
370 | Luvdisc – Love (Tình Yêu) + Discus (Cá Đĩa). ラブカス – ラブ (Rabu – Tình Yêu) + カス (kasu, như ディスカス disukasu – Cá Đĩa). 愛心魚 – Ái Tâm Ngư (Cá Tình Yêu). | Cá Đĩa Tim | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Một con cá đĩa có hình dạng trái tim. | Nước |
371 | Bagon – Baby (Đứa Bé) + Dragon (Rồng). タツベイ – タツ (Tatsu, như たつ tatsu – Rồng) + ベイ (bei, như ベビー bebii – Đứa Bé). 寶貝龍 – Bảo Bối Long (Rồng Cục Cưng). | Rồng Cứng Đầu | Đúng theo nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, cứng đầu theo đuổi ước mơ bay lượn, đầu cứng như đá. Gợi nhắc phân loài Pokemon Cứng Đầu – Rock Head Pokemon và đặc tính Cứng Đầu – Rock Head. | Rồng |
372 | Shelgon – Shell (Vỏ Giáp) + Dragon (Rồng). コモルー – コモル (Komoru, như こもる komoru – Giam Mình) + ルー (ruu, như りゅう ryuu – Rồng). 甲殼龍 – Giáp Xác Long (Rồng Vỏ Giáp). | Rồng Bế Quan | Pokedex mô tả: Shelgon không ăn, không uống. Bên trong vỏ, cơ thể của nó đang bận rộn hình thành cho lần tiến hóa tiếp theo. Gợi nhắc đặc tính Cứng Đầu – Head Rock. | Rồng |
373 | Salamence – Salamander (Kỳ Giông/ một sinh vật thần thoại có hình dạng giống thằn lằn, đại diện cho nguyên tố Lửa) + Menace (Đe Dọa)/ Vehemence (Dữ Dội)/ Immense (Bao La). ボーマンダ – ボー (Boo, như ぼう boo – Mãnh Liệt) + マンダ (manda, như サラマンダー saramandaa – Kỳ Giông/ một sinh vật thần thoại có hình dạng giống thằn lằn, đại diện cho nguyên tố Lửa). 暴飛龍 – Bạo Phi Long (Rồng Bay Hung Bạo). | Bạo Long Cánh Liềm | Dựa trên biệt danh của Mega Salamence: Trăng Liềm Đẫm Máu – the blood-soaked crescent. | Rồng & Bay |
374 | Beldum – Dumbbell (Quả Tạ). ダンバル – ダンバル (Danbaru, như ダムベル damuberu – Quả Tạ/ コンピュータル konpyuutaru – Máy Tính) 鐵啞鈴 – Thiết Á Linh (Tạ Tay Sắt). | Tạ Tính | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tạ + Máy Tính = Tạ Tính. | Thép & Siêu Linh |
375 | Metang – Metal (Kim Loại)/ đảo chữ của Magnet (Nam Châm) + Tang (tiếng kim loại va Leng Keng) メタング – Như Metang. 金屬怪 – Quái Kim Thuộc (Quái Kim Loại). | Quái Từ Tính | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Quái Vật + Từ Tính + Máy Tính = Quái Từ Tính. | Thép & Siêu Linh |
376 | Metagross – Metal (Kim Loại)/ Meta (Siêu, ám chỉ bộ não máy tính của nó)/ Gros (Lớn) + Cross (Chữ X)/ Gross (12 tá = 12×12, tương ứng với cân nặng 1212 Pao của nó). メタグロス – Như Metagross. 巨金怪 – Cự Kim Quái (Quái Kim Loại Khổng Lồ). | Siêu Quái Từ Tính | Metagross là sự kết hợp của 2 Metang (Siêu Metang). Pokedex mô tả: Nó có khả năng thực hiện các phép tính phức tạp và thông minh hơn cả một siêu máy tính. Quái Vật + Từ Tính + Siêu Máy Tính = Siêu Quái Từ Tính. | Thép & Siêu Linh |
377 | Regirock – Regis (Hoàng Gia) + Rock (Đá). レジロック – Như Regirock. | Thạch Cự Nhân | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Đồng bộ theo công thức “Tên hệ đại diện + Cự Nhân”. | Đá |
378 | Regice – Regis (Hoàng Gia) + Ice (Băng). レジアイス – Như Regice. | Băng Cự Nhân | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Đồng bộ theo công thức “Tên hệ đại diện + Cự Nhân”. | Băng |
379 | Registeel – Regis (Hoàng Gia) + Steel (Thép). レジスチル – Như Registeel. | Thiết Cự Nhân | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Đồng bộ theo công thức “Tên hệ đại diện + Cự Nhân”. | Thép |
380 | Latias – Lateō (Nằm Ẩn) + -as (hậu tố chỉ sự nữ tính)/ Critias (câu chuyện về Atlantis của Plato, đó là lý do Movie Latias liên quan đến đảo). ラティアス – Như Latias. | Hải Long Muội | Hải Lưu (concept) + Hệ Rồng + con cái (em của Latios). | Rồng & Siêu Linh |
381 | Latios – Lateō (Nằm Ẩn) + -os (hậu tố chỉ sự nam tính)/ Timaeus (câu chuyện về Atlantis của Plato, đó là lý do Movie Latias liên quan đến đảo). ラティオス – Như Latios. | Hải Long Huynh | Hải Lưu (concept) + Hệ Rồng + con đực (anh của Latias). | Rồng & Siêu Linh |
382 | Kyogre – Nguyên mẫu từ カイオーガ. カイオーガ – カイ (Kai – Biển) + オー (oo, như おう oo – Vua) + オーガ (ooga – Quỷ/ オーカ ooka – Cá Voi Sát Thủ). | Hải Kình Vương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước |
383 | Groudon – Nguyên Mẫu từ グラードン. グラードン – グラード (Guradoo, như グランド gurando – Đất + ドン (don – Chúa Tể/ Hậu tố chỉ Khủng Long/ tiếng đổ sập Ầm Ầm/ như ど do – Đất). | Địa Long Chúa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đất |
384 | Rayquaza – Nguyên mẫu từ レックウザ. レックウザ – レ (Re, như レイ rei – Tia, ám chỉ các tia bức xạ vũ trụ/ レツ retsu – Mãnh Liệt) + クウザ (kuuza, như クエーサー Kueesaa – Chuẩn Tinh, thiên thể phát ra bức xạ điện từ siêu mạnh, cực xa và cực sáng/ せいざ seiza – Chòm Sao/ おうざ ooza – Ngai Vàng, ám chỉ việc cai trị bầu trời của nó) | Thiên Long Đế | Đồng bộ với Kyogre, Groudon. | Rồng & Bay |
385 | Jirachi – Nguyên mẫu từ ジラーチ. ジラーチ – ジラー (Jiraa, đồng âm với желать – Mong Muốn/ như ジン Jin – Ma Quỷ) + チ (chi, như さち sachi – Hạnh Phúc, ám chỉ điều ước của nó mang lại). | Tinh Linh Ước Nguyện | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Thép & Siêu Linh |
386 | Deoxys – Deoxy (tên đầy đủ là Deoxy ribonucleic Acid, viết tắt là DNA) + S (Speed – hình dạng thứ tư của Deoxys, với DNA tương ứng Defense, Normal, Attack). デオキシス – Như Deoxys. | Ngoại Tinh Bào | Tế bào ngoài không gian. | Siêu Linh |
387 | Turtwig – Turtle (Rùa) + Twig (Nhành Cây). ナエ (Nae, như なえ nae – Chồi) + トル (toru, như タートル taatoru – Rùa). 草苗龜 – Thảo Miêu Quy (Rùa Cỏ Non). | Rùa Chồi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Cỏ |
388 | Grotle – Grove (Lùm Cây)/ Grow (Đâm Chồi)+ Turtle (Rùa). ハヤシガメ – ハヤシ (Hayashi, như はやし – Rừng Thưa) + ガメ (game, như かめ kame – Rùa). 樹林龜 – Thụ Lâm Quy (Rùa Rừng Cây). | Rùa Bụi Rậm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ |
389 | Torterra – Tortoise (Rùa) + Terra (Đất). ドダイトス – ド (Do – Đất) + ダイ (dai, như だい dai – Lớn/ どだい dodai – Nền Móng) + トス (tosu, như トータス tootasu – Rùa Cạn). 土台龜 – Thổ Đài Quy (Rùa Nền Móng). | Rùa Đại Địa | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Lưng nó như một nền móng sự sống thu nhỏ, thực vật và động vật thường xuyên trú ngụ trên lưng. Gợi nhắc Pokemon Lục Địa – Continent Pokemon. | Cỏ & Đất |
390 | Chimchar – Chimp (Tinh Tinh) + Char (Thiêu Đốt). ヒコザル – ヒ (Hi, như ひ hi – Lửa) + コ (ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + ザル (zaru, như サル saru – Khỉ Không Đuôi). 小火焰猴 – Tiểu Hỏa Diệm Hầu (Khỉ Lửa Con). | Khỉ Đít Lửa | Nghe hơi thô nhưng vần hơn là Khỉ Mông Lửa. Gợi nhắc vui kiểu: “Con nít rửa đít còn chưa sạch”. | Lửa |
391 | Monferno – Monkey (Khỉ) + Inferno (Hỏa Ngục). モウカザル – モウカ (Mouka, như もうか mouka – Lửa Cháy Dữ Dội + ザル (zaru, như サル saru – Khỉ Không Đuôi). 猛火猴 – Mãnh Hỏa Hầu (Khỉ Bừng Lửa). | Khỉ Đuôi Cháy | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Lửa & Giác Đấu |
392 | Infernape – Inferno (Hỏa Ngục) + Ape (Vượn). ゴウカザル – ゴウカ (Gouka, như ごうか gouka – Hỏa Ngục) + ザル (zaru, như サル saru – Khỉ Không Đuôi). 烈焰猴 – Liệt Diệm Hầu (Khỉ Lửa Bừng Bừng). | Hỏa Tề Thiên | Concept Tôn Ngộ Không. Tề Thiên là thấy chiến rồi đó -> hint hệ Giác Đấu. | Lửa & Giác Đấu |
393 | Piplup – Plop/ Plup (tiếng vật rơi tõm xuống nước) + Pip (Chim Non). ポッチャマ – ポ (Po, như ぽちゃぽちゃ pochapocha – tiếng nước văng tung tóe) + チャマ (chama, như ぼうちゃま bouchama – Thiếu Gia). | Cánh Cụt Công Tử | Phù hợp nghĩa tiếng Nhât. | Nước |
394 | Prinplup – prince (Hoàng Tử) + Plup (tiếng vật rơi tõm xuống nước). ポッタイシ – ポ (Po, như ぽちゃぽちゃ pochapocha – tiếng nước văng tung tóe) + タイシ (taishi, như たいし taishi – Thái Tử). | Cánh Cụt Thái Tử | Phù hợp nghĩa tiếng Nhât. Thái Tử là người được chọn để thừa kế. | Nước |
395 | Empoleon – Emperor Penguin (Cánh Cụt Hoàng Đế) + South Pole (Cực Nam)/ Napoleon (Napôlêông, được cho là chỉ huy quân sự vĩ đại nhất trong lịch sử). エンペルト – エンペ (Enpe, như エンペラーペンギン Enperaapengin – Cánh Cụt Hoàng Đế) + ルト (ruto, như ボナパルト Bonaparuto (họ của Napôlêông). | Cánh Cụt Lê Ông | Phù hợp nghĩa tiếng Nhât. Tránh trùng “Cánh Cụt Hoàng Đế” có thật. | Nước & Thép |
396 | Starly – Starling (Sáo Đá). ムックル – ムック (Mukku, như ムクドリ mukudori – Sáo Đá Má Trắng) + クル (kuru, như クルクル kurukuru – tiếng kêu của Chim). | Sáo Loi Choi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Pokedex mô tả Starly thường tụ tập với nhau vì yếu đuối, nếu tụ tập quá đông chúng nó sẽ cãi nhau om sòm, tiếng hót của nó cũng nghe khàn và khó chịu. | Thường & Bay |
397 | Staravia – Starling (Sáo Đá) + Avian (Chim). ムクバード – ムク (Muku, như ムクドリ mukudori – Sáo Đá Má Trắng) + バード (baado – Chim). | Sáo Phi Đội | Bản tính hung dữ, tấn công theo đàn, Tuy nhiên, nó sẽ kêu ầm ĩ nếu bị bỏ lại một mình. | Thường & Bay |
398 | Staraptor – Starling (Sáo Đá) + Raptor (Chim Ăn Thịt). ムクホーク – ムク (Muku, như ムクドリ mukudori – Sáo Đá Má Trắng) + ホーク (hooku – Diều Hâu). | Sáo Thợ Săn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Sau khi tiến hóa, nó tách đàn và đi săn một mình. Gợi nhắc phân loài Pokemon Chim Săn Mồi – Predator Pokemon. | Thường & Bay |
399 | Bidoof – Beaver (Hải Ly) + Doofus (Người Ngốc)/ Tooth (Răng). ビッパ – ビッパ (Bippa, như ビーバ biiba – Hải Ly/ でっぱ deppa – Răng Vẩu). 大牙狸 – Đại Nha Ly (Hải Ly Răng Lớn). | Hải Ly Răng Vẩu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Hải Ly còn được gọi là Chuột Coypu, nên vẫn phù hợp phân loài Chuột Múp – Plump Mouse Pokemon. Ý nghĩa tên tiếng Nhật của loài này đều ám chỉ ngoại hình khó coi (răng hô, béo phì). | Thường |
400 | Bibarel – Biber (Hải Ly) + Barrel (Thùng). ビーダル – ビーダ (Biida, như ビーバ biiba – Hải Ly) + ダル (daru, như たる taru – Thúng). 大尾狸 – Đại Vĩ Ly (Hải Ly Đuôi Lớn). | Hải Ly Thùng Phi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ý nghĩa tên tiếng Nhật của loài này đều ám chỉ ngoại hình khó coi (răng hô, béo phì). | Thường |
401 | Kricketot – Cricket (Dế) + Tot (Trẻ Nhỏ) + Totter (Chập Chững, ám chỉ đến việc dễ bị vấp ngã của nó). コロボーシ – コロ (Koro, như コオロギ koorogi – Dế) + ボーシ (booshi, như おきあがりこぼし Okiagari-koboshi – tên Búp Bê Lật Đật truyền thống của Nhật Bản). | Dế Lật Đật | Phù hợp nghĩa tiếng Nhât. Nó đi lật đật để 2 râu chạm vào nhau để từ đó tạo ra âm thanh. | Bọ |
402 | Kricketune – Cricket (Dế) + Tune (Giai Điệu). コロトック – コロ (Koro, như コオロギ koorogi – Dế) + トック (tokku, như きょく kyoku – Khúc Nhạc/ チクタク chikutaku – tiếng Tích Tắc của đồng hồ). 音箱蟀 – Âm Tương Suất (Dế Hộp Nhạc). | Dế Vĩ Cầm | Nó trông giống hệt con “Bọ Cánh Cứng Vĩ Cầm”. Nó tạo ra âm thanh bằng cách dùng tay kéo vào bụng như một chiếc Vĩ Cầm luôn. | Bọ |
403 | Shinx – Shock (Điện Giật)/ Shine (Ánh Sáng)/ Shining (Sáng Ngời) + Lynx (Linh Miêu)/ Sphinx (Nhân Sư). コリンク – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) + リンク (rinku, như リンクス rinkusu – Linh Miêu/ ブリンク Burinku – Chớp Mắt, ám chỉ ánh sáng làm chói mắt của nó). 小貓怪 – Tiểu Miêu Quái (Quái Mèo Con). | Miêu Lập Lòe | Dựa theo phân loài Pokemon Thiểm Quang – Flash Pokemon. Tức sáng lập lòe. | Điện |
404 | Luxio – Lux (đơn vị chiếu sáng)/ Lynx (Linh Miêu) + Lion (Sư Tử)/ Leo (Cung Sư Tử)/ Luxor (tên thành phố tại Ai Cập – nơi có đại lộ Nhân Sư nổi tiếng)/ Ion (Điện Tích). ルクシオ – Như Luxio. | Miêu Sư Sáng | Dựa theo phân loài Pokemon Điện Quang – Spark Pokemon. | Điện |
405 | Luxray – Lux (đơn vị chiếu sáng)/ Lynx (Linh Miêu)/ Luxor (tên thành phố tại Ai Cập – nơi có đại lộ Nhân Sư nổi tiếng) + X-ray (Tia X). レントラー – レント (Rento, như レントゲン Rentogen – Wilhelm Röntgen, tên người phát hiện bức xạ điện từ, hay còn gọi là Tia X) + トラ (tora – Hổ). | Miêu Sư X Quang | Dựa theo phân loài Pokemon Nhãn Quang – Gleam Eyes Pokemon. | Điện |
406 | Budew – Bud (Chồi) + Dew (Sương). スボミー (Subomii, như つぼみ tsubomi – Nụ Hoa). 含羞苞 – Hàm Tu Bao (Nụ Hoa Mắc Cỡ). | Nụ Mắc Cỡ | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Pokedex mô tả nụ hoa của Budew nhạy cảm với nhiệt độ. Khép lại vào mùa Đông. Mở ra vào mùa Xuân. | Cỏ & Độc |
407 | Roserade – Rose (Hoa Hồng) + Masquerade (Giả Trang, ám chỉ gương mặt giống mặt nạ của nó). ロズレイド – như Roserade. | Hồng Vũ Hội | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hoa Hồng + Vũ Công (Pokedex) + Mặt Nạ Dạ Hội = Hồng Vũ Hội. | Cỏ & Độc |
408 | Cranidos – Cranium (Sọ) + -dos (hậu tố chỉ Khủng Long). ズガイドス – ズガイドス (Zugaidosu, như とうがいこつ toogaikotsu – Xương Sọ). 頭蓋龍 – Đầu Cái Long (Khủng Long Xương Sọ). | Thạch Đầu Long | Đặc điểm chính của nó là cái đầu cứng như đá. Nó không có bất kỳ trí thông minh nào, suốt ngày chỉ biết húc đầu vào mọi thứ. Mượn cụm “Thiết Đầu Công”. Hint hệ Đá | Đá |
409 | Rampardos – Rampart (Thành Lũy)/ Ram (Búa Nện)/ Rampage (Nổi Xung) + Hard (Cứng)/ -dos (hậu tố chỉ Khủng Long). ラムパルド – ラムパ (Ramupa, như ラムパート ramupaato – Thành Lũy)/ ラム rum – Búa Nện) + ルド (rudo, như ハード haado – Cứng/ ボールド boorudo – Trọc, ám chỉ cái đầu của nó). 戰槌龍 – Chiến Chùy Long (Khủng Long Búa Chiến). | Phá Thành Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đối nghịch với Thủ Thành Long – Bastiodon. | Đá |
410 | Shieldon – Shield (Khiên) + -don (hậu tố chỉ Khủng Long). タテトプス – タテ (Tate, như たて tate – Khiên) + トプス (topusu, như トリケラトプス torikeratopusu – Khủng Long Ba Sừng). 盾甲龍 – Thuẫn Giáp Long (Khủng Long Khiên Giáp). | Thiết Diện Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hint hệ Thép. | Đá & Thép |
411 | Bastiodon – Bastion (Pháo Đài) + -don (hậu tố chỉ Khủng Long). トリデプス – トリデ (Toride, như とりで toride – Thành Lũy) + プス (pusu, như トリケラトプス torikeratopusu – Khủng Long Ba Sừng). 護城龍 – Hộ Thành Long (Khủng Long Thủ Thành). | Thủ Thành Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đối nghịch với Phá Thành Long – Rampardos. | Đá & Thép |
412 | Burmy – Bag (Túi)/ Bug (Bọ)/ Bum (Người Vô Gia Cư, ám chỉ việc người vô gia cư tận dụng các vật liệu ngoài đường để làm chăn khi ngủ) + Worm (Sâu). ミノムッチ – ミノム (Minomu, như ミノムシ minomushi – Sâu Túi) + ムッチ (mutchi, như プチ puchi – Nhỏ). 結草兒 – Kết Thảo Nhi (Sâu Túi Con). | Sâu Túi Ngủ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Bọ |
413 | Wormadam – Bagworm (Sâu Túi) + Madam (Phu Nhân). ミノマダム – ミノ (Mino, như ミノムシ minomushi – Sâu Túi) + マダム (madamu – Phu Nhân). 結草貴婦 – Kết Thảo Quý Phụ (Bọ Túi Phu Nhân). | Bọ Túi Phu Nhân | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. 100% là con cái. | Bọ & Cỏ Bọ & Đất Bọ & Thép |
414 | Mothim – Moth (Bướm Đêm) + Him (Anh Ấy). ガーメイル – ガ (Ga, như が ga – Bướm Đêm) + メイル (meiru – Giống Đực). 紳士蛾 – Thân Sĩ Nga (Bướm Quý Ông). | Ngài Hào Hoa | Bướm Đêm + Thích và ăn cắp mật hoa của Combee + Quý Ông = Ngài Hào Hoa. 100% là con đực. | Bọ & Bay |
415 | Combee – Honeycomb (Sáp Ong)/ Combination (Tổ Hợp) + Bee (Ong). ミツハニー (Mitsuhanii, như ミツバチ mitsubachi – Ong Mật/ 三つ mittsu (Ba Cái) + ハニィ (hanyi – Mật Ong). 三蜜蜂 – Tam Mật Phong (Ba Ong Mật). | Ong Tổ Ba | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ngoại hình giống cái sáp tổ ong với 3 cá thể. | Bọ & Bay |
416 | Vespiquen – Vespa (Ong Bắp Cày) + Queen (Nữ Hoàng). ビークイン – ビー (bii – Ong) + クイン (kuin, như クイーン kuiin – Nữ Hoàng). 蜂女王 – Phong Nữ Vương (Ong Nữ Hoàng)/ 蜂后 – Phong Hậu (Ong Hoàng Hậu). | Ong Nữ Chúa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ong Chúa + Nữ Hoàng = Ong Nữ Chúa. 100% con cái. | Bọ & Bay |
417 | Pachirisu – Nguyên mẫu từ パチリス. パチリス – パチ (Pachi, như パチパチ pachipachi – tiếng điện nổ bôm bốp) + リス (risu – Sóc). | Sóc Điện | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Điện |
418 | Buizel – Buoy (Phao) + Weasel (Chồn). ブイゼル – ブイ (bui – Phao) + ゼル (zeru, như ウィーゼル uiizeru – Chồn). 泳圈鼬 – Vịnh Quyên Dứu (Chồn Phao Cứu Sinh)/ 泳氣鼬 – Vịnh Khí Dứu (Chồn Túi Khí). | Chồn Túi Khí | Túi khí có thể phồng to để nổi, thu nhỏ khi lặn, chứ không nhất thiết lúc nào cũng nổi nên gọi là Túi Khí thay vì Phao. | Nước |
419 | Floatzel – Float (Trôi Nổi) + Weasel (Chồn). フローゼル – Như Floatzel. 浮潛鼬 – Phù Tiềm Dứu (Chồn Ống Thở). | Chồn Cứu Sinh | Nó cũng có Túi Khí như Buizel. nhưng Pokedex còn mô tả thêm nó còn cứu người chết đuối (mượn từ Phao Cứu Sinh). | Nước |
420 | Cherubi – Cherry (Anh Đào)/ Cherub (Đứa Trẻ Ngây Thơ/ tên Tiểu Thiên Sứ bảo vệ Vườn Địa Đàng) + Ruby (Ngọc Đỏ). チェリンボ – チェリ (Cheri, như チェリィ cheryi – Anh Đào) + ンボ (nbo, như サクランボ sakuranbo – Anh Đào). 櫻花寶 – Anh Hoa Bảo (Bé Hoa Anh Đào). | Anh Đào Bé Con | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Vừa “bé” vừa “con” nhằm ám chỉ thêm quả anh nào nhỏ xíu cạnh nó. | Cỏ |
421 | Cherrim – Cherry (Anh Đào)/ Cherub (Đứa Trẻ Ngây Thơ/ tên Tiểu Thiên Sứ bảo vệ Vườn Địa Đàng) + Blossom (Nở Hoa). チェリム – Như Cherrim. 櫻花兒 – Anh Hoa Nhi (Hoa Anh Đào Con). | Anh Đào Đón Nắng | Nó chờ đón 1 tia nắng để chuyển đổi từ hình thái U Ám – Overcast Form sang hình thái Tươi Tắn – Sunshine Form, trở nên năng động và phấn khích hơn. | Cỏ |
422 | Shellos – Shell (Vỏ) + Loss/ Lost (Mất) カラナクシ – カラ (Kara, như から kara – Vỏ) + ナク (naku, như なくす nakusu – Đánh Mất) + シ (shi, như ウミウシ umiushi – Sên Biển). 無殼海兔 – Vô Xác Hải Thố (Thỏ Biển Không Vỏ)/ 無殼海牛 – Vô Xác Hải Ngưu (Bò Biển Không Vỏ). | Sên Tiêu Giáp | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Pokedex mô tả loài Gastrodon từng có một chiếc mai trên lưng vào thời cổ đại, ngày nay nó đã tiêu biến đi. | Nước |
423 | Gastrodon – Gastropoda (Động Vật Chân Bụng, bao gồm: Ốc, Sên, Sao,…) + Don (Chúa Tể). トリトドン – トリト (Torito, như トリトニア Toritonia – tên một chi Sên Biển/ トリートーン Toriitoon – Thần Biển Cả trong thần thoại Hy Lạp/ トリト torito – Bò Nhỏ) + ドン (don – Chúa Tể). 海兔獸 – Hải Thố Thú (Thú Thỏ Biển)/ 海牛獸 – Hải Ngưu Thú (Thú Bò Biển). | Sên Bò Biển | Gastrodon là một trong những Pokemon bò đại diện cho năm Sửu 2021. “Bò Biển” có thể hiểu là loài Bò Biển, hoặc bò trên bờ biển cũng được (Pokedex mô tả tuy nó sống dưới biển nhưng nó thường bò lên bờ để tìm kiếm thức ăn – hint hệ Đất). | Nước & Đất |
424 | Ambipom – Ape (Vượn)/ Ambidextrous (Thuận Cả Hai Tay)/ Bi- (tiền tố chỉ cả hai) + Palm (Lòng Bàn Tay). エテボース – エテ (Ete, như えてこう Etekoo – Khỉ/ て te – Tay) + ボース (boosu – Cả Hai). 雙尾怪手 – Song Vĩ Quái Thủ (Quái Tay Đuôi Đôi). | Khỉ Tay Đôi | “Tay Đôi” cũng gần âm với “Tay Đuôi”. Đồng bộ với Khỉ Tay Đuôi – Aipom. | Thường |
425 | Drifloon – Drift (Trôi Dạt) + Balloon (Bóng Bay). フワンテ – フワ(Fuwa, như フワフワ Fuwafuwa – Bồng Bềnh/ ふうせん fuusen – Bóng Bay) + ワンテ (wante, như ふあんてい fuantei – Vô Định). 飄飄球 – Phiêu Phiêu Cầu (Bóng Bay Bồng Bềnh). | Bong Bóng Vong Linh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hint hệ Ma. | Ma & Bay |
426 | Drifloon – Drift (Trôi Dạt) + Blimp (Khí Cầu). フワライド – フワ(Fuwa, như フワフワ Fuwafuwa – Bồng Bềnh/ ふうせん fuusen – Bóng Bay) + ライド (raido – Lướt Đi/ như ふわらいどう fuwaraidoo – Không Có Chính Kiến). 隨風球 – Tùy Phong Cầu (Khí Cầu Trôi Dạt)/ 附和氣球 – Phụ Họa Khí Cầu (Khí Cầu A Dua). | Khí Cầu Dẫn Linh | Pokedex mô tả: Có tin đồn rằng Drifblim mang mọi người đến thế giới bên kia (mặc dù Drifloon cũng y vậy nhưng nó quá nhỏ, khó có thể mang người theo). Drifblim có thể tự điều chỉnh độ cao bằng cách phồng lên hoặc xẹp xuống. Hint hệ Ma. | Ma & Bay |
427 | Buneary – Bunny (Thỏ) + Ear (Tai) . ミミロル – ミミ (Mimi, như みみ mimi – Tai) + ロル (roru, như ロール rooru – Cuộn). 卷卷耳 – Quyển Quyển Nhĩ (Tai Cuộn). | Thỏ Tai Cuộn | Phù hợp nghĩa tiếng Nhât. | Thường |
428 | Lopunny – Lop-eared (Tai Thõng) + Bunny (Thỏ). ミミロップ – ミミ (Mimi, như みみ mimi – Tai) + ロップ (roppu – Thõng Xuống). 長耳兔 – Trường Nhĩ Thố (Thỏ Tai Dài). | Thỏ Tai Rũ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thường |
429 | Mismagius – Mischievous (Tinh Quái) + Magus (Pháp Sư)/ Magic (Ma Thuật). ムウマージ – ムウマ (Muuma, như むま muma – Ác Mộng) + マージ (maaji, như まじ maji – Nguyền Rủa/ まじょ majo – Phù Thủy/ マジク Majiku – Ma Thuật/ メイジ meiji – Pháp Sư). 夢妖魔 – Mộng Yêu Ma (Quỷ Quái Giấc Mơ). | Yêu Thuật | Mismagius có thể sử dụng các câu thần chú nâng cao cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như gây ra đau khổ hoặc hạnh phúc. Chú Thuật Sư + Yêu Mộng (Misdreavus) = Yêu Thuật. | Ma |
430 | Honchkrow – Honcho (Trùm) + Crow (Quạ). ドンカラス -ドン (Don – Chúa) + カラス (karasu – Quạ). 烏鴉頭頭 – Ô Nha Đầu Đầu (Quạ Cầm Đầu). | Quạ Cầm Đầu | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Concept nó dựa trên loài Quạ Trùm Đầu (dịch thô từ Hooded Crow). Gợi nhắc phân loài Pokemon Sếp Sòng – Big Boss Pokemon. | Bóng Tối & Bay |
431 | Glameow – Glamour (Mê Hoặc) + Meow (tiếng kêu của mèo). ニャルマー – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo) + マー (maa, như グラマー guramaa – Mê Hoặc). 魅力喵 – Mị Lực Miêu (Mèo Mê Hoặc). | Mèo Mảnh Mai | Cho đối nghịch với Hầm Hổ (Purugly). Glameow không đến nổi gọi là đẹp đến mức mê hoặc cho lắm, chỉ là nó có cơ thể mảnh mai ưa nhìn. Là 1 từ láy. | Thường |
432 | Purugly – Purr (tiếng mèo Gừ Gừ) + Ugly (Xấu Xí)/ Pure Ugly (Xấu Thuần Túy). ブニャット – ブ (Bu, như デブ debu – Béo/ ブサイク busaiku – Xấu Xí/ ブス busu – Người Xấu Xí) + ニャ (nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo) + ニャット (nyatto, như キャット kyatto – Mèo). 東施喵 – Đông Thi Miêu (Mèo Đông Thi, trái ngược với Tây Thi – người phụ nữ nước Việt được xem là tứ đại mỹ nhân Trung Quốc cổ đại, Đông Thi thì lại vô cùng xấu xí). | Mèo Hầm Hổ | Thuộc phân loài Pokemon Mèo Vằn – Tiger Cat Pokemon (tiếng Anh là Mèo Hổ). Pokedex mô tả Purugly cố gắng làm cho mình trông to lớn và đáng sợ hơn bằng cách thắt chặt eo bằng chiếc đuôi chẻ đôi của mình -> làm ra vẻ hầm hố. Là 1 từ láy. | Thường |
433 | Chingling – Chime (Chuông Hòa Âm) + Jingling (Leng Keng)/ -ling (hậu tố chỉ sự bé nhỏ). リーシャン – リー (Rii, như りん Rin – Chuông/ りんりん rinrin – tiếng chuông Leng Keng) + シャン (shan, như しゃんしゃん shanshan – tiếng chuông Leng Keng). 鈴鐺響 – Linh Xanh Hưởng (Lục Lạc Vang)/ 鈴噹響 – Linh Đương Hưởng (Chuông Vang Xa). | Chuông Ring Ring | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ với Phong Linh Linh – Chimecho. Tận dụng đồng âm tượng thanh “rinrin” trong tiếng Nhật. | Siêu Linh |
434 | Stunky – Skunk (Chồn Hôi) + Stunk/ Stinky (Bốc Mùi). スカンプー – スカン (Sukan, như スカンク sukanku – Chồn Hôi) + プー (puu – tiếng Đánh Rắm). 臭鼬噗 – Xú Dứu Phốc (Chồn Xì Hơi). | Chồn Xì Hơi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nghe lịch sự hơn đánh rắm, có thể hiểu là xì ở bất cứ bộ phận gì. | Độc & Bóng Tối |
435 | Skuntank – Skunk (Chồn Hôi) + Stank (Bốc Mùi)/ Tank (Xe Tăng). スカタンク – Như Skuntank. 坦克臭鼬 – Thản Khắc Xú Dứu (Chồn Hôi Xe Tăng). | Chồn Hôi Tăng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu Chồn Hôi Xe Tăng hoặc mùi hôi tăng cũng được, đọc nhanh cũng nghe giống “Hôi Tanh”. | Độc & Bóng Tối |
436 | Bronzor – Bronze (Đồng Điếu) + Mirror (Gương). ドー (Doo, như どうきょう dookyoo – Gương Đồng) + ミラー (miraa – Gương). 銅鏡怪 – Đồng Kính Quái (Quái Gương Đồng). | Gương Đồng Điếu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đồng bộ Pokemon Đồng Điếu – Bronze Pokemon. | Thép & Siêu Linh |
437 | Bronzong – Bronze (Đồng Điếu) + Gong (Cồng Chiêng)/ Dong (tiếng chuông vang sâu)/ Bianzhong (Biên Chung – tên loại nhạc cụ cổ của Trung Quốc, gồm một bộ nhiều chuông đồng nhỏ được treo trong khung gỗ). ドータクン – ドータク (Dootaku, như どうたく dootaku – một loại Chuông Đồng của Nhật Bản, dùng để cầu nguyện cho mùa màng bội thu) + クン (kun, như くん kun – kính ngữ trong tiếng Nhật). 青銅鐘 – Thanh Đồng Chung (Chuông Đồng Thau). | Chuông Thanh Đồng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thanh đồng cũng là đồng điếu thôi, nhưng nghe cho có tượng thanh hơn. | Thép & Siêu Linh |
438 | Bonsly – Bonsai (Chậu Kiểng) + Sly (Láu Cá)/ Lie (Nói Dối). ウソハチ – ウソ (Uso, như うそ uso – Nói Dối) + ハチ (hachi, như はち hachi – Chậu Hoa). 盆才怪 – Bồn Tài Quái (Chậu Quái Lạ)/ 愛哭樹 – Ái Khốc Thụ (Cây Mít Ướt). | Chậu Kiểng Giả | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dịch thẳng, dễ hiểu, dễ nhớ. Đồng bộ Cây Gỗ Giả – Sudowoodo. | Đá |
439 | Mime Jr. – Mime (Kịch Câm/ Nghệ Sĩ Bắt Chước/ Chú Hề) + Junior (danh xưng cho người nhỏ tuổi/ chức vụ hơn mình, gọi tắt là Jr.). マネネ – マネ (Mane, như まね mane – Bắt Chước) + ネネ (nene – Đứa Bé). | Hề Bắt Chước | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hề tập sự bắt chước (Mime Jr.) -> Hề chuyên nghiệp diễn kịch câm (Mr. Mime) -> Hề bậc thầy vừa diễn hài vừa kết hợp với bộ môn nhảy thiết hài (Mr. Rime). | Siêu Linh & Tiên |
440 | Happiny – Happiness (Hạnh Phúc) + Tiny/ Teeny (Bé Tí) ピンプク – ピンク pinku – Màu Hồng) + プク (puku, như ふく fuku – Hạnh Phúc). 小福蛋 – Tiểu Phúc Đản (Trứng Hạnh Phúc Nhỏ)/ 好运蛋 – Hảo Vận Đản (Trứng May Mắn). | Trứng Đồ Hàng | Quả trứng của Happiny thực ra là một hòn đá, nó thích bắt chước Chansey mang trứng theo bên người (như kiểu chơi đồ hàng, ám chỉ tính con nít của nó). | Thường |
441 | Chatot – Chat (Tán Gẫu) + Parrot (Vẹt) . ペラップ – ペラ (Pera, như ペラペラ perapera – Nói Lưu Loát/ パロット parotto – Vẹt) + ラップ (rappu – Hát Ráp). 聒噪鳥 – Quát Táo Điểu (Chim Ồn Ào). | Vẹt Vanh Vách | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Phân biệt bới Vẹt Vênh Váo – Squawkabilly. | Thường & Bay |
442 | Spiritomb – Spirit (Linh Hồn) + Tomb (Nấm Mồ) . ミカルゲ – ミカルゲ (Mikaruge, như みかげいし mikageishi – Đá Hoa Cương/ かるいし karuishi – Đá Bọt/ カーマ kaama – Nghiệp Chướng). 花岩怪 – Hoa Nham Quái (Quái Hoa Cương). | Bách Linh Bát Nham | Concept là 1 viên đá chứa 108 linh hồn (Bách Linh Bát). | Ma & bóng Tối |
443 | Gible – Gobble (tiếng nhai Gộp Gộp) + Nibble (Gặm Nhắm). フカマル – フカ (Fuka – Cá Mập) + マル (Maru, như まる maru – Tròn/ hậu tố chỉ nam giới)/ ふかまる (fukamaru – Đào Sâu). 圓陸鯊 – Viên Lục Sa (Cá Mập Đất Tròn). | Sa Long Đào Hang | Pokedex mô tả Gible là một thợ đào giỏi, nó đào những cái hố sâu trong hang động để làm nhà, cũng như sưởi ấm bằng địa nhiệt trong mùa đông. “Sa” Hán Việt là Cá Mập/ Cát. | Rồng & Đất |
444 | Gabite – Nguyên mẫu từ ガバイト. ガバイト – ガ (Ga, như がぶりと gaburito – Phập Một Cái/ がぶがぶ gabugabu – Ăn Hùng Hục) + バイト (baito – Cắn). 尖牙陸鯊 – Tiêm Nha Lục Sa (Cá Mập Đất Răng Nhọn). | Sa Long Giữ Động | Pokedex mô tả Gabite rất thích những đồ vật sáng bóng, nó tích trữ một bộ sưu tập và cất giữ trong hang động của mình, nó cũng sẽ chiến đấu với kẻ thù tới cùng để bảo vệ ngôi nhà của mình. Concept nó cũng gợi nhắc đến việc loài Rồng hay canh giữ kho báu trong các câu chuyện thần thoại. Đó là lý do nó thuộc phân loài Pokemon Hang Động – Cave Pokemon. “Sa” Hán Việt là Cá Mập/ Cát. | Rồng & Đất |
445 | Garchomp – Gar (thường chỉ loài cá ăn thịt)/ Gargantuan (Khổng Lồ)/ Gargoyle (Miệng Máng Xối) + Chomp (Nhai Rào Rạo). ガブリアス – ガブ (Gabu, như がぶりと gaburito – Phập Một Cái/ がぶがぶ gabugabu – Ăn Hùng Hục) + リアス (riasu, như カルカリアス Karukariasu – một chi thuộc Cá Mập Cát/ アース aasu – Tiếp Đất). 烈咬陸鯊 – Liệt Giảo Lục Sa (Cá Mập Đất Gặm Nát). | Sa Long Phản Lực | Nó có ngoại hình giống Máy Bay và cũng bay nhanh như một máy bay phản lực (mặc dù không có hệ Bay). “Sa” Hán Việt là Cá Mập/ Cát. | Rồng & Đất |
446 | Munchlax – Munch (Nhai Tóp Tép) + Lax (Lười Biếng)/ Relax (Thư Giãn). ゴンベ – ゴン (Gon, như カビゴン – Snorlax) + ベ (be, như ベイビ beibi – Đứa Bé). 小卡比獸 – Tiểu Kirby Thú (Thú Kirby Con). | Kabi Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Giữ nguyên tên riêng “Kabi” giống Snorlax. | Thường |
447 | Riolu – Đảo chữ của Lucario, và bỏ “ca”. リオル – リップル Rippuru (như “Ripple” – Sóng Gợn) + Cách giải thích như tiếng Anh. | Sói Ý Chí | Kết hợp với Lucario là: “Ý Chí Thép”, ám chỉ Riolu lúc này chưa có hệ Thép. | Giác Đấu |
448 | Lucario – Luchar (Chiến Đấu) + đảo chữ của Orichalcum (kim loại được coi là chỉ đứng sau vàng về giá trị)/ Oracle (Nhà Tiên Tri, ám chỉ khả năng Aura của nó)/ Canis lupaster lupaster (Sói Ai Cập). ルカリオL – Như Lucario. | Sói Chí Thép | Mượn tên tác phẩm “Chân Trần Chí Thép”. Hint hệ Thép luôn. | Giác Đấu & Thép |
449 | Hippopotas – Hippopotamus (Hà Mã). ヒポポタス – Như Hippopotas. 沙河馬 – Sa Hà Mã (Hà Mã Cát)/ 怪河馬 – Quái Hà Mã. | Hà Mã Cát | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Rõ hệ. | Đất |
450 | Hippowdon – Hippopotamus (Hà Mã) + Power (Sức Mạnh)/ Powder (Bột, ám chỉ cát)/ Pow (từ tượng thanh cho đấm) + Don (Chúa Tể). カバルドン – カバ (Kaba – Hà Mã) + ドン (don – Chúa Tể). 河馬獸 – Hà Mã Thú (Thú Hà Mã). | Hà Mã Sa Mạc | Vậy cho rõ hệ, rõ môi trường sống hơn là Hà Mã Chúa. | Đất |
451 | Skorupi – Scorpion (Bọ Cạp). スコルピ – Như Skorupi. 鉗尾蠍 – Kiềm Vĩ Yết (Bọ Cạp Đuôi Kiềm)/ 紫天蠍 – Tử Thiên Yết (Bọ Cạp Tím). | Bọ Cạp Đuôi Kiềm | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Loài này đặc biệt ở chỗ nó kẹp bằng đuôi thay vì càng như thế giới thực. | Độc & Bọ |
452 | Drapion – Dragon (Rồng)/ Drastic (Quyết Liệt)/ Dracula (nhân vật Bá Tước trong tiểu thuyết, là một Ma Cà Rồng) + Scorpion (Bọ Cạp). ドラピオン – Như Drapion. 龍王蠍 – Long Vương Yết (Bọ Cạp Rồng Vua). | Bọ Cạp Cà Rồng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Độc & Bóng Tối |
453 | Croagunk – Croak (tiếng ếch kêu Ộp Ộp/ Chết) + Gunk (Nhớt Bẩn). グレッグル – グレッグル (Guregguru, như ぐれる gureru – Nổi Loạn/ げろげろ gerogero – tiếng ếch kêu Ộp Ộp/ Kinh Tởm). 不良蛙 – Bất Lương Oa (Ếch Xấu Xa). | Ếch Độc Mồm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc túi má độc ở mồm, cũng như việc túi má có thể tạo ra một âm thanh đáng sợ. | Độc & Giác Đấu |
454 | Toxicroak – Toxic (Độc) + Croak (tiếng ếch kêu Ộp Ộp). ドクロッグ – ドク (Doku, như どく doku – Độc) + ロッグ (roggu, như フログ furogu – Độc). 毒骷蛙 – Độc Cô Oa (Ếch Xương Độc). | Ếch Độc Thủ | Gợi nhắc đặc tính Độc Thủ – Poison Touch. “Thủ” ám chỉ ngón tay nhọn như móng vuốt chứa chất độc của nó. | Độc & Giác Đấu |
455 | Carnivine – Carnivore (Cây Ăn Sâu Bọ) + Vine (Dây Leo). マスキッパ – マスキッパ (Masukippa, như マスシプラ masushipura – Cây Bẫy Kẹp/ すきっぱら sukippara – Đói Bụng). 尖牙籠 – Tiêm Nha Lung (Nắp Ấm Răng Nhọn). | Cây Răng Nhọn | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Tránh trùng Cây Bẫy Kẹp ngoài đời thực. | Cỏ |
456 | Finneon – Fin (Vây, ám chỉ đuôi của nó) + Neon (Huỳnh Quang). ケイコウオ – ケイコウ (keikou, như けいこうKeikou – Huỳnh Quang) + ウオ (uo, như うお uo – Cá). 螢光魚 – Huỳnh Quang Ngư (Cá Huỳnh Quang). | Cá Huỳnh Quang | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước |
457 | Lumineon – Luminous (Rực Rỡ) + Neon (Huỳnh Quang). ネオラント – ネオン (Neon – Huỳnh Quang/ như ネオンテトラ neontetora – Cá Neon Xanh) + ラン (ran, như ランタン rantan – Đèn Lồng). 霓虹魚 – Nghê Hồng Ngư (Cá Cầu Vồng/ Cá Nê-ông). | Cá Tinh Quang | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tinh Quang tức ánh sáng rực rỡ. | Nước |
458 | Mantyke – Manta (Cá Đuối) + Tyke (Đứa Trẻ)/ đồng âm Kite (Diều, ám chỉ phân loài của nó). タマンタ – タマ (Tama, như たま tama – Quả Cầu, ám chỉ cơ thể hình tròn của nó) + マンタ (manta – Cá Đuối) 小球飛魚 – Tiểu Cầu Phi Ngư (Cá Chuồn Tròn Nhỏ). | Cá Diều Con | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc Pokemon Diều – Kite Pokemon. | Nước & Bay |
459 | Snover – Snow (Tuyết) + Cover (Lớp Phủ). ユキカブリ – ユキ (Yuki, như ゆき yuki – Tuyết) + カブリ (kaburi – Củ Cải Turnip/ như かぶり kaburi – Đầu/ như かぶり kaburi – Mũ). 雪笠怪 – Tuyết Lạp Quái (Quái Nón Tuyết). | Lãnh Sam Tuyết | Concept của nó là Cây Lãnh Sam phủ đầy tuyết. | Cỏ & Băng |
460 | Abomasnow – Abominable Snowman (Người Tuyết/ Người Gấu/ Người Rừng). ユキノオー – ユキノオー (Yukinooo, như ゆきのおう yukinooo – Vua Tuyết). 暴雪王 – Bạo Tuyết Vương (Vua Bão Tuyết). | Vua Người Tuyết | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có ngoại hình giống người tuyết. | Cỏ & Băng |
461 | Weavile – Weasel (Chồn)/ Weave (Len Lỏi) + Evil (Điều Ác)/ Vile (Hèn Hạ). マニューラ – マ (Ma, như ま ma – Ma/ Quỷ) + ニューラ (Nyuura, như ユウ yuu – Chồn/ せんにゅう sennyuu – Len Lỏi/ ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo/ のらねこ noraneko – Mèo Lạc). | Chồn Đông Thương | Pokedex mô tả một vết xước từ móng vuốt của nó sẽ khiến mục tiêu bị tê cóng. Ám chỉ hiện tượng Bỏng Lạnh (Hán Việt là Đông Thương). | Bóng Tối & Băng |
462 | Magnezone – Magnetic Zone (Từ Trường). ジバコイル – ジバ (Jiba, như じば jiba – Từ Trường) + コイル (koiru – Cuộn Dây Điện Từ). 自爆磁怪 – Tự Bộc Từ Quái (Quái Từ Phát Nổ). | Nam Châm Điện Trường | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Theo mức độ tăng dần là Điện Khoáng (Magnemite) – Điện Tấn (Magneton) – Điện Trường (Magnezone). | Điện & Thép |
463 | Lickilicky – Lick (Liếm) + Icky (Nhầy Nhụa). ベロベルト – ベロ (Bero, như べろ bero – Lưỡi/ ベロベロ berobero – từ tượng thanh cho Liếm) + ベルト (beruto, như べろっと beruto – Le Lưỡi). 大舌舔 – Đại Thiệt Thiểm (Lưỡi Liếm Lớn). | Liếm Lăn Lê | Thiết kế cũ nó tựa như một cái bánh xe, đó là lý do khi học được Lăn Lông Lốc – Rollout thì nó mới tiến hóa, nghĩa bóng là do Lickitung ăn nhiều quá nên bị béo phì, thay vì đi nó… lăn lê bò lết. | Thường |
464 | Rhyperior – Rhino (Tê Giác)/ Rhyolite (một loại đá Mắc Ma)/ Hyperion (một trong 12 vị thần Titan của thần thoại Hy Lạp) + Superior (Cao Cấp). ドサイドン – ド (Do – Đất/ Tức Giận) + サイ (sai – Tê Giác) + ドン (don – hậu tố chỉ Khủng Long). 超甲狂犀 – Siêu Giáp Cuồng Tê (Tê Giác Siêu Giáp Điên Cuồng)/ 超鐵暴龍 – Siêu Thiết Bạo Long (Khủng Long Bạo Chúa Siêu Bọc Thép). | Tê Giáp Bắn Đá | Nó giống như một Rhydon nhưng tối tân hơn. Ngoài việc sừng khoan, bàn tay nó như một máy bắn đá, đôi lúc nó dùng cả Geodude hoặc Roggenrola làm đạn để bắn. | Đất & Đá |
465 | Tangrowth – Tangle (Dây Rối) + Growth (Tăng Trưởng). モジャンボ – モジャ (moja, như もじゃもじゃ mojamoja – Bù Xù) + ジャンボ janbo – Người To Lớn Chậm Chạp). 巨蔓藤 – Cự Man Đằng (Dây Leo Lớn). | Quái Sum Suê | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có concept Quái Vật Đầm Lầy nên gọi chung là Quái. Đọc nhanh như “Quá Sum Suê”. | Cỏ |
466 | Electivire – Electric (Điện) + Wire (Dây Điện, ám chỉ đuôi của nó). エレキブル – エレ (Ere, như エレキ ereki – Điện) + ブー (buu, như ケイブル keiburu – Dây Cáp). 電擊魔獸 – Điện Kích Ma Thú (Quái Thú Kích Điện). | Quái Cáp Điện | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Electivire concept lai nhiều loại, kể cả oni (quỷ) nên gọi chung là Quái. | Điện |
467 | Magmortar – Magma (Mắc Ma) + Mortar (Súng Cối). ブーバーン – ブー (Buu, như ブービー Buubii – Chim Điên, một loài chim biển hiền lành rất dễ bị bắt) + バーン (baan – Đốt Cháy). 鴨嘴炎獸 – Áp Chủy Viêm Thú (Thú Mỏ Vịt Nóng Rực)/ 鴨嘴焰龍 – Áp Chủy Diệm Long (Khủng Long Mỏ Vịt Bốc Cháy). | Quái Súng Cối | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Magmortar concept lai nhiều loại, kể cả oni (quỷ) nên gọi chung là Quái. | Lửa |
468 | Togekiss – Nguyên mẫu từ トゲキッス. トゲキッス – トゲ (Toge – Gai) + キッス (kissu – hôn, ám chỉ sự tử tế của nó). | Chim Hòa Bình | Pokedex mô tả: Nơi nào có Togekiss nơi đó có sự hiện diện của hòa bình, tức nó thích hòa bình chứ không có mang đến hòa bình (mặc dù nó vẫn có tính cách tử tế). | Tiên & Bay |
469 | Yanmega – Rút gọn và đảo chữ từ メガヤンマ. メガヤンマ – メガ (Mega – Lớn/ như メガネウラ Meganeura (tên loài chuồn chuồn lớn, đã tuyệt chủng khoảng 300 triệu năm trước) + ヤンマ (yanma – họ Chuồn Chuồn Lớn/ オニヤンマ oniyanma – Chuồn Chuồn Anotogaster sieboldii, với biệt danh là Chuồn Chuồn Quỷ). | Chuồn Chuồn Trực Thăng | Concept Chuồn Chuồn + Trực Thăng (concept). | Bọ & Bay |
470 | Leafeon – Leaf (Lá) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). リーフィア – リーフ (Riifu – Lá). 葉精靈 – Diệp Tinh Linh (Tinh Linh Lá). | Diệp Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Cỏ |
471 | Glaceon – Glacier (Sông Băng)/ Glace (Băng) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). グレイシア – グレイシア (Gureishia, như グレイシャー gureishaa – Sông Băng)/ グレース gureesu – Băng). 冰精靈 – Băng Tinh Linh (Tinh Linh Băng). | Băng Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Băng |
472 | Gliscor – Glide (Lướt Đi) + Scorpion (Bọ Cạp). グライガー – グライ (Gurai, như グライド guraido – Lướt Đi) + イオン (ion, như スコーピオン sukoopion – Bọ Cạp). 天蠍王 – Thiên Yết Vương (Bọ Cạp Vua). | Bọ Cạp Vua Lượn | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Về cơ bản, nó giống như một con Gligar cỡ lớn. | Đất & Bay |
473 | Mamoswine – Mammoth (Voi Ma Mút) + Swine (Lợn). マンムー – マン (Man, như マンモス manmosu – Voi Ma Mút) + ムー (muu, như ブーブー buubuu – tiếng kêu của Lợn). 象牙豬 – Tượng Nha Trư (Lợn Ngà Voi). | Lợn Ma Mút | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ | Băng & Đất |
474 | Porygon-Z – Polygon (Đa Giác) + Z (số 2 cách điệu, ám chỉ sự tiến hóa lỗi của nó/ trục Z trong hình học không gian, ám chỉ sự đa phương của nó/ chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái la tinh, ám chỉ hình thức tiến hóa cuối cùng của nó). ポリゴンZ – như Porygon-Z. 多邊獸Ⅱ – Đa Biên Thú Z (Thú Đa Phương Z)/ 3D龍Z – 3D Long Z (Rồng 3D Z)/ 立方獸Z – Lập Phương Thú Z (Thú Lập Phương Z). | Thú Đa Phương Z | Như Porygon. | Thường |
475 | Gallade – Gallant (Hào Hiệp) and blade (Thanh Kiếm). エル (Eru, như エルボー eruboo – Khuỷu Tay/ アール aaru – Bá Tước) + レイド (reido, như いあいどう iaidoo – Cự Hợp Trảm trong võ thuật của Nhật Bản/ ブレード bureedo – Thanh Kiếm). | Tâm Linh Kiếm Hiệp | Đồng bộ với Tâm Linh Hộ Vệ – Gardevoir. “Hiệp” Hán Việt cũng là “Lá”, gợi nhắc hệ Cỏ. | Siêu Linh & Giác Đấu |
476 | Probopass – Proboscis (Vòi, ám chỉ thêm 3 chiếc mũi phụ của nó) + Compass (La Bàn). ダイノーズ – ダイ (Dai, như だい dai – Lớn) + ノーズ (noozu – Mũi/ ノース noosu – Hướng Bắc). 大朝北鼻 – Đại Triều Bắc Tị (Mũi Hướng Bắc Lớn). | Từ Tượng La Bàn | Phần giống râu của nó chính là các mạt sắt bị hút bởi mũi nam châm của nó. Từ Tính + Tượng Moai (concept) + 4 kim la bàn (với chiếc mũi chính là 1 kim lớn hướng về phía Bắc) = Từ Tượng La Bàn. | Đá & Thép |
477 | Dusknoir – Dusk (Chạng Vạng) + Noir (Màu Đen). ヨノワール – ヨノ (Yono, như ようま yooma – Ma Quỷ, Yêu Quái/ よる yoru – Đêm Tối) + ノワール (nowaaru – Màu Đen). 黑夜魔靈 – Hắc Dạ Ma Linh (Hồn Ma Đêm Đen)/ 夜黑魔人 – Dạ Hắc Ma Nhân (Quỷ Đêm Đen). | Quỷ Câu Hồn | Một cách gọi khác của Hắc Bạch Vô Thường. Sau khi hồn lìa khỏi xác, quỷ câu hồn sẽ đến dắt linh hồn đến Quỷ Môn Quan, phù hợp với mô tả của Pokedex về nó. | Ma |
478 | Froslass – Frost (Sương Giá) + Lass (Thiếu Nữ). ユキメノコ – ユキ (Yuki, như ゆき yuki – Tuyết/ ゆきおんな yukionna – Nữ Tuyết) + メノコ (menoko, như めのこ menoko – Cô Gái). 雪妖女 – Tuyết Yêu Nữ (Yêu Tuyết Nữ). | Yêu Tuyết Nữ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Băng & Ma |
479 | Rotom – Đánh vần ngược của Motor (Động Cơ Điện). ロトム – Như Rotom. | Sét Hòn Ma | Concept nó dựa trên hiện tượng Sét Hòn (giống kiểu Ma Trơi vậy). Láy lại nghĩa vẫn như nhau: Ma Hòn Sét. Đọc nhanh như “Sét Hồn Ma”. | Điện & Ma |
480 | Uxie – U (trong UMA – Unidentified Mysterious Animal, động vật bí ẩn không xác định)/ You (Bạn) + Pixie (Tiểu Tiên). ユクシー – ユ (Yu, như ユー yuu – Bạn) + クシー (kushii, như ピクシー pikushii – Tiểu Tiên/ ちしき chishiki – Tri Thức). | Tinh Linh Tri Thức | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Siêu Linh |
481 | Mesprit – M (trong UMA – Unidentified Mysterious Animal, động vật bí ẩn không xác định)/ Me (Bạn) + Spirit (Tinh Linh). エムリット – エム (Emu, như えむ emu – Mỉm Cười/ エモーション emooshon – Xúc Cảm) + リット (ritto, như スピリット supiritto – Tinh Linh). | Tinh Linh Cảm Xúc | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Siêu Linh |
482 | Azelf – A (trong UMA – Unidentified Mysterious Animal, động vật bí ẩn không xác định)/ Us (Chúng Ta)/ Azure (Màu Xanh Da Trời) + Elf (Yêu Tinh)/ Ourself (Bản Thân Chúng Ta). アグノム – アグノ (Aguno, như アグノスティック agunosutikku – Thuyết Bất Khả Tri, thuyết ghi ngờ hay không chắc chắn về sự tồn tại của Thiên Chúa hay vị thần khác) + ノム (nomu, như ノーム noomu – Thần Lùn). | Tinh Linh Ý Chí | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Siêu Linh |
483 | Dialga – Nguyên mẫu từ ディアルガ. ディアルガ – ディアル (Diaru, như ダイヤモンド Daiyamondo – Kim Cương/ ダイアル daiaru – Đồng Hồ Mặt Trời/ Mặt Đồng Hồ) + ガ (ga, như ガン Gan – Cứng Đầu, ám chỉ cơ thể cứng rắn của nó). | Thần Long Kim Cang | Thuộc bộ ba kiến tạo nên vũ trụ nên dịch văn hoa một chút. “Kim Cang” hint hệ Thép (kim cang bất hoại, đồng mình da sắt) và Thời Gian (kim đồng hồ). | Thép & Rồng |
484 | Palkia – Nguyên mẫu từ パルキア. パルキア – パル (Paru, như パール paaru – Ngọc Trai) + キア (kia, như ギャラクシア gyarakushia – Thiên Hà, Ngân Hà/ カイ kai – Biển). | Thần Long Ngân Hà | Thuộc bộ ba kiến tạo nên vũ trụ nên dịch văn hoa một chút. Hint hệ Nước (Ngân Hà nghĩa là sông Ngân) và Không Gian (dãi ngân hà). | Nước & Rồng |
485 | Heatran – Nguyên mẫu từ ヒードラン. ヒードラン – ヒード (hiido, như ヒート hito – Nhiệt) + ドラン (doran, như トランスファー Toransufaa – Truyền, ám chỉ sự dẫn nhiệt trong kim loại/ ドラゴン doragon – Rồng). | Quái Luyện Ngục | Trong thần thoại cổ đại của hầu hết các nền văn hóa, sự phun trào của núi lửa được giải thích bằng sự hiện diện của một con quái vật lửa sống bên trong nó. Hệ Thép + Hệ Lửa = Luyện Ngục. Trong các fanfic, Heatran đóng vai trò như một vị thần thợ rèn. | Lửa & Thép |
486 | Regigigas – Regis (Hoàng Gia) + Gigas (Người Khổng Lồ). レジギガス – Như Regigigas. | Cự Nhân Vương | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Là vua của các cự nhân. | Thường |
487 | Giratina – Nguyên mẫu từ ギラティ. ギラティ – ギラ (Gira, như ギラリ girari – Lườm/ ギラソル girasoru – tên một loại Ngọc Mắt Mèo/ ギルティ giruti – Tội Lội, ám chỉ sự phản nghịch của nó/ ギロチン girochin – Máy Chém, ám chỉ sự hung bạo của nó) + ティ (tina, như ナプラチナ purachina – Bạch Kim). | Ma Long Hỗn Mang | Thuộc bộ ba kiến tạo nên vũ trụ nên dịch văn hoa một chút. Riêng Giratina gọi là Ma Long để phù hợp với phân loài Pokemon Nổi Loạn – Renegade Pokemon của nó, đồng thời hint hệ Ma. Cũng như gợi nhắc thế giới Hỗn Mang – Distortion World mà nó cai quản. | Ma & Rồng |
488 | Cresselia – Crescent (Trăng Lưỡi Liềm) + Selene (Nữ Thần Mặt Trăng). クレセリア – Như Cresselia. | Hằng Nga | Siêu Linh | |
489 | Phione – Phi (hậu tố của Manaphy) + Clione (Thiên Thần Biển). フィオネ – Như Phione. | Thiên Thần Biển | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là kết quả khi lai tạo giữa Manaphy và Ditto. | Nước |
490 | Manaphy – Mana (Năng Lượng Ma Pháp) + Fairy (Tiên)/ đồng âm Sea (Biển). マナフィ – Như Manaphy. | Hoàng Tử Biển | Dựa theo biệt danh Hoàng Tử Biển Cả [Prince of the Sea]. | Nước |
491 | Darkrai – Nguyên mẫu từ ダークライ. ダークライ – ダーク (Daaku – Bóng Tối) + クライ (kurai, như くらい kurai – Bóng Tối). | Hắc Mộng | Bóng Tối | |
492 | Shaymin – Nguyên mẫu từ シェイミ. シェイミ – シェ (She, như シエシエ shieshie – Cảm Ơn/ シャマイム shamaimu – Thiên Đường, ám chỉ hình dạng Bầu Trời của nó/ シャーマン shaaman – Pháp Sư) + ミ (mi – Đẹp/ như ハリネズミ harinezumi – Nhím). | Tinh Linh Biết Ơn | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Cỏ |
493 | Arceus – Archetype (Nguyên Mẫu)/ αρχή [archí] (Sự Khởi Đầu)/ aureus (Đồng Tiền Vàng của La Mã cổ đại)/ Arc (Hình Cung, ám chỉ cái vòng ở bụng của nó)/ Archaic (Cổ Xưa)/ Arcana (Bí Mật)/ Archeus (Cõi Trung Giới, được cho là nơi chủ trì sự phát triển và tiếp tục của mọi sinh vật)/ Alpha (chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái của Hy Lạp/ Thủ Lĩnh/ Chúa, dựa trên câu nói trong Sách Khải Huyền: “I am the Alpha and the Omega”)/ Alpaca (tên một loài Lạc Đà)/ Ra (thần Mặt Trời theo văn hóa Ai Cập cổ đại) + Deus (Thánh Thần)/ Zeus (vua của các vị thần trong Thần Thoại Hy Lạp)/ Chaos (Hỗn Mang)/ Jesus (Chúa Giê-su). アルセウス – Như Arceus. | Đấng Tạo Hóa | Vậy cho nhanh. Dễ hiểu, đi thẳng vấn đề (theo thuật ngữ trên wiki). | Thường |
494 | Victini – Victory (Chiến Thắng)/ Destiny (Vận Mệnh) + Tiny/ Teeny (Bé Tí). ビクティニ – Như Victini. | Tinh Linh Chiến Thắng | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Siêu Linh & Lửa |
495 | Snivy – Snake (Rắn)/ Snide (Láu Cá, ám chỉ tính cách của nó) + Ivy (Dây Thường Xuân). ツタージャ – ツタ (Tsuta, như つた tsuta – Trinh Đằng Ba Mũi, thuộc họ Nho) + ジャ (ja, như じゃ ja – Rắn). 藤藤蛇 – Đằng Đằng Xà (Rắn Dây Nho). | Rắn Dây Nho | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Cỏ |
496 | Servine – Serpent (Rắn) + Vine (Dây Leo). ジャノビー – ジャ (Ja, như じゃ ja – Rắn) + ノビー (nobii, như キャノピー kyanopii – Kéo Dài/ アイビー aibii – Dây Thường Xuân). 青藤蛇 – Thanh Đằng Xà (Rắn Dây Xanh/ Rắn Thường Xuân). | Rắn Thường Xuân | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ |
497 | Serperior – Serpent (Rắn) + Superior (Thượng Đẳng)/ Emperor (Hoàng Đế). ジャローダ – ジャ (Ja, như じゃ ja – Rắn) + ローダ (rooda, như ロード roodo – Chúa Tể). 君主蛇 – Quân Chủ Xà (Rắn Quốc Vương). | Rắn Xuân Vương | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Xuân Vương” đọc nhanh như “Xưng Vương” (ám chỉ tính cách thượng đẳng của nó). | Cỏ |
498 | Tepig – Tepid (Âm Ấm) + Pig (Lợn). ポカブ- ポカ (Poka, như ぽかぽか pokapoka – Ấm Áp) + ブ (bu, như ブタ butaa – Lợn). 暖暖豬 – Noãn Noãn Trư (Lợn Ấm Áp). | Lợn Âm Ấm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là 1 từ láy. | Lửa |
499 | Pignite – Pig (Lợn) + Ignite (Bắt Lửa)/ Lignite (Than Non). チャオ (Chao, như 超 chāo – Siêu/ 炒 chǎo – Xào, Rang) + ブー (buu, như ブタ butaa – Lợn). 炒炒豬 – Sao Sao Trư (Lợn Xào). | Lợn Hừng Hực | Song hệ Lửa và Giác Đấu của nó có thể ám chỉ đến Lợn Chiến (một chiến thuật trong chiến tranh dùng để đối phó với voi chiến). “Hừng Hực” thể hiện được tính chất nóng (lửa) và khí thế (chiến). Là 1 từ láy. | Lửa & Giác Đấu |
500 | Emboar – Ember (Than Hồng)/ Emperor (Hoàng Đế) + Boar (Lợn Rừng). エンブオー – エン (En, như えん en – Ngọn Lửa) + ブ (bu, như ぶ bu – Võ Thuật/ ブタ butaa – Lợn) + オー (oo, như おう oo – Vua). 炎武王 – Viêm Võ Vương (Vua Múa Lửa). | Trư Võ Vương | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Concept văn hóa Trung Quốc nên dùng “Trư” thay cho “Lợn”. | Lửa & Giác Đấu |
501 | Oshawott – Ocean (Biển) + Shell (Vỏ Sò) + Water (Nước)/ Wash (Tắm Rửa) + Otter (Rái Cá). ミジュマル – ミジュ (Miju, như みず mizu – Nước/ みじゅくmijuku – Non Nớt/ Mijbil – tên một con rái cá trong tiểu thuyết “Ring of Bright Water”) + マル (maru, như まる maru – Tròn/ hậu tố chỉ nam giới). 水水獺 – Thủy Thủy Thát (Rái Cá Nước). | Rái Cá Non Nớt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ám chỉ Oshawott dùng “kiếm vỏ sò” chưa thành thạo. | Nước |
502 | Dewott – Dew (Sương)/ Duel (Đọ Kiếm Tay Đôi)/ Dual (Đôi)/ DeWitt – tác giả của quyển sách “The Last Samurai”) + Water (Nước)/ Otter (Rái Cá). フタチマル – フタ (Futa, như ふたつ futatsu – Hai) + タチ (tachi, như たち tachi – Thái Đao hay còn gọi là kiếm Nihontoo, tiền thân của kiếm Katana) + マル (maru, như まる maru – Tròn/ hậu tố chỉ nam giới). 雙刃丸 – Song Nhẫn Hoàn (Chàng Song Dao). | Rái Cá Song Kiếm | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dewott lúc này đã thành thạo “kiếm vỏ sò”, không chỉ một mà còn hai kiếm cùng lúc. | Nước |
503 | Samurott – Samurai + Otter (Rái Cá). ダイケンキ – ダイ (Dai, như だい dai – Lớn) + ケン (ken, như けん ken – Kiếm) + キ (ki, như き ki – Ác Quỷ). 大劍鬼 – Đại Kiếm Quỷ (Kiếm Quỷ Lớn). | Hải Sư Kiếm Quỷ | Kiếm Quỷ là biệt danh của những thanh kiếm được rèn bởi Muramasa – một trong 2 thợ rèn kiếm vĩ đại nhất của Nhật Bản. Hint hệ Bóng Tối dạng Hisui của nó luôn. Concept nó lai giữa Rái Cá và Hải Sư, chọn Hải Sư để thể hiện tính chất bậc thầy kiếm đạo hơn. | Nước |
504 | Patrat – Patrol (Tuần Tra) + Rat (Chuột). ミネズミ – ミ (Mi, như み mi – Nhìn) + ネズミ (nezumi – Chuột). 探探鼠 – Thám Thám Thử (Chuột Do Thám). | Chuột Do Thám | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Pokedex mô tả Patrat cực kỳ thận trọng, chúng thay phiên nhau canh chừng tổ của mình. Gợi nhắc phân loài Pokemon Canh Gác – Scout Pokemon. Là 1 thuật ngữ trong quân sự. | Thường |
505 | Watchog – Watch (Canh Phòng) + Watchdog (Chó Giữ Nhà)/ Groundhog (Macmot châu Mỹ, thuộc họ Sóc). ミルホッグ – ミル (Miru, như みる miru – Quan Sát) + ホッグ (hoggu, như グラウンドホッグ Guraundohoggu – Macmot châu Mỹ, thuộc họ Sóc). 步哨鼠 – Bộ Tiêu Thử (Chuột Đứng Gác). | Sóc Cảnh Vệ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ngoài việc do thám của Patrat ra, nó còn tấn công kẻ thù khi gặp phải. Trong anime, nó cũng được sử dụng trong sở cảnh sát. Là thuật ngữ trong quân sự. | Thường |
506 | Lillipup – Lilliputian (Tí Hon) + Pup (Chó Con). ヨーテリー – ヨーテリー (Yooterii, như ヨークシャー・テリア yookushaa teria – Chó Sục Yorkshire). 小約克 – Tiểu Ước Khắc (Chó Sục Con). | Chó Tí Hon | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc phân loài Pokemon Cún – Puppy Pokemon. Dù dựa trên loài “Chó Sục” nhưng nghe kỳ kỳ nên tinh gọn là “Chó” thôi. TÍ hon (Lillipup) -> TRUNG thành (Herdier) -> ĐẠI hiệp (Stoutland). | Thường |
507 | Herdier – Herding dog (Chó Chăn Nuôi) + Terrier (Chó Sục). ハーデリア – ハーデ (haade, như ハーディング・ハーデリア haadingu dogu – Chó Chăn Nuôi) + リア (ria, như テリア Teria – Chó Sục). 哈約克 – Cáp Ước Khắc (phiên âm của Chó Sục Yorkshire). | Chó Trung Thành | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc phân loài Pokemon Chó Trung Thành – Loyal Dog Pokemon. Dù dựa trên chó sục nhưng nghe kỳ kỳ nên tinh gọn là chó thôi. TÍ hon (Lillipup) -> TRUNG thành (Herdier) -> ĐẠI hiệp (Stoutland). | Thường |
508 | Stoutland – Stout (Dũng Cảm/ Mập Mạp, ám chỉ thân hình quá cân của nó) + Newfoundland (Chó Newfoundland, một giống chó được dùng làm cứu hộ)/ Scotland (quê hương của Chó Sục Yorkshire). ムーランド – ムー (Muu, như ムチムチ muchimuchi – Mũm Mĩm/ むら mura – Thôn, ám chỉ tính gắn bó với con người của nó/ ムキムキ Mukimuki – Cơ Bắp/ むくいぬ mukuinu – Chó Lông Xù) + ランド (rando, như ニューファンドランド Nyuufandorando – Chó Newfoundland, một giống chó được dùng làm cứu hộ). 長毛狗 – Trường Mao Cẩu (Chó Lông Dài). | Chó Đại Hiệp | Gợi nhắc phân loài Pokemon Hào Hiệp – Big-Hearted Pokemon. TÍ hon (Lillipup) -> TRUNG thành (Herdier) -> ĐẠI hiệp (Stoutland). | Thường |
509 | Purrloin – Purr (tiếng mèo Gừ Gừ) + Purloin (Ăn Cắp). チョロネコ – チョロ (Choro, như ちょろまかす choromakasu – Cắp Vặt) + ネコ (neko – Mèo). 扒手貓 – Bát Thủ Miêu (Mèo Móc Túi). | Mèo Giấu Giếm | Chính xác thì nó thích giấu giếm đồ của người khác để họ thất vọng chứ không hứng thú gì với đồ nó giấu. | Bóng Tối |
510 | Liepard – Lie (Nói Dối) + Leopard (Báo Hoa Mai). レパルダス – Như Liepard. 酷豹 – Khốc Báo (Báo Tàn Nhẫn). | Báo Ba Hoa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nói Dối + Báo Hoa Mai = Báo Ba Hoa. | Bóng Tối |
511 | Pansage – Pan (Tinh Tinh) + Sage (Cây Xô Thơm, ám chỉ khả năng trị liệu bằng mùi hương của nó/ Hiền Triết, ám chỉ concept Khỉ Tam Không của nó, với Pansage là Không Nói). ヤナップ – ヤナ (Yana, như ヤナギ yanagi – Cây Liễu/ やさい yasai – Rau Củ/ な na – Rau Xanh) + プ (pu, như エイプ eipu – Khỉ Không Đuôi) + ップ (ppu, như うっぷ uppu – tiếng ợ). 花椰猴 – Hoa Da Hầu (Khỉ Bông Cải). | Khỉ Thơm Thảo | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Concept của Pansage, Pansear, Panpour dựa theo trình tự đun rau: Bỏ rau vào nước rồi đun lên. Với Rau (Thơm Thảo – Pansage), Nước (Nước Lạnh – Panpour), Đun (Nấu Nướng – Pansear). | Cỏ |
512 | Simisage – Simian (Khỉ) + Sage (Cây Xô Thơm, ám chỉ khả năng trị liệu bằng mùi hương của nó/ Hiền Triết, ám chỉ concept Khỉ Tam Không của nó, với Simisage là Không Nói). ヤナッキー – ヤナ (Yana, như ヤナギ yanaki – Cây Liễu/ やさい yasai – Rau Củ/ な na – Rau) + キー (kii, như モンキー monkii – Khỉ/ ヤンキー yankii – Du Côn). 花椰猿 – Hoa Da Viên (Vượn Bông Cải). | Khỉ Gây Gổ | Concept của Simisage, Simisear, Simipour thì được gắn thêm tính cách: Ngỗ Nghịch (Gây Gổ – Simisage), Vô Tư (Sôi Nổi – Simisear), Hiền Lành (Hiền Hậu – Simipour). “Gây Gổ” đồng âm với “Gây Gỗ”, hint hệ Cỏ. | Cỏ |
513 | Pansear – Pan (Tinh Tinh) + Ear (Tai, ám chỉ concept Khỉ Tam Không của nó, với Pansear là Không Nghe)/ Searing (Áp Chảo). バオップ – バオ (Bao, như 爆 bào – Nổ) + プ (pu, như エイプ eipu – Khỉ Không Đuôi). 爆香猴 – Bộc Hương Hầu (Khỉ Phi Thơm). | Khỉ Nấu Nướng | Concept của Pansage, Pansear, Panpour dựa theo trình tự đun rau: Bỏ rau vào nước rồi đun lên. Với Rau (Thơm Thảo – Pansage), Nước (Nước Lạnh – Panpour), Đun (Nấu Nướng – Pansear). Nó có thói quen nướng berry trước khi ăn. | Lửa |
514 | Simisear – Simian (Khỉ) + Ear (Tai, ám chỉ concept Khỉ Tam Không của nó, với Simisear là Không Nghe)/ Searing (Áp Chảo). バオッキー – バオ (Bao, như 爆 bào – Nổ) + キー (kii, như モンキー monkii – Khỉ). 爆香猿 – Bộc Hương Viên (Vượn Phi Thơm). | Khỉ Sôi Nổi | Concept của Simisage, Simisear, Simipour thì được gắn thêm tính cách: Ngỗ Nghịch (Gây Gổ – Simisage), Vô Tư (Sôi Nổi – Simisear), Hiền Lành (Hiền Hậu – Simipour). | Lửa |
515 | Panpour – Pan (Tinh Tinh) + Pour (Rót). ヒヤップ – ヒヤ (Hiya, như ひや hiya – Nước Lạnh + プ (pu, như エイプ eipu – Khỉ Không Đuôi). 冷水猴 – Lãnh Thủy Hầu (Khỉ Nước Lạnh). | Khỉ Nước Lạnh | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Concept của Pansage, Pansear, Panpour dựa theo trình tự đun rau: Bỏ rau vào nước rồi đun lên. Với Rau (Thơm Thảo – Pansage), Nước (Nước Lạnh – Panpour), Đun (Nấu Nướng – Pansear). | Nước |
516 | Simipour – Simian (Khỉ) + Pour (Rót). ヒヤッキー – ヒヤ (Hiya, như ひや hiya – Nước Lạnh) + キー (kii, như モンキー monkii – Khỉ). 冷水猿 – Lãnh Thủy Viên (Vượn Nước Lạnh). | Khỉ Hiền Hậu | Concept của Simisage, Simisear, Simipour thì được gắn thêm tính cách: Ngỗ Nghịch (Gây Gổ – Simisage), Vô Tư (Sôi Nổi – Simisear), Hiền Lành (Hiền Hậu – Simipour). | Nước |
517 | Munna – Nguyên mẫu từ ムンナ. ムンナ – ム (Mu, như むそう musou – Giấc Mơ/ むにゃむにゃ munya munya – Nói Mớ) + ナ (na, như マナ mana – Năng Lượng Ma Pháp/ ルナ runa – Mặt Trăng/ はな hana – Hoa, ám chỉ hoa văn trên người nó). 食夢夢 – Thực Mộng Mộng (Ăn Giấc Mơ). | Thú Mộng Huyễn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh |
518 | Musharna – Nguyên mẫu từ ムシャーナ. ムシャーナ – ムシャー (Musha, như むそう musou – Giấc Mơ/ ムシャムシャー mushamushaa – âm thanh nhai Tóp Tép) + ナ (na, như マナ mana – Năng Lượng Ma Pháp/ ルナ runa – Mặt Trăng/ はな hana – Hoa, ám chỉ hoa văn trên người nó). 夢夢蝕 – Mộng Mộng Thực (Ăn Giấc Mơ). | Thú Mộng Thực | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Mặc dù cả 2 cấp đều “ăn giấc mơ” cả. Nhưng riêng Musharna dùng “Mộng Thực” là vì Pokedex mô tả: Khi sương mù đen tỏa ra từ cơ thể nó, đừng đến quá gần. Nếu không cơn ác mộng của bạn sẽ trở thành hiện thực. Nên “Mộng Thực” hiểu là ăn giấc mơ hoặc giấc mộng thành sự thật đều được. | Siêu Linh |
519 | Pidove – Pigeon (Bồ Câu) + Dove (Bồ Câu)/ Love (Tình Yêu, ám chỉ họa tiết trái tim tại mỏ nó). マメパト – マメ (Mame, như まめ mame – Hạt Đậu, ám chỉ kích thước nhỏ của nó) + ハト (hato – Bồ Câu/ như ハート Haato – Trái Tim). 豆豆鴿 – Đậu Đậu Cáp (Bồ Câu Hạt Đậu). | Bồ Câu Ái Tâm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tiếng Nhật chơi chữ đồng âm giữa bồ câu và trái tim (mỏ nó có hình trái tim), gợi nhắc tính thân thiện và chân thành của nó luôn. Sự phát triển của tính cách: Ái Tâm (thân thiện) -> An Tĩnh (ít nói) -> Kiêu Hãnh (cao ngạo). | Thường & Bay |
520 | Tranquill – Tranquil (An Tĩnh) + Quill (Lông Vũ). ハトーボー – ハト (Hato – Bồ Câu/ như ハート Haato – Trái Tim) + ボー (boo, như ぼう boo – Nhà Sư, ám chỉ tính cách an yên của nó/ イーハトーブ iihatoobu – thế giới lý tưởng hư cấu trong một số tác phẩm của Kenji Miyazawa). 咕咕鴿 – Cô Cô Cáp (Bồ Câu Cúc Cu). | Cu Sen An Tĩnh | Concept nó chính xác là Cu Sen. Pokedex mô tả Tranquill sống sâu trong rừng, một nơi yên bình không có chiến tranh. Sự phát triển của tính cách: Ái Tâm (thân thiện) -> An Tĩnh (ít nói) -> Kiêu Hãnh (cao ngạo). | Thường & Bay |
521 | Unfezant – Unpleasant (Khó Chịu, ám chỉ tính cách hung dữ của nó)/ Unfazed (Bình Tĩnh, ám chỉ tính cách thông minh và kiêu hãnh của nó) + Pheasant (Gà Lôi). ケンホロウ – ケンホロウ (Kenhoroo, như kenmohororo – tiếng kêu của Gà Lôi). 高傲雉雞 – Cao Ngạo Trĩ Kê (Gà Lôi Cao Ngạo)/ 轟隆雉雞 – Oanh Long Trĩ Kê (Gà Lôi Đùng Đùng). | Gà Lôi Kiêu Hãnh | Gợi nhắc phân loài Pokemon Kiêu Hãnh – Proud Pokemon. Sự phát triển của tính cách: Ái Tâm (thân thiện) -> An Tĩnh (ít nói) -> Kiêu Hãnh (cao ngạo). | Thường & Bay |
522 | Blitzle – Blitz (Chớp Nhoáng) + Little (Nhỏ). シママ – シママ (Shimama, như シマウマ shimauma – Ngựa Vằn). 斑斑馬 – Ban Ban Mã (Ngựa Vằn). | Ngựa Vằn Chớp | Pokedex mô tả: litzle chớp bờm của chúng với tần suất, nhịp điệu và cường độ khác nhau để giao tiếp với những con khác. | Điện |
523 | Zebstrika – Zebra (Ngựa Vằn) + Strike (Đánh, cụ thể là Sét Đánh). ゼブライカ – ゼブラ (Zebura – Ngựa Vằn) + ライカ (raika, như らいか raika – Chớp Điện). 雷電斑馬 – Lôi Điện Ban Mã (Ngựa Vằn Sấm Sét). | Ngựa Vằn Sấm Chớp | Zebstrika là một phiên bản lớn hơn của Blitzle, cũng giao tiếp bằng cách chớp bờm, chỉ khác ở chỗ là nó có thể bắn ra được những tia sét từ bờm mà không phụ thuộc vào thời tiết như Blitzle. Gợi nhắc phân loài Pokemon Sấm Chớp – Thunderbolt Pokemon. | Điện |
524 | Roggenrola – Rock (Đá) + Roll (Lăn)/ Rock ‘n’ roll (một thể loại nhạc đại chúng có nguồn gốc ở Hoa Kỳ năm 1940). ダンゴロ – ダンゴ (Daigo, như だんご dango – Đoàn Tử, một loại bánh bao nhỏ của Nhật Bản + ゴロ (goro, như ゴロゴロ (gorogoro – tiếng đá lăn Lông Lốc). 石丸子 – Thạch Hoàn Tử (Đá Tròn). | Tinh Hốc | Concept của nó. | Đá |
525 | Boldore – Boulder (Đá Tảng) + Ore (Quặng). ガントル – ガン (Gan – Đá) + トル (toru, như マントル mantoru – Lớp Phủ, hay Vỏ Trái Đất). 地幔岩 – Địa Màn Nham (Thạch Quyển). | Quặng Tinh Thể | Gợi nhắc phân loài Pokemon Khoáng Vật – Ore Pokemon. Pokedex mô tả: Năng lượng tràn ra từ cơ thể Boldore đã biến thành những tinh thể màu cam ở trên lưng, nó cứng đến mức có thể đập vỡ được cả kim cương. | Đá |
526 | Gigalith – Giga (Lớn) + -lith (hậu tố chỉ Đá)/ Goliath (tên vị dũng sĩ có thân hình to lớn và một sức mạnh phi thường theo Kinh Thánh). ギガイアス – ギガ (Giga – Lớn) + ガイア (Gaia – tên Nữ thần Trái Đất trong thần thoại Hy Lạp) + アス (asu, như アース aasu – Trái Đất). 龐岩怪 – Bàng Nham Quái (Quái Đá Tảng). | Quái Quặng Kết Tinh | Gợi nhắc phân loài Pokemon Cao Áp – Compressed Pokemon. Ví như tinh thể/ kim cương được kết tinh dưới áp suất cao. | Đá |
527 | Woobat – Woo (Tán Tỉnh)/ Wool (Len, ám chỉ ngoại hình trắng tròn của nó) + Bat (Dơi). コロモリ – コロ (Koro, như こころ kokoro – Trái Tim, ám chỉ hoa văn trên mũi của nó/ コロコロ korokoro – âm thanh Lăn Lốc) + モリ (mori, như コウモリ koomori – Dơi). 滾滾蝙蝠 – Cổn Cổn Biên Bức (Dơi Lăn Lốc). | Dơi Cầu Duyên | Pokedex mô tả: Dấu ấn hình trái tim của Woobat sẽ mang lại may mắn cho bất kỳ ai mà nó để lại dấu + ngoại hình tròn = Cầu Duyên. Phân loài Pokemon Tán Tỉnh – Courting Pokemon là của Swoobat. | Siêu Linh & Bay |
528 | Swoobat – Swoon (Bị Xúc Động, Ngất Xỉu, ám chỉ việc bị quyến rũ)/ Ssoop (Muỗng, ám chỉ chiếc đuôi hình móc của nó) + Bat (Dơi). コロモリ – コロ (Koro, như こころ kokoro – Trái Tim, ám chỉ hoa văn trên mũi của nó) + モリ (mori, như コウモリ koomori – Dơi). 心蝙蝠 – Tâm Biên Bức (Dơi Trái Tim). | Dơi Tán Tỉnh | Gợi nhắc phân loài Pokemon Tán Tỉnh – Courting Pokemon. | Siêu Linh & Bay |
529 | Drilbur – Drill (Khoan) + Burrow (Đào)/ Burr (Mũi Khoan). モグリュー – モグ (Mogu, như もぐら mogura) + リュー (ryuu, như どりゅう doryuu – Chuột Chũi/ スクリュー sukuryuu – Đinh Vít/ シュルー shuruu – Chuột Chù). 螺釘地鼠 – Loa Đinh Địa Thử (Chuột Chũi Ốc Vít). | Chuột Chũi Vít | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ốc Vít (Drilbur) -> Mũi Khoan (Excadrill) | Đất |
530 | Excadrill – Excavate (Khai Quật) + Drill (Khoan). ドリュウズ – ドリュ (Doryu, như ドリル doriru – Khoan/ どりゅう doryuu – Chuột Chũi) + ウズ (uzu, như うず uzu – Xoáy). 龍頭地鼠 – Long Đầu Địa Thử (Chuột Chũi Đại Ca). | Chuột Chũi Khoan | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đất & Thép |
531 | Audino – Audio (Âm Thanh)/ Chơi chữ của “I dunno” (I don’t know, Tôi Không Biết). タブンネ – タブンネ (Tabunne, như タモン tamon – biết nhiều thông qua nghe nhiều/ みみたぶ mimitabu – Dái Tai/ Chơi chữ của たぶんね tabunne – Có Lẽ Vậy!). 差不多娃娃 – Sai Bất Đa Oa Oa (Búp Bê Gần Như…) | Thú Thính Tai | Pokedex mô tả nó thính tai đến mức có thể nghe thấy một viên sỏi lăn từ cách xa một dặm. | Thường |
532 | Timburr – Timber (Gỗ) + Burly (Vạm Vỡ). ドッコラー – ドッコラー (Dokkoraa, như どっこいしょ dokkoisho – Hò Dô Ta, câu hô khi kéo một vật gì đó nặng/ δοκάρι dokári – Dầm). 搬運小匠 – Ban Vận Tiểu Tượng (Phụ Hồ Khuân Vác). | Phu Khuân Gỗ | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Phu bốc vác nặng nhọc (Timburr) -> Phụ hồ có tay nghề (Gurdurr) -> Thợ hồ lão luyện (Conkeldurr). | Giác Đấu |
533 | Gurdurr – Girder (Dầm Đỡ, ám chỉ hệ dầm thép trong nhà tiền chế/ cầu). ドテッコツ – ド (Do, như どぼく doboku – Công Trình Công Cộng, phần lớn là công trình Cầu Đường) + テッコツ (tekkotsu, như てっこつ tekkotsu (Cấu Trúc Bằng Thép, cụ thể như Dầm Thép/ Khung Nhà Tiền Chế/ Cốt Thép). 鐵骨土人 – Thiết Cốt Thổ Nhân (Công Nhân Cốt Thép). | Phụ Khuân Dầm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Phu bốc vác nặng nhọc (Timburr) -> Phụ hồ có tay nghề (Gurdurr) -> Thợ hồ lão luyện (Conkeldurr). | Giác Đấu |
534 | Conkeldurr – Concrete (Bê Tông)/ Conk (Mũi, ám chỉ chiếc mũi đỏ của nó) + Elder (Đàn Anh/ Đàn Chị). ローブシン – ロー (Roo, như ろう roo – Người Già) + ブシン (bushin, như ぶしん bushin – Võ Thần, ám chỉ sự lão luyện của nó trong chiến đấu/ ふしん fushin – Kiến Trúc). 修建老匠 – Tu Kiến Lão Tượng (Thợ Thi Công)/ 修繕老頭 – Tu Thiện Lão Đầu (Thợ Tu Sửa). | Thợ Hồ Lão Đại | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Phu bốc vác nặng nhọc (Timburr) -> Phụ hồ có tay nghề (Gurdurr) -> Thợ hồ lão luyện (Conkeldurr). Dùng “Lão Đại” (đại ca) để hint hệ Giác Đấu. | Giác Đấu |
535 | Tympole – Timpani (Trống Định Âm)/ Tympanum (Trống Tay Hy Lạp/ Màng Nhĩ)/ Tempo (Nhịp Độ) + Tadpole (Nòng Nọc). オタマロ – オタ (Ota, như おたまじゃくし otamajakushi – Nòng Nọc/ Nốt Nhạc) + マロ (maro, như まろ maro – hậu tố chỉ cậu bé/ Lông Mày Thưa/ まろやか maroyaka – Tròn). 圓蝌蚪 – Viên Khoa Đẩu (Nòng Nọc Tròn). | Nòng Nọc Nốt Nhạc | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Chân mày nó là những nốt đen. | Nước |
536 | Palpitoad – Palpitation (Trống Ngực) + Toad (Cóc). ガマガル – ガマ (Gama, như がま gama – Con Cóc) + ガル (garu, như ひきがえる hikigaeru – Con Cóc). 藍蟾蜍 – Lam Thiềm Thừ (Cóc Xanh). | Cóc Thùng Loa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Concept nó dựa trên một cái thùng loa điện tử. | Nước & Đất |
537 | Seismitoad – Seismic (Địa Chấn) + Toad (Cóc). ガマゲロゲ – ガマ (Gama, như がま gama – Con Cóc) + ゲロゲ (geroge, như ゲロゲロ gerogero – tiếng Cóc kêu Uôm Uôm). 蟾蜍王 – Thiềm Thừ Vương (Cóc Vua). | Cóc Địa Chấn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Hint được cả hệ Đất. | Nước & Đất |
538 | Throh – Throw (Ném). ナゲキ – ナゲ (Nage, như なげる nageru – Ném) + ゲキ (geki – Đánh/ như きki – Quỷ). 投摔鬼 – Đầu Suất Quỷ (Quỷ Ném Lật). | Võ Sĩ Judo | Concept dựa trên Judo quá rõ ràng. | Giác Đấu |
539 | Sawk – Sock (Đấm). ダゲキ – ダゲキ (Dageki, như だげき dageki – Cú Đánh) + キ (ki, như きki – Quỷ). 打擊鬼 – Đả Kích Quỷ (Quỷ Đánh Đấm). | Võ Sĩ Karate | Concept dựa trên Karate quá rõ ràng. | Giác Đấu |
540 | Sewaddle – Sew (May, ám chỉ con Tằm) + Waddle (Đi Lạch Bạch, ám chỉ ngoại hình trẻ con của nó)/ Swaddle (Quấn Tã). クルミル – クルミル (Kurumiru, như おくるみ okurumi – Khăn Quấn/ Túi Ngủ). 蟲寶包 – Trùng Bao Bảo (Bọ Cục Cưng). | Tằm Tã Lá | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó không tiến hóa thành bướm nên dùng “Tằm” cho mới lạ một chút. | Bọ & Cỏ |
541 | Swadloon – Swaddle (Quấn Tã) + Cocoon (Kén). クルマユ – クルマ (Kuruma, như くるまる Kurumaru – Bọc Lại) + マユ (mayu, như まゆ mayu – Kén). 寶包繭 – Bảo Bao Kiểng (Kén Cục Cưng). | Kén Cuộn Lá | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Lúc này không còn mặc tã nữa, mà tự cuộn lá lại, như hội chứng thu mình lại với xã hội – Hikikomori. | Bọ & Cỏ |
542 | Leavanny – Leaves (Lá Cây)/ Levana (Nữ thần nâng đỡ và nuôi dạy trẻ em của thần thoại La Mã) + Nanny (Bão Mẫu). ハハコモリ – ハハ (haha, như は ha – Lá/ はは haha – Mẹ) + コモリ (komori, như こもり komori – Trông Trẻ). 保母蟲 – Bảo Mẫu Trùng (Bọ Bảo Mẫu). | Bọ Lá Bảo Mẫu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Concept nó chính xác là con Bọ Lá. | Bọ & Cỏ |
543 | Venipede – Venom (Nọc Độc) + Centipede (Rết). フシデ – フシ (Fushi, như ふし fushi – Phân Đốt) + デ (de, như ムカデ mukade – Rết). 百足蜈蚣 – Bách Túc Ngô Công (Rết Trăm Chân). | Rết Châm Đốt | Mặc dù thuộc phân loài Pokemon Rết – Centipede Pokemon nhưng nó lại phân đốt giống với các loài Chân Đốt khác. “Châm Đốt” đọc nhanh cũng giống “Chân Đốt”. | Bọ & Độc |
544 | Whirlipede – Whirl (Xoáy) + Centipede (Rết)/ Millipede (Cuốn Chiếu). ホイーガ – ホイー (Hoii, như ホイール hoiiru – Bánh Xe) + ガ (ga, như いが iga – Quả Gai). 車輪毬 – Xa Luân Cầu (Bánh Xe Gai). | Rết Bánh Gai | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Bọ & Độc |
545 | Scolipede – Scolopendra (Chi Rết Lớn)/ Centipede (Rết)/ Millipede (Cuốn Chiếu). ペンドラー – ペンドラー (Pendoraa, như スコロペンドラ sukoropendora – Chi Rết Lớn). 蜈蚣王 – Ngô Công Vương (Rết Vua). | Rết Độc Vương | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Ám chỉ kịch độc, cũng như vua của các loài rết (kích thước khổng lồ). | Bọ & Độc |
546 | Cottonee – Cotton (Bông)/ Cottonweed (Gỗ Dương, có hoa như bông gòn) + Wee (Nhỏ Xíu). モンメン – モンメン (Monmen, như もめん momen – Bông). 木棉球 – Mộc Miên Cầu (Quả Bông Gòn). | Bông Cừu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Bông của gỗ dương, mà “Dương” Hán Việt chính là “Cừu”. Nó không làm chủ được gió, di chuyển phụ thuộc hoàn toàn vào gió. | Cỏ & Tiên |
547 | Whimsicott – Whimsical (Kỳ Quái) + Cotton (Bông). エルフーン – エルフ (Erufu – Yêu Tinh) + フーン (fuun, như ふう fuu – Gió/ タイフーン taifuun – Bão). 風妖精 – Phong Yêu Tinh (Yêu Tinh Gió). | Yêu Tinh Gió | Whimsicott lúc này như đã hòa vào những cơn gió. Nó có thể luồn qua bất kỳ khe hở nào, dù nhỏ đến đâu. | Cỏ & Tiên |
548 | Petilil – Petal (Cánh Hoa)/ Petite (Nhỏ Xinh)/ Petiole (Cuốn Lá) + Lily (Loa Kèn/ Huệ Tây/ Hoa Ly/ Hoa Bách Hợp)/ Li’l (Nhỏ). チュリネ – チュリ (Chuuri, như チューリップ chuurippu – Hoa Tulip) + リネ (rine, như ゆりね yurine – Củ Loa Kèn, Huệ Tây, Hoa Ly, Hoa Bách Hợp/ ね ne – Rễ). 百合根娃娃 – Bách Hạp Căn Oa Oa (Búp Bê Rễ Huệ). | Hoa Ly Ti | Phù hợp nghĩ tiếng Anh. Tận dụng đồng âm: Hoa Ly + Nhỏ = Hoa Ly Ti. | Cỏ |
549 | Lilligant – Lily (Loa Kèn/ Huệ Tây/ Hoa Ly/ Hoa Bách Hợp) – Elegant (Thanh Lịch). ドレディア – ドレ (Dore, như ドレス doresu – Đầm/ Váy) + ディア (dia – Thân Mến/ レイディ reidi – Quý Cô/ ディアンサス diansasu – Hoa Cẩm Chướng). 裙兒小姐 – Quần Nhi Tiểu Thư (Tiểu Thư Váy Lụa). | Hoa Ly Công Chúa | Hoa Ly + Ngoại hình vương miện + Pokedex mô tả bông hoa trên đầu cực kỳ khó chăm (tính cách công chúa) = Hoa Ly Công Chúa. | Cỏ |
550 | Basculin – Bass (Cá Vược) + Masculine (Hung Bạo). バスラオ – バス (Basu – Cá Vược) + スラオ (surao, như ますらお masurao – Trượng Phu). 野蠻鱸魚 – Dã Man Lư Ngư (Cá Vược Man Rợ)/ 勇士鱸魚 – Dũng Sĩ Lư Ngư (Cá Vược Dũng Sĩ). | Cá Chẽm Sọc Vằn | Cá Chẽm là cách gọi khác của Cá Vược, nghe hung bạo hơn. “Sọc Vằn” là đặc điểm chính để phân biệt 3 loài Basculin: Sọc đỏ, sọc lam và sọc trắng. “Sọc Vằn” cũng gần âm “Cọc Cằn”, ám chỉ tính cách hung dữ của nó (dù loài sọc trắng lại rất hiền lành). | Nước |
551 | Sandile – Sand (Cát) + Crocodile (Cá Sấu). メグロコ – メグロ (Meguro – Mắt Đen) + グロコ (guroko, như クロコダイル kurokodairu – Cá Sấu). 黑眼鱷 – Hắc Nhãn Ngạc (Cá Sấu Mắt Đen). | Cá Sấu Cát | Pokedex mô tả: Sandile là loài săn mồi phục kích, nó ẩn dưới cát và chờ đợi con mồi bất cẩn | Đất & Bóng Tối |
552 | Krokorok – Crocodile (Cá Sấu) + Rock (Đá). ワルビル – ワル (Waru, như わるい warui – Xấu Xa) + ビル (biru, như イービル iibiru – Ác/ クロコダイル kurokodairu – Cá Sấu/ ガビアル gabiaru – Cá Sấu Ấn Độ/ Cá Sấu Mõm Dài). 混混鱷 – Hỗn Hỗn Ngạc (Cá Sấu Côn Đồ). | Cá Sấu Sa | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. “Sấu Sa” đồng âm với “Xấu Xa”, “Sa” Hán Việt cũng là “Cát”. | Đất & Bóng Tối |
553 | Krookodile – Crook (Tội Phạm) + Crocodile (Cá Sấu). ワルビアル – ワル (Waru, như わるい warui – Xấu Xa) + ビアル (biaru, như ガビアル gabiaru – Cá Sấu Ấn Độ/ Cá Sấu Mõm Dài). 流氓鱷 – Lưu Manh Ngạc (Cá Sấu Lưu Manh). | Sấu Trùm Sa Mạc | Concept dựa trên một tên trùm tội phạm. “Sấu Trùm” có thể hiểu là trùm cá sấu hoặc trùm xấu xa đều được. | Đất & Bóng Tối |
554 | Darumaka – Như ダルマッカ. ダルマッカ – ダルマ (Daruma, như だるま daruma – tên một loại búp bê truyền thống của Nhật Bản, phỏng theo dung mạo của Bồ Đề Đạt Ma) + マッカ (makka, như まあか maaka – Màu Đỏ Đậm/ マカクぞく makakuzoku – tên một loài khỉ thuộc họ Khỉ Đuôi Dài). 火紅不倒翁 – Hỏa Hồng Bất Đảo Ông (Lật Đật Đỏ Rực). | Khỉ Lật Đật | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Khi ngủ nó thu tay lại giống hệ một con lật đật. | Lửa |
555 | Darmanitan – Daruma (tên một loại búp bê truyền thống của Nhật Bản, phỏng theo dung mạo của Bồ Đề Đạt Ma) + Orangutan (Đười Ươi). ヒヒダルマ – ヒヒ (Hihi – Khỉ Đầu Chó/ ひ hi – Lửa/ Màu Đỏ Tươi) + ダルマ (Daruma, như だるま daruma – tên một loại búp bê truyền thống của Nhật Bản, phỏng theo dung mạo của Bồ Đề Đạt Ma/ ひだるま hidaruma – Cháy Toàn Thân, ám chỉ hình dạng Thiền của nó). 達摩狒狒 – Đạt Ma Phí Phí (Khỉ Đầu Chó Đạt Ma). | Khỉ Đột Đạt Ma | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Concept nó chính xác dựa trên khỉ đột + búp bê Daruma. Có thể hiểu theo nghĩa đen là khỉ đột phá cảnh giới đạt ma (Thể Daruma – Zen Mode) cho dễ nhớ. | Lửa |
556 | Maractus – Maraca (một cặp gõ hoạt động như lục lạc, là dụng cụ âm nhạc truyền thống của Jamaica) + Cactus (Xương Rồng). マラカッチ – Như Maractus 沙鈴仙人掌 – Sa Linh Tiên Nhân Chưởng (Xương Rồng Chuông Cát). | Xương Rồng Lục Lạc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Maraca tạm dịch là Lục Lạc cho thân thuộc. | Cỏ |
557 | Dwebble – Dwell (Ở) + Pebble (Sỏi). イシズマイ – イシ (Ishi, như いし ishi – Đá) + ズマイ (zumai, như すまい sumai – Nhà Ở). 石居蟹 – Thạch Cư Giải (Cua Thạch Cư). | Cua Thạch Cư | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó lấy “đá” làm nhà. | Bọ & Đá |
558 | Crustle – Crust (Vỏ Trái Đất)/ Crustacean (Động Vật Giáp Xác)/ Crab (Cua) + Castle (Thành Trì). イワパレス – イワ (Iwa, như いわ iwa – Đá) + パレス (paresu – Cung Điện). 岩殿居蟹 – Nham Điện Cư Giải (Cua Thạch Điện). | Cua Thạch Cung | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó lấy “cung điện đá” làm nhà. | Bọ & Đá |
559 | Scraggy – Scraggy (Gầy Gò)/ Scrappy (Du Côn)/ Scraggly (Lếch Thếch)/ Saggy (Thụng Xuống)/ Baggy (Thùng Thình). ズルッグ – ズル (Zuru, như ずる zuru – Láu Cá/ ずるずる zuruzuru – từ tượng thanh của kéo lê). 滑滑小子 – Hoạt Hoạt Tiểu Tử (Nhóc Trơn Tuột). | Thằn Lần Quần Thụng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ám chỉ được phong cách thời trang và tính cách lôi thôi lếch thếch. | Bóng Tối & Giác Đấu |
560 | Scrafty – Scrappy (Côn Đồ)/ Scruffy (Vảy Mốc, ám chỉ chiếc mào trên đầu nó)/ Scraggy (Gầy Gò)/ Crafty (Láu Cá). ズルズキン – ズル (Zuru, như ずる zuru – Láu Cá/ ずるずる zuruzuru – từ tượng thanh của kéo lê) + ズキン (zukin, như ずきん zukin – Mũ Trùm Đầu/ スキン sukin – Da). 頭巾混混 – Đầu Cân Hỗn Hỗn (Mũ Trùm Bất Lương). | Thằn Lằn Mũ Trùm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ám chỉ được phong cách thời trang và tính cách trùm sỏ. | Bóng Tối & Giác Đấu |
561 | Sigilyph – Sigil (con dấu, biểu tượng trong phép thuật) + Glyph (Ký Tự)/ Sylph (Tinh Linh Gió, ám chỉ hệ Bay của nó). シンボラー – シンボ (Shinbo, như シンボル shinboru – Biểu Tượng) + ボラー (bora, như ボーラ boora – tên một loại gió mùa Thu, thổi từ hướng Bắc đến Đông Bắc ở các khu vực gần Biển Adriatic/ ラー Raa – tên vị thần Mặt Trời trong văn hóa Ai Cập cổ đại, được mô tả là có hình người đầu chim ưng). 象徵鳥 – Tượng Trưng Điểu (Chim Biểu Tượng). | Chim Biểu Tượng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu theo nghĩa nó là biểu tượng hình chim của người cổ đại hoặc loài chim biểu tượng của một nền văn minh xưa cổ. | Siêu Linh & Bay |
562 | Yamask – Yama (tên vị thần Chết Chóc và Công Lý trong Ấn Độ Giáo) + Mask (Mặt Nạ). デスマス – デス (Desu – Chết) + マス (masu, như マスク masuku – Mặt Nạ)/ ですますたい desumasutai (cách nói trang trọng của người nhật, ám chỉ đến nghi thức Mặt Nạ Tang Lễ). 哭哭面具 – Khốc Khốc Diện Cụ (Mặt Nạ Khóc Lóc). | Mặt Nạ Âm Hồn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó chính xác là một linh hồn con người trong chiếc mặt nạ. | Ma |
563 | Cofagrigus – Coffin (Quan Tài)/ Sarcophagus (Quách) + Grim (Tàn Nhẫn)/ Grief (Đau Buồn)/ Egregious (Nghiêm Trọng). デスカーン – デスカ (Desuka, như ですか desuka – Có phải không?, một cách chơi chữ ám chỉ đến việc ngụy trang thành chiếc quan tài trước những kẻ đạo mộ/ デス desu – Chết) + カーン (kaan, như かん kan – Quan Tài). 死神棺 – Tử Thần Quan (Quan Tài Tử Thần). | Quách Quan Tử Thần | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ với Phiến Quan Cổ Tự – Runerigus. | Ma |
564 | Tirtouga – Turtle (Rùa) + Tortuga (Rùa). プロトーガ – プロトーガ (Purotooga, như プロトステガ purotosutega – tên loài rùa cổ đại khổng lồ/ トルトゥーガ torutuuga – Rùa). 原蓋海龜 – Nguyên Cái Hải Quy (Rùa Biển Nguyên Sinh). | Rùa Tổ Ông | Chiếc mai nó thủng lỗ chỗ nhìn liên tưởng đến than tổ ong. Nó cũng là “Ông Tổ” của các Pokemon Rùa. | Nước & Đá |
565 | Carracosta – Carapace (Lớp Vỏ Cứng) + Costa (Bờ Biển). アバゴーラ – アバ (Aba, như あばれる abareru – Nổi Giận/ あばら abara – Xương Sườn, ám chỉ chiếc mai như khung xương áo giáp) + ゴーラ (goora, như こうら koora – Mai Rùa). 肋骨海龜 – Lặc Cốt Hải Quy (Rùa Biển Xương Sườn). | Rùa Giáp Mai | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Chiếc mai giờ đây như một bộ khung giáp vững chắc | Nước & Đá |
566 | Archen – Archaeopteryx (Chim Thủy Tổ)/ Archean (Liên đại Thái Cổ). アーケン – Như Archen. 始祖小鳥 – Thủy Tổ Tiểu Điểu (Chim Thủy Tổ Con). | Chim Thủy Tổ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Chim Thủy Tổ – First Bird Pokemon. Chơi chữ xíu vì nó có nhóm trứng Water | Đá & Bay |
567 | Archeops – Archaeopteryx (Chim Thủy Tổ) + -ops (hậu tố chỉ các động vật thời tiền sử)/ Cheops (vị Pharaông của vương triều thứ Tư thuộc Ai Cập cổ đại). アーケオス – Như Archeops. 始祖大鳥 – Thủy Tổ Đại Điểu (Chim Thủy Tổ Lớn). | Chim Thủy Long | Giống như phiên bản bự hơn của Archen, có vài phần giống khủng long. | Đá & Bay |
568 | Trubbish – Trash (Rác) + Rubbish (Rác Rưởi). ヤブクロン – ヤブク (Yabuku, như やぶく yabuku – Xé/ やぶける yabukeru – Rách, ám chỉ 2 cánh tay như 2 miếng rác trồi ra khi bịch rác bị xé rách/ ぶくぶく bukubuku – Thùng Thình, ám chỉ ngoại hình bịch rác quá tải của nó) + クロン (kuron, như ふくろ fukuro – Túi). 破破袋 – Phá Phá Đại (Túi Rách Nát). | Túi Rách | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đọc nhanh như “Túi Rác”. | Độc |
569 | Garbodor – Garbage (Rác) + Odor (Mùi Hôi). ダストダス – ダスト (Dasuto – Bụi, Rác) + ダス (dasu, như だす dasu – Đổ Ra, ám chỉ sự tràn trề của rác). 灰塵山 – Khôi Trần Sơn (Núi Bụi Bặm). | Núi Rác | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc |
570 | Zorua – Zorro (Cáo) + Rua (Màu Đỏ, ám chỉ các vết đỏ trên lông của nó). ゾロア – Như Zorua . | Cáo Tinh Quái | Gợi nhắc phân loài Pokemon Cáo Xảo Quyệt – Tricky Fox Pokemon, Cáo Hận Thù – Spiteful Fox Pokemon (Hisuian). | Bóng Tối |
571 | Zoroark – Zorro (Cáo) + Roark (tên thường dùng cho con trai ở Ireland với ý nghĩa là Lãnh Đạo, Thủ Lĩnh, Thống Trị)/ Dark (Bóng Tối/ Ác). ゾロアーク – Như Zoroark. | Hồ Ly Quỷ Quyệt | Gợi nhắc phân loài Pokemon Cáo Ảo Ảnh – Illusion Fox Pokemon, Cáo Nguyền Rủa – Baneful Fox Pokemon (hisuian). | Bóng Tối |
572 | Minccino – Mini (Nhỏ Xíu)/ Mink (Chồn Nâu, 1 loài thường bị dùng để lấy lông như sóc sin-sin)/ Mint (Mới Tinh, ám chỉ tính sạch sẽ của nó) + Cincillà (Sóc Sin-Sin)/ Chino Cloth (tên một loại vải mềm dệt chéo, ám chỉ chiếc đuôi lông chổi của nó). チラーミィ – チラ (Chira, như チンチラ chinchira – Sóc Sin-Sin) + ーミィ (myi, như チャーミィ chaamyi – Duyên Dáng). 泡沫栗鼠 – Phao Mạt Lật Thử (Sóc Bọt Nước). | Sóc Ô Sin | Hơi hài hước một chút. Nhưng gợi nhắc được thói quen quét mọi thứ cũng như Sóc Sin Sin – concept của nó. | Thường |
573 | Cinccino – Cincillà (Sóc Sin-Sin) + Cappuccino (một loại cà phê được phủ lớp bọt sữa xốp bắt mắt, ám chỉ cho lớp phủ dầu bên ngoài lông của Cinccino, làm chệch hướng các đòn tấn công của đối thủ)/ Chino Cloth (tên một loại vải mềm dệt chéo, ám chỉ phần lông choàng của nó). チラーチーノ – チラ (Chira, như チンチラ chinchira – Sóc Sin-Sin) + チーノ (chiino, như カプチーノ kapuchiino – một loại cà phê được phủ lớp bọt sữa xốp bắt mắt, ám chỉ cho lớp phủ dầu bên ngoài lông của Cinccino, làm chệch hướng các đòn tấn công của đối thủ/ チノ chino – tên một loại vải mềm dệt chéo, ám chỉ phần lông choàng của nó). 奇諾栗鼠 – Chino Lật Thử (Sóc Cappuccino). | Sóc Choàng Khăn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể liên hệ một cách dễ nhớ như: Ô Sin (thấp kém) -> Choàng Khăn (quý tộc). | Thường |
574 | Gothita – Goth (hay Gothic, là tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng) + Lolita (một tiểu văn hóa thời trang của Nhật Bản, bằng cách phối một bộ váy xòe nhiều tầng cùng các phụ kiện khác như nơ, tất cao cổ, băng đô, vải ren,… Những phụ kiện này khiến cho ngoại hình người mặc trông giống như một búp bê ngây thơ và dễ thương, và thường được kết hợp với phong cách Gothic). ゴチム – ゴチム (Gochimu, như ゴチック gochikku – tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng/ よちむ yochimu – Giấc Mơ Tiên Tri). 哥德寶寶 – Gothic Bảo Bảo (Cục Cưng Ma Quái). | Bé Đồng Ngắm Sao | Concept họ nhà này là Lolita và Chiêm Tinh. Gothita có thói quen chăm chú quan sát mọi thứ, như ngụ ý việc mới bắt đầu “nghiên cứu” thiên văn trên trời vậy. | Siêu Linh |
575 | Gothorita – Goth (hay Gothic, là tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng) + Lolita (một tiểu văn hóa thời trang của Nhật Bản, bằng cách phối một bộ váy xòe nhiều tầng cùng các phụ kiện khác như nơ, tất cao cổ, băng đô, vải ren,… Những phụ kiện này khiến cho ngoại hình người mặc trông giống như một búp bê ngây thơ và dễ thương, và thường được kết hợp với phong cách Gothic)/ Señorita (Thiếu Nữ). ゴチミル – ゴチ (Gochi, như ゴチック gochikku – tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng/ よち yochi – Tiên Tri) + ミル (miru, như みる miru – Nhìn, ám chỉ thói quen nhìn và xếp đá thành các cung sao của nó). 哥德小童 – Gothic Tiểu Đồng (Đứa Trẻ Ma Quái). | Cô Đồng Xếp Sao | Pokedex mô tả: Gothorita lúc này có thể sử dụng ánh sáng sao làm nguồn sức mạnh của mình, nó có thói quen sắp xếp các tảng đá thành hình dạng của các chòm sao để “nghiên cứu” thiên văn chuyên sâu hơn. | Siêu Linh |
576 | Gothitelle – Gothic (tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng) + Mademoiselle (Quý Bà)/ Foretell (Tiên Đoán)/ Stelle (Sao). ゴチルゼル – ゴチル (Gochiru, như ゴチック gochikku – tên phong cách thời gian mang vẻ ma quái, bí ẩn cùng tông màu đen chủ đạo, cùng với môi đỏ, da trắng – dựa trên hình tượng Ma Cà Rồng/ よち yochi – Tiên Tri) + ゼル (zeru, như マドモアゼル madomoazeru – Quý Bà). 哥德小姐 – Gothic Tiểu Thư (Tiểu Thư Ma Quái). | Bà Đồng Chiêm Tinh | Pokedex mô tả: Gothitelle lúc này như hiểu được hết quy luật vận hành của các vì sao nên đã thành thạo việc chiêm tinh (dùng để bói toán, tiên tri). | Siêu Linh |
577 | Solosis – Solo (Đơn Lẻ) + Meiosis (Giảm Phân)/ Mitosis (Nguyên Phân). ユニラン – ユニ- (Yuni- – Tiền tố chỉ sự đơn lẻ) + ラン (ran, như らん ran – Trứng). 單卵細胞球 – Thiền Noãn Tế Bào Cầu (Trứng Đơn Bào). | Phôi Đơn Bào | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc phân loài Pokemon Tế Bào – Cell Pokemon. | Siêu Linh |
578 | Duosion – Duo (Đôi) + Fission (Trực Phân)/ Division (Phân Bào)/ Fusion (Hợp Bào). ダブラン – ダブ (Dabu, như ダブル daburu – Đôi) + ラン (ran, như らん ran – Trứng). 雙卵細胞球 – Song Noãn Tế Bào Cầu (Trứng Song Bào). | Phôi Song Bào | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Phân Bào – Mitosis Pokemon. | Siêu Linh |
579 | Reuniclus – Reunite (Hợp Nhất) + Homunculus (Người Lùn)/ Nucleus (Nhân Tế Bào)/ Cluster (Tụ Hợp). ランクルス – ラン (ran, như らん ran – Trứng) + クルス (kurusu, như ホムンクルス homunkurusu – Người Lùn). 人造細胞卵 – Nhân Tạo Tế Bào Noãn (Bào Thai Nhân Tạo). | Bào Thai Thông Thái | Nước ối của nó được cho là mang đến trí tuệ, nó có khả năng khuếch đại (Pokemon Khuếch Đại – Multiplying Pokemon) sức mạnh tâm linh bằng cách liên kết các bộ não lại với nhau. | Siêu Linh |
580 | Ducklett – Duck (Vịt) + -lett (hậu tổ chỉ nhỏ). コアルヒー – コ (Ko, như こ ko – Đứa Trẻ) ルヒー (aruhii, như アヒル ahiru – Vịt). 鴨寶寶 – Áp Bảo Bảo (Vịt Cục Cưng). | Vịt Đẹt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dựa trên câu chuyện “Vịt Con Xấu Xí”. Nếu chỉ “Vịt Con” thôi thì chưa đủ nghĩa “xấu” như “Vịt Đẹt”. | Nước & Bay |
581 | Swanna – Swan (Thiên Nga) + Ballerina (Diễn viên múa Ba Lê). スワンナ – Như Swanna. 舞天鵝 – Vũ Thiên Nga (Thiên Nga Múa)/ 首席天鵝 – Thủ Tịch Thiên Nga (Thiên Nga Thủ Lĩnh). | Vũ Thiên Nga | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Bắt chước theo cấu trúc: “Hồ Thiên Nga”. “Vũ” có thể hiểu là múa/ mưa (hint hệ Nước). | Nước & Bay |
582 | Vanillite – Vanilla (Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem) + Delight (Vui Sướng)/ Stalactite (Thạch Nhũ)/ Lite (Ít Béo)/ Light (Ánh Sáng, ám chỉ việc Vanillite được sinh ra từ các cột băng sau khi bị ánh sáng chiếu vào). バニプッチ – バニ (Bani, như バニラ banira – Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem) + プッチ (putchi, như プチ puchi – Nhỏ Nhắn). 迷你冰 – Mini Băng (Kem Mini). | Cốc Kem Tuyết | Phù hợp concept cốc kem. Phần kem trắng phủ lên cơ thể nó thực chất tuyết nên nó có phân loài Pokemon Tuyết Đầu Mùa – Fresh Snow Pokemon. | Băng |
583 | Vanillish – Vanilla (Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem) + Delish (Ngon). バニリッチ – バニ (Bani, như バニラ banira – Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem) + リッチ (ritchi – Giàu). 多多冰 – Đa Đa Băng (Kem Nhiều). | Ốc Quế Kem Tuyết | Phù hợp concept kem ốc quế. Phần kem trắng phủ lên cơ thể nó thực chất tuyết nên nó có phân loài Pokemon Băng Tuyết – Icy Snow Pokemon. | Băng |
584 | Vanilluxe – Vanilla (Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem) + Deluxe (Chất Lượng Cao). バイバニラ – バイ (Bai, như ばい bai – Gấp Đôi) + バニラ (banira – Vani, một trong những Hương Liệu được dùng trong Kem). 雙倍多多冰 – Song Bội Đa Đa Băng (Kem Lớn Song Đôi) | Kem Đôi Mây Tuyết | Phù hợp concept kem ốc quế với 2 phần kem. Phần kem trắng phủ lên cơ thể nó thực chất tuyết nên nó có phân loài Pokemon Bão Tuyết – Snowstorm Pokemon. Nó tạo ra những đám mây tuyết cũng như bão tuyết từ bộ phận giống ống hút ở đầu bên trái. | Băng |
585 | Deerling – Deer (Hươu, Nai) + Darling (Cây Nhỏ)/ Yearling (Một Năm, thuật ngữ chỉ động vật có vú non hoặc 4 mùa). シキジカ – シキ (Shiki, như しき shiki – Bốn Mùa) + シカ (shika – Hươu, Nai). 四季鹿 – Tứ Quý Lộc (Nai Bốn Mùa). | Nai Thay Áo | Gợi nhắc phân loài Pokemon Bốn Mùa – Season Pokemon. “Thay Áo” thường là cụm từ ẩn dụ nói về việc “Thay Mùa” trong văn chương, phần lông trông cũng giống “bộ áo” của Deerling. | Thường & Cỏ |
586 | Sawsbuck – SAWS (viết tắt của 4 mùa: Summer, Autumn, Winter, Spring) + Buck (Hươu Đực). メブキジカ – メブキ (Mebuki, như めぶき mebuki – Chồi Non) + ジカ (jika, như シカ shika – Hươu, Nai). 萌芽鹿 – Manh Nha Lộc (Hươu Nảy Mầm). | Hươu Gạc Chồi | Gợi nhắc phân loài Pokemon Bốn Mùa – Season Pokemon. Thực tế nó không thay gạc, mà các chồi trên gạc mới là thứ thay đổi tùy theo mùa: nở hoa (mùa Xuân), mọc đầy lá (Mùa Hạ), lá chín sum suê (mùa Thu), rụng hết (mùa Đông), Thế nên hệ chính của nó vẫn là hệ Cỏ. | Thường & Cỏ |
587 | Emolga – Như エモンガ. エモンガ – エモン (Emon, như えもん emon – Vải Vóc, ám chỉ lớp màng như áo choàng của nó) + モンガ (monga, như モモンガ momonga – Sóc Bay). 電飛鼠 – Điện Phi Thử (Sóc Bay Điện)/ 導電飛鼠 – Đạo Điện Phi Thử (Sóc Bay Dẫn Điện). | Sóc Bay Điện | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Cho rõ hệ luôn. | Điện & Bay |
588 | Karrablast – Carabus (chi Bọ Cánh Cứng)/ κέρατο – kérato (Sừng) + Blast (Nổ, ám chỉ cơ chế phòng thủ bằng chất độc của nó)/ Plastron (Tấm Giáp Ngực). カブルモ – カブルモ (Kaburumo, như マイマイカブリ Maimaikaburi – tên một loài Bọ Đất, chuyên ăn thịt ốc sên/ カブトムシ Kabutomushi – Bọ Hung Sừng Chữ Y). 蓋蓋蟲 – Cái Cái Trùng (Bọ Phủ Giáp). | Bọ Thiếu Giáp | Nó là một con bọ cánh cứng chỉ có tấm giáp ngực. Để tiến hóa, nó cần “lấy cắp” thêm giáp của Shelmet để làm Kỵ Sĩ Ốc Sên – Karrablast. | Bọ |
589 | Escavalier – Escargot (Ốc Sên) + Cavalier (Kỵ Sĩ)/ Excalibur (tên thanh kiếm huyền thoại của Vua Arthur). シュバルゴ – Như Escavalier. 騎士蝸牛 – Kỵ Sĩ Oa Ngưu (Kỵ Sĩ Ốc Sên). | Kỵ Sĩ Ốc Sên | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tức kỵ sĩ diệt ốc. | Bọ & Thép |
590 | Foongus – Fool (Lừa Gạt) + Fungus (Nấm)/ Ghép với Amoonguss, ta sẽ chơi chữ được cụm Fungus among us (Có nấm trong số chúng ta!). タマゲタケ – タマゲ (Tamage, như たま tama – Quả Cầu/ たまげる tamageru – Kinh Ngạc) + タケ (take, như たけ take – Nấm). 哎呀球菇 – Ngải Nha Cầu Cô (Ơ Kìa, Nấm Tròn)/ 精靈球菇 – Tinh Linh Cầu Cô (Nấm Bóng Poke). | Nấm Ngụy Trang | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó ngụy trang thành Poke Ball. | Cỏ & Độc |
591 | Amoonguss – Amanita (tên một chi Nấm Độc) + Fungus (Nấm)/ Humongous (Khổng Lồ)/ Ghép với Foongus, ta sẽ chơi chữ được cụm Fungus among us (Có nấm trong số chúng ta!). モロバレル – モロ (Moro, như もろに moroni – Hoàn Toàn, ám chỉ việc nó lồ lộ ra) + バレル (bareru, như ばれる bareru – Lộ). 敗露球菇 – Bại Lộ Cầu Cô (Nấm Tròn Bại Lộ)/ 暴露菇 – Bạo Lộ Cô (Nấm Bại Lộ). | Nấm Lộ Thiên | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả Amoonguss sử dụng các hoa văn giống như Poke Ball trên cánh tay để dụ con mồi, mặc dù nó không hiệu quả lắm vì sau khi tiến hóa, nó quá lớn để có thể ngụy trang. | Cỏ & Độc |
592 | Frillish – Frill (Diềm Xếp Nếp) + Jellyfish (Sứa). プルリル – プル (Puru, như プルプル purupuru – Lắc Lư) + リル (riru, như フリル furiru – Diềm Xếp Nếp). 輕飄飄 – Khinh Phiêu Phiêu (Bay Bổng). | Sứa Phất Phơ | Vừa thể hiện được sự trôi nổi lẫn ngoại hình mảnh mai, sắc thái cũng có phần rùng rợn của hệ Ma. Phân loài Pokemon Diềm Xếp – Frill Pokemon là của Flittle nên tránh dùng. | Nước & Ma |
593 | Jellicent – Jellyfish (Sứa) + Magnificent (Tráng Lệ)/ Translucent (Trong Mờ)/ Descent (Xuống, ám chỉ cho tin đồn kéo những con tàu xuống biển nhằm bảo vệ môi trường sống). ブルンゲル – ブルン (Burun, như ブルンブルン burunburun – từ tượng thanh cho việc Vẫy, Lắc) + ゲル (geru – Gel). 胖嘟嘟 – Bàn Đô Đô (Mũm Mĩm). | Sứa Bồng Bềnh | Vừa thể hiện được sự trôi nổi lẫn ngoại hình mũm mĩm, sắc thái cũng có phần rùng rợn của hệ Ma. | Nước & Ma |
594 | Alomomola – Mola mola (Cá Mặt Trăng/ Cá Thái Dương) + Mom (Mẹ, ám chỉ tính cách yêu thương và chữa lành của nó)/ aloha (Tình Yêu, Cảm Xúc, Lòng Từ Bi, Lòng Trắc Ẩn/ Thái Bình). ママンボウ – ママ (Mama – Mẹ, ám chỉ tính cách yêu thương và chữa lành của nó) + マンボウ (Manboo – Cá Mặt Trăng/ Cá Thái Dương). 保母曼波 – Bảo Mẫu Phiên Xa (Cá Bảo Mẫu). | Cá Thái Bình | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cá Thái Dương + lòng mẹ bao la như biển thái bình = Cá Thái Bình. | Nước |
595 | Joltik – Jolt (Giật Mình) + Tick (Ve). バチュル – バチ (Bachi, như バチバチ bachibachi – tiếng điện nổ Lách Tách) + チュル (churu, như タランチュラ taranchura – tên một họ Nhện/ チュウ chuu – Bọ). | Nhện Tí Tách | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. “Tí Tách” vừa chỉ nhỏ tí, vừa là một từ tượng thanh của “nhảy”, “điện”. | Bọ & Điện |
596 | Galvantula – Galvanism (Điện Một Chiều, thường dùng trong chữa bệnh) + Tarantula (tên một họ Nhện). デンチュラ – デン (Den, như でんき denki – Điện Lực) + チュラ (chura, như タランチュラ taranchura – tên một họ Nhện/ チュウ chuu – Bọ). 電蜘蛛 – Điện Tri Thù (Nhện Điện). | Nhện Kìm Điện | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có 2 kìm để giữ chặt con mồi, | Bọ & Điện |
597 | Ferroseed – Ferrous (Sắt) + Seed (Hạt). テッシード – テッシ (Tesshi, như てつ tetsu – Sắt) + シード (shiido – Hạt). 種子鐵球 – Chủng Tử Thiết Cầu (Hạt Chùy Sắt). | Hạt Ké Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hạt ké là một loại hạt có gai (concept của nó). | Cỏ & Thép |
598 | Ferrothorn – Ferrous (Sắt) + Thorn (Gai). ナットレイ – ナット (Natto – Quả Hạch) + レイ (rei, như あれい arei – Quả Tạ). 堅果啞鈴 – Kiên Quả Á Linh (Tạ Quả Hạch). | Quả Chùy Gai | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Các tay của nó tấn công như một quả chùy. “Quả” cũng là một cách hint cho hệ Cỏ. | Cỏ & Thép |
599 | Klink – Clink (tiếng kim loại Leng Keng)/ Link (Liên Kết)/ Click (tiếng Lách Cách). ギアル – ギアル (Giaru, như ギア gia – Bánh Răng). 齒輪兒 – Xỉ Luân Nhi (Bánh Răng Con). | Lách Ca | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Là một từ tượng thanh. | Thép |
600 | Klang – Clang (tiếng kim loại Lanh Lảnh). ギギアル – ギギアル (Gigiaru, như ギア gia – Bánh Răng). 齒輪組 – Xỉ Luân Tổ (Nhóm Bánh Răng). | Lách Cách | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Là một từ tượng thanh. | Thép |
601 | Klinklang – Clink (tiếng kim loại Leng Keng)/ Link (Liên Kết)/ Click (tiếng Lách Cách) + Clang (tiếng kim loại Lanh Lảnh). ギギギアル – ギギギアル (Gigigiaru, như ギア gia – Bánh Răng). 齒輪怪 – Xỉ Luân Quái (Quái Bánh Răng). | Lách Ca Lách Cách | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Là một từ tượng thanh. | Thép |
602 | Tynamo – Tyke (Đứa Trẻ) + Dynamo (Máy Phát Điện). シビシラス – シビ (Shibi, như しびれ shibire – Tê Liệt/ シビレウナギ Shibireunagi – Lươn Điện, Cá Chình Điện) + シラス (shirasu, như しらす shirasu – Cá Mồi Trắng). 麻麻小魚 – Ma Ma Tiểu Ngư (Cá Con Giật Điện). | Lươn Mồi Điện | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Lươn + Cá Mồi + Phát Điện = Lươn Mồi Điện. Pokedex môt tả mỗi con Tynamo chỉ có thể phát ra một luồng điện rất nhỏ. | Điện |
603 | Eelektrik – Eel (Lươn/ Cá Chình) + Electric (Điện). シビビール – シビ (Shibi, như しびれ shibire – Tê Liệt/ シビレウナギ Shibireunagi – Lươn Điện, Cá Chình Điện) + ビール (biiru, như ビリビリ biribiri – tiếng điện giật Lẹt Xẹt). 麻麻鰻 – Ma Ma Man (Cá Chình Giật Điện). | Lươn Siết Điện | Pokedex mô tả: Nó quấn quanh và làm tê liệt mục tiêu bằng luồng điện từ các đốm tròn ở hai bên hông. | Điên |
604 | Eelektross – Eel (Lươn/ Cá Chình) + Electric (Điện) + Boss (Trùm)/ Gross (To Lớn). シビルドン – シビル (Shibiru, như しびれ shibire – Tê Liệt/ シビレウナギ Shibireunagi – Lươn Điện, Cá Chình Điện) + ドン (don – Chúa Tể). 麻麻鰻魚王 – Ma Ma Man Ngư Vương (Lươn Vua Giật Điện). | Lươn Mút Điện | Lươn + Cá Mút Đá (Concept, Pokedex cũng mô tả nó có thói quen bám chặt vào mục tiêu bằng miệng hút) + Giật Điện = Lươn Mút Điện. | Điện |
605 | Elgyem – LGM (viết tắt của Little Green Men – Người Da Xanh Nhỏ Bé, ngoại hình điển hình của người ngoài hành tinh theo các báo cáo). リグレー – リグレー (Riguree, như グレイ gurei – Người Ngoài Hành Tinh Xám/ リトル・グリーン・マン ritoru guriin man – Người Da Xanh Bé Nhỏ, ngoại hình điển hình của người ngoài hành tinh theo các báo cáo). 小灰怪 – Tiểu Hôi Quái (Quái Vật Xám Nhỏ). | Quái Da Xám | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bắt chước cấu trúc Người Da Xanh Nhỏ Bé + Người Ngoài Hành Tinh Xám = Quái Da Xám. | Siêu Linh |
606 | Beheeyem – BEM (viết tắt của Bug-eyed Monster – Quái Vật Mắt Bọ, ngoại hình điển hình của người ngoài hành tinh theo điện ảnh). オーベム – オー (Oo, như おお oo – Lớn) + ベム (bemu – Quái Vật Mắt Bọ, ngoại hình điển hình của người ngoài hành tinh theo điện ảnh). 大宇怪 – Đại Vũ Quái (Quái Vật Vũ Trụ Lớn). | Quái Mắt Bọ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh |
607 | Litwick – Lit (Thắp Sáng)/ Little (Nhỏ) + Wick (Dây Bấc, sử dụng trong cây nến hoặc đèn dầu)/ Wicked (Tinh Quái, ám chỉ tính cách lừa người hoặc Pokemon khác để hút sinh lực). ヒトモシ – ヒトモシ (Hitomoshi, như ひともし hitomoshi – Thắp Đèn/ Người dẫn đầu đám tang với một ngọn đuốc/ Thiêu chết một người). 燭光靈 – Chúc Quang Linh (Ánh Nến Hồn). | Nến Ma Trơi | Nến + hệ Lửa/ Ma + Hút Sinh Lực = Nến Ma Trơi. | Ma & Lửa |
608 | Lampent – Lamp (Đèn) + Lambent (Sáng Dịu)/ Lament (Ai Oán). ランプラー – Như Lampent. 燈火幽靈 – Đăng Hỏa U Linh (Đèn U Hồn). | Đèn Ma Trơi | Đèn + hệ Lửa/ Ma + Hút Sinh Lực = Đèn Ma Trơi. | Ma & Lửa |
609 | Chandelure – Chandelier (Đèn Chùm) + Lure (Mồi Nhử). シャンデラ – シャンデラ (Shandera, như シャンデリア shanderia – Đèn Chùm). 水晶燈火靈 – Thủy Tinh Đăng Hỏa Linh (Đèn Hồn Pha Lê). | Đèn Chùm Âm Phủ | Thuộc phân loài Pokemon Dẫn Dụ – Luring Pokemon, ngụ ý việc dụ dỗ con mồi đến Thế Giới Ma – Ghost World (mặc dù anime chỉ debut việc này với Litwick và Lampent). | Ma & Lửa |
610 | Axew – Axe (Rìu, ám chỉ Nanh của nó) + Chew (Nhai)/ Hew (Đẽo). キバゴ – キバ (Kiba, như きば kiba – Ngà/ Răng Nanh) + ゴ (go, như あご ago – Hàm/ ドラゴン doragon – Rồng). 牙牙 – Nha Nha (Răng Nanh). | Rồng Răng Nanh | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc phân loài Pokemon Răng Nanh – Tusk Pokemon. | Rồng |
611 | Fraxure – Fracture (Đứt Gãy) + Axe (Rìu, ám chỉ Nanh của nó). オノンド – オノ (Ono, như おの ono – Rìu) + ド (do, như ドラゴン doragon – Rồng/ -ドン -don – hậu tố chỉ Khủng Long, tiếng Hy Lạp nghĩa là Răng). 斧牙龍 – Phủ Nha Long (Rồng Nanh Rìu). | Rồng Nanh Rìu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Gợi nhắc phân loài Pokemon Hàm Rìu – Axe Jaw Pokemon. | Rồng |
612 | Haxorus – Hack (Bổ) + Axe (Rìu) + -saurus (hậu tố chỉ Khủng Long)/ Hazardous (Mạo Hiểm). オノノクス – オノノク (Ononoku, như おの ono – Rìu/ おののく ononoku – Run Sợ) + クス (kusu, như アックス akkusu – Rìu/ いくさ ikusa – Trận Chiến). 雙斧戰龍 – Song Phủ Chiến Long (Rồng Rìu Chiến Đôi). | Rồng Rìu Chiến | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Răng Nanh nó phỏng theo cây Rìu Chiến. | Rồng |
613 | Cubchoo – Cub (Gấu Con) + Ah-choo (tiếng Hắt Xì). クマシュン – クマ (Kuma, như くま kuma – Gấu) + シュン (shun, như くしゅん kushun – tiếng Hắt Xì). 噴嚏熊 – Phún Đế Hùng (Gấu Hắc Hơi). | Gấu Cảm Lạnh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cảm lạnh -> bị sổ mũi. | Băng |
614 | Beartic – Bear (Gấu)/ Beard (Râu) + Arctic (Bắc Cực). ツンベアー – ツン (Tsun, như つらら tsurara – Cột Băng, ám chỉ phần râu của nó/ ツンドラ tsundora – Lãnh Nguyên) + ベア (bea – Gấu). 凍原熊 – Đống Nguyên Hùng (Gấu Lãnh Nguyên). | Gấu Râu Băng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Phân loài Pokemon Lãnh Nguyên – Tundra Pokemon là của họ Amaura. | Băng |
615 | Cryogonal – Cryo- (tiền tố chỉ Lạnh/ Đóng Băng) + Hexagonal (Lục Giác). フリージオ – フリー (Furii, như フリーズ furiizu – Đóng Băng) + ジオ (jio, như ジオメトリー jiometorii – Hình Học, ám chỉ cơ thể hình lục giác của nó). 幾何雪花 – Kỷ Hà Tuyết Hoa (Bông Tuyết Hình Học). | Lục Giác Băng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có ngoại hình bông tuyết, nhưng không hề mỏng manh như nó. | Băng |
616 | Shelmet – Shell (Vỏ) + Helmet (Mũ Sắt). チョボマキ – チョボ (Chob, như おちょぼぐち ochoboguchi – Môi Chúm Chím, ám chỉ cái mỏ chu của nó) + マキ (maki, như まきがい makigai – Ốc Sên). 小嘴蝸 – Tiểu Chủy Oa (Sên Mỏ Nhỏ). | Ốc Sên Giáp Kín | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Concept nó là một chiếc mũ giáp kín bưng của kỵ sĩ. Bọ Thiếu Giáp – Karrablast sẽ “lấy cắp” giáp của nó để làm Kỵ Sĩ Ốc Sên – Escavalier. Sau khi mất vỏ, nó tiến hóa thành Sên Tốc Biến – Accelgor nhanh nhẹn hơn nhiều. | Bọ |
617 | Accelgor – Accelerate (Gia Tốc) + Escargot (Ốc Sên). アギルダー – アギル (Agiru, như アジャイル ajairu – Nhanh Nhẹn) + ダー (daa, như ライダー raidaa – Cưỡi). 敏捷蟲 – Mẫn Tiệp Trùng (Bọ Nhanh Nhẹn). | Sên Tốc Biến | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng thời ám chỉ việc biến mất của chiếc vỏ, hoặc chạy khỏi sự săn đuổi của Kỵ Sĩ Ốc Sên – Escavalier. | Bọ |
618 | Stunfisk – Stun (Choáng, ám chỉ việc bị điện giật) + Fish (Cá)/ Disk (Đĩa). マッギョ – マッギ (Maggi, nhưマッド maddo – Bùn/ マグロ maguro – Cá Ngừ) + ギョ (gyo – Cá). 泥巴魚 – Nê Ba Ngư (Cá Bùn). | Cá Bơn Bẫy | Concept nó là Cá Bơn chứ không phải Cá Ngừ. Pokedex mô tả nó thường chôn mình trong bùn để chờ con mồi đi qua rồi giật điện. Đồng thời hint concept cái bẫy kẹp của dạng Galar luôn. | Đất & Điện |
619 | Mienfoo – Mien (Dáng Điệu)/ Đồng âm với Ermine (Chồn Ecmin) + Đồng âm với Kung Fu (Công Phu). コジョフー – コジョ (Kojo, như オコジョ Okojo – Chồn Ecmin) + フー (fuu, như クンフー kunfuu – Công Phu). 功夫鼬 – Công Phu Dứu (Chồn Công Phu). | Chồn Công Phu | Phù hơp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Giác Đấu |
620 | Mienshao – Mien (Dáng Điệu)/ Đồng âm với Ermine (Chồn Ecmin) + Shaolin (Thiếu Lâm). コジョンド – コジョ (Kojo, như オコジョ Okojo – Chồn Ecmin) + ンド (do, như ジークンドー Jiikundoo – Tiệt Quyền Đạo). 師父鼬 – Sư Phụ Dứu (Chồn Sư Phụ). | Chồn Quyền Đạo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
621 | Druddigon – Ruddy (Màu Đỏ Hoe) + Dragon (Rồng). クリムガン – クリム (Kurimu, như クリムゾン Kurimuzon – Màu Đỏ Thẫm) + ガン (gan – Đá/ Gương Mặt/ như ドラゴン doragon – Rồng). 赤面龍 – Xích Diện Long (Rồng Mặt Đỏ). | Rồng Mặt Đỏ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đúng ngoại hình mặt đỏ ké của nó. | Rồng |
622 | Golett – Golem (Người Đất) + -lett (hậu tổ chỉ nhỏ). ゴビット – ゴ (Go, như ゴーレム Gooremu – Tượng Đất) + ビット (bitto – đơn vị nhỏ trong kỹ thuật số/ ロボット robotto – Người Máy). 泥偶小人 – Nê Ngẫu Tiểu Nhân (Người Đất Lùn). | Ma Tượng Lùn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Ma Tượng – Automaton Pokemon. | Đất & Ma |
623 | Golurk – Golem (Người Đất) + Lurk (Ẩn Nấp, ám chỉ việc ngụy trang bằng cách bất động của nó). ゴルーグ – ゴル (Goru, như ゴーレム Gooremu – Tượng Đất) + ルーグ (gu, như サイボーグ saiboogu – Sinh Vật Cơ Khí Hóa, tức nửa người nửa máy). 泥偶巨人 – Nê Ngẫu Cự Nhân (Người Đất Khổng Lồ). | Ma Tượng Phong Ấn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Ma Tượng – Automaton Pokemon. Pokedex mô tả Nếu Golurk bị gỡ con dấu phong ấn ở trên ngực, nó sẽ trở nên điên cuồng và tấn công bừa bãi. | Đất & Ma |
624 | Pawniard – Pawn (Quân Tốt) + Poniard (Dao Găm)/ Palliard (Kẻ Trộm). コマタナ – コマ (Koma, như こま koma – Quân cờ Shogi) + タナ (tana, như かたな katana – Đao Nhật Bản/ こがたな kogatana – Dao Nhỏ). 駒刀小兵 – Câu Đao Tiểu Binh (Cờ Dao Găm). | Tốt Dao Găm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Bóng Tối & Thép |
625 | Bisharp – Bishop (Quân Tượng)/ Bisect (Cắt Đôi) + Sharp (Sắc Bén). キリキザン – キリキザ (kirikiza, như きりきざむ kirikizamu – Băm Nhỏ) + ザン (zan, như ざん zan – Chặt Đầu). 劈斬司令 – Phách Trảm Tư Lệnh (Tư Lệnh Chặt Đôi). | Tượng Đầu Đao | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tượng + Cẩu Đầu Đao = Tượng Đầu Đao. Trùng hợp đầu nó cũng là 1 lưỡi đao lớn. | Bóng Tối & Thép |
626 | Bouffalant – Bouffant (kiểu tóc phồng tròn) + Buffalo (Trâu). バッフロン – バッフロ (Baffuro, như バッファロー baffaroo – Trâu/ アフロ afuro – Đầu Quăn) + ロン (ron, như バイソン baison – Bò Rừng Bison). 爆炸頭水牛 – Bộc Tạc Đầu Thủy Ngưu (Trâu Đầu Quăn)/ 爆爆頭水牛 – Bộc Bộc Đầu Thủy Ngưu (Trâu Đầu Nổ). | Trâu Đầu Xù | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc chiêu Húc Đầu Xù – Head Charge. | Thường |
627 | Rufflet – Ruff (Diềm Xếp Nếp/ Khoang Cổ, ám chỉ phần lông ở cổ của nó) + Eaglet (Đại Bàng Con). ワシボン – ワシ (Washi – Đại Bàng/ như ワシントン Washinton – tên một tiểu bang của Mỹ, nơi có biểu tượng là Đại Bàng Đầu Trắng) + ボン (bon, như ぼん bon – Cậu Bé, ám chỉ giới tính 100% đực của nó/ ボンネット bonnetto – Mũ Đội Đầu dành cho trẻ em). 毛頭小鷹 – Mao Đầu Tiểu Ưng (Đại Bàng Tơ). | Đại Bàng Tiểu Tử | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. 100% con đực. Tiểu Tử (Rufflet) -> Dũng Sĩ (Braviary). Dùng “Tiểu Tử” cho đối nghịch với “Nha Đầu” của Vullaby. | Thường & Bay |
628 | Braviary – Brave (Chiến Binh Da Đỏ/ Dũng Cảm)/ Bravery (Dũng Cảm) + Aviary (Chuồng Chim)/ Eyrie (Tổ Đại Bàng). ウォーグル – ウォー (Woo – Chiến Tranh/ như ウォーリア wooria – Chiến Binh/ như ウォーボンネット woobonnetto – Mũ Chiến Tranh) + ーグル (guru, như như イーグル iiguru – Đại Bàng). 勇士雄鷹 – Dũng Sĩ Hùng Ưng (Đại Bàng Anh Dũng)/ 勇士鷹 – Dũng Sĩ Ưng (Đại Bàng Dũng Sĩ). | Đại Bàng Dũng Sĩ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. 100% con đực. Tiểu Tử (Rufflet) -> Dũng Sĩ (Braviary). | Thường & Bay |
629 | Vullaby – Vulture (Kền Kền) + Lullaby (Hát Ru)/ Baby (Đứa Trẻ). バルチャイ – ルチャ (rucha, như ヴァルチャー vuaruchaa – Kền Kền) + チャイ (chai, như チャイルド chairudo – Đứa Trẻ). 禿鷹丫頭 – Ngốc Ưng Nha Đầu (Kền Kền Nha Đầu)/ 禿鷹小子 – Ngốc Ưng Tiểu Tử (Nhóc Kền Kền). | Kền Kền Nha Đầu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. 100% con cái. | Bóng Tối & Bay |
630 | Mandibuzz – Mandible (Hàm Dưới)/ Mandil (Tạp Dề, ám chỉ phần xương trang trí ở hông của nó) + Buzzard (Kền Kền). バルジーナ – バル (Baru, như ヴァルチャー vuaruchaa – Kền Kền/ ヴァルガ vuaruga – Thô Tục, ám chỉ việc trang trí cơ thể bằng xương xẩu cổ hủ của nó) + ジーナ (jiina, như レジーナ rejiina – Nữ Hoàng). 禿鷹娜 – Ngốc Ưng Na (Kền Kền Cái). | Kền Kền Man Di | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tận dụng đồng âm trong tiếng Anh (mandi) để thể hiện lối trang trí bằng xương mọi rợ của nó luôn. | Bóng Tối & Bay |
631 | Heatmor – Heat (Nhiệt) + Armor (Áo Giáp)/ Mortar (Súng Cối)/ chơi chữ của Eat More (Ăn Nhiều Hơn) và Heat More (Nhiệt Nhiều Hơn). クイタラン – クイ (Kui, như アリクイ arikui – Thú Ăn Kiến + Chơi chữ của くいたらん (kuitaran – Ăn Không Đủ). 熔蟻獸 – Dung Nghị Thú (Thú Nung Kiến)/ 食蟻爐 – Thực Nghị Lô (Thú Nướng Kiến). | Thú Thui Kiến | Bắt chước cấu trúc “Thú Ăn Kiến”. | Lửa |
632 | Durant – Burable (Bền)/ Durus (Cứng) + Ant (Kiến). アイアント – アイ (Ai, như アイアン aian – Sắt) + アント (anto – Kiến) 鐵蟻 – Thiết Nghị (Kiến Sắt). | Kiến Thiết Giáp | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Bọ & Thép |
633 | Deino – Dino (Khủng Long) + Ein (Một)/ Deino (tên của một trong ba chị em nữ thần Graeae trong thần thoại Hy Lạp, họ có mái tóc bạc từ khi sinh ra và dùng chung một con mắt và một cái răng, con mắt có thể hoán đổi cho nhau, khiến hai người bị mù trong khi một người có thể nhìn thấy). モノズ – モノ- (Mono- – tiền tố của Một) + ズ (zu – Đầu). 單首龍 – Thiền Thủ Long (Rồng Một Đầu). | Nhất Đầu Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Bóng Tối & Rồng |
634 | Zweilous – Zwei (Hai) + Jealous (Ghen Tị, ám chỉ tính cạnh tranh giữa 2 cái đầu của nó) + Zealous (Hăng Hái, ám chỉ tính háu ăn bằng cách giành lấy vị trí dẫn đầu của nó). ジヘッド – ジ (Ji – Hai) + ヘッド (heddo – Đầu). 雙首暴龍 – Song Thủ Bạo Long (Rồng Hai Đầu Hung Bạo)/ 雙頭龍 – Song Đầu Long (Rồng Hai Đầu). | Đối Đầu Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hai cái đầu thường xuyên cạnh tranh với nhau, thậm chí là tấn công lẫn nhau. | Bóng Tối & Rồng |
635 | Hydreigon – Hydra (tên một loài rắn trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là có 7 hoặc 9 cái đầu) + Drei (Ba) + Dragon (Rồng). サザンドラ – サ (Sa, như サン san – Ba) + ザン (zan, như ざんにん zannin – Tàn Nhẫn) + ドラ (dora, như ドラゴン doragon – Rồng/ ヒュドラー Hyudoraa – tên một loài rắn trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là có 7 hoặc 9 cái đầu). 三首惡龍 – Tam Thủ Ác Long (Rồng Ba Đầu Tàn Bạo). | Ác Long Tam Thủ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tức Rồng Ba Đầu Độc Ác. | Bóng Tối & Rồng |
636 | Larvesta – Larva (Ấu Trùng)/ Lava (Dung Nham) + Vesta (nữ thần đồng trinh của lò sưởi, nhà và gia đình trong tôn giáo La Mã). メラルバ – メラ (Mega, như めらめら meramera – Bừng Lửa) + ルバ (ruba, như ラーバ raaba – Ấu Trùng). 燃燒蟲 – Nhiên Thiêu Trùng (Bọ Thiêu Đốt). | Ấu Trùng Đuốc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cơ thể của nó giống với một cây đuốc. | Bọ & Lửa |
637 | Volcarona – Volcano (Núi Lửa)/ Vulcan (vị thần Núi Lửa, rèn kim loại trong tôn giáo và thần thoại La Mã) + Corona (Vành Nhật Hoa, tức lớp ngoài cùng của bầu khí quyển Mặt Trời). ウルガモス – ウル (Uru, như ウルカヌス Urukanusu – vị thần Núi Lửa, rèn kim loại trong tôn giáo và thần thoại La Mã) + ガ (ga – Bướm Đêm) + モス (mosu – Bướm Đêm). 火神蛾 – Hỏa Thần Nga (Bướm Thần Lửa)/ 火神蟲 – Hỏa Thần Trùng (Bọ Thần Lửa). | Ngài Nhật Hoa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó được xem là hiện thân của Mặt Trời. | Bọ & Lửa |
638 | Cobalion – Cobalt (tên một Kim Loại màu trắng bạc/ Màu Xanh Coban) + Stallion (Ngựa Đực Giống)/ Champion (Vô Địch). コバルオン – Như Cobalion. | Ngựa Lâm Thủ Lĩnh | Concept “Ba Chàng Lính Ngự Lâm” + Bảo vệ môi trường + thú 4 chân => đồng bộ theo công thức “Ngựa Lâm + tính cách”. Cobalion đại diện cho nhân vật Athos, là người lớn tuổi nhất, cũng là thủ lĩnh của nhóm => hệ Thép (một thủ lĩnh cần có sự quyết đoán và tinh thần thép). | Thép & Giác Đấu |
639 | Terrakion – Terra (Lục Địa)/ Terracotta (Gốm Đất Nung – đồ gốm làm từ đất sét nhưng chưa tráng men) + Takin (Trâu Rừng Tây Tạng) + Champion (Vô Địch)/ Stallion (Ngựa Đực Giống). テラキオン – Như Terrakion. | Ngựa Lâm Lực Điền | Đồng bộ theo công thức “Ngựa Lâm + tính cách”. Terrakion đại diện cho nhân vật Porthos, với ngoại hình lớn nhất, nặng nhất, khỏe nhất => hệ Đá. | Đá & Giác Đấu |
640 | Virizion – Viridian (một loại màu Xanh Lá Cây) + Champion (Vô Địch)/ Amazon (Rừng Amazon/ tên nữ chiến binh trong truyền thuyết Hy Lạp cổ đại, ám chỉ tính cách nữ tính và hào hiệp của nó). ビリジオン – Như Virizion. | Ngựa Lâm Lãng Tử | Đồng bộ theo công thức “Ngựa Lâm + tính cách”. Virizion đại diện cho nhân vật Aramis, với tính cách lãng mạn, hào hoa, nữ tính => hệ Cỏ. | Cỏ & Giác Đấu |
641 | Tornadus – Tornado (Bão Táp) + -us (hậu tố chỉ các trạng thái của Mây)/ Aeolus (tên vị thần cai trị Gió trong thần thoại Hy Lạp). トルネロス – Như Tornadus. 龍捲雲 – Long Quyển Vân (Mây Gió Lốc). | Phong Đẩu Vân | Cách lướt đi bằng mây của nó gợi nhắc đến “Cân Đẩu Vân” của Songoku. Đồng bộ cấu trúc “nguyên tố nó đại diện + Đẩu Vân”. | Bay |
642 | Thundurus – Thunderous (Dông Tố) + -us (hậu tố chỉ các trạng thái của Mây)/ Aeolus (tên vị thần cai trị Gió trong thần thoại Hy Lạp). ボルトロス – Như Thundurus. 雷電雲 – Lôi Điện Vân (Mây Sấm Sét). | Lôi Đẩu Vân | Cách lướt đi bằng mây của nó gợi nhắc đến “Cân Đẩu Vân” của Songoku. Đồng bộ cấu trúc “nguyên tố nó đại diện + Đẩu Vân”. | Điện & Bay |
643 | Reshiram – Nguyên mẫu từ レシラム. レシラム – シラ (Shira, như しろ shiro – Màu Trắng). | Bạch Long | Nghĩa tiếng Nhật đơn giản thì mình cũng đơn giản theo vậy. | Rồng & Lửa |
644 | Zekrom – Nguyên mẫu từ ゼクロム. ゼクロム – クロ (Koro, như くろ kuro – Màu Đen). | Hắc Long | Nghĩa tiếng Nhật đơn giản thì mình cũng đơn giản theo vậy. | Rồng & Điện |
645 | Landorus – Land (Lục Địa) + -us (hậu tố chỉ các trạng thái của Mây)/ Aeolus (tên vị thần cai trị Gió trong thần thoại Hy Lạp). ランドロス – Như Landorus. 土地雲 – Thổ Địa Vân (Mây Ruộng Đất). | Điền Đẩu Vân | Cách lướt đi bằng mây của nó gợi nhắc đến “Cân Đẩu Vân” của Songoku. Đồng bộ cấu trúc “nguyên tố nó đại diện + Đẩu Vân”. Không biết nên dùng Thổ hay Địa, thôi thì dùng Điền cho chắc (nó là vị thần của nông nghiệp). | Đất & Bay |
646 | Kyurem – Như キュレム. キュレム – キュレ (Kyure, như きゅうれい kyuurei – Làm Mát Nhanh/ đảo chữ của ゆき yuki – Tuyết) + レ (Re, như れい rei – Nước Lạnh/ Không Độ) + ム (mu, như む mu – Không Gì Cả, ám chỉ nó không phải Thái Cực Dương hay Thái Cực Âm giống Zekrom và Reshiram). | Hàn Long | Cho đồng bộ nhóm Bạch Long – Hắc Long. | Rồng & Băng |
647 | Keldeo – Kelpie (Ngựa Nước trong thần thoại châu Âu, được mô tả là có thể biến thành hình dạng con ngựa màu trắng để dụ dỗ và dìm chết những khách qua sông)/ Kelda (Suối, ám chỉ cho tuổi trẻ) + Rodeo (Trò Cưỡi Ngựa của các cao bồi)/ Deo (Thần, ám chỉ phân loại Pokemon Huyền Ảo của nó). ケルディオ – Như Keldeo. | Ngựa Lâm Háu Đá | Đồng bộ theo công thức “Ngựa Lâm + tính cách”. Keldeo đại diện cho nhân vật d’Artagnan, là thành viên trẻ nhất nhóm => hệ Nước (Háu đá nhằm ám chỉ tính cách trẻ con và sự non nớt trong kiếm thuật của nó). Việc nó có hệ Nước là vì tuổi trẻ thường được ví như dòng suối tươi mát. | Nước & Giác Đấu |
648 | Meloetta – Melody (Giai Điệu) + Pirouette (Thế Xoay Tròn, động tác xoay người bằng một mũi chân trong Ba Lê) + -etta (hậu tố chỉ sự nữ tính, nhỏ bé). メロエッタ – Như Meloetta. | Tinh Linh Giai Điệu | Huyền Ảo mà đại diện cho một cái gì đó thì đồng bộ theo cấu trúc: “Tinh Linh + thứ nó đại diện”. | Thường & Siêu Linh |
649 | Genesect – Gene (Gen)/ Genetic (Di Truyền)/ Generator (Máy Phát Điện, ám chỉ cơ thể máy móc của nó)/ Genocide (Diệt Chủng, ám chỉ mục đích khi tạo ra nó là làm vũ khí)/ Genesis (Căn Nguyên, ám chỉ việc nó là Pokemon được nâng cấp bằng máy móc đầu tiên) + Insect (Côn Trùng). ゲノセクト – Như Genesect. | Côn Trùng Vũ Trang | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó được trang bị đầy đủ vũ trang hiện đại bởi con người sau khi hồi sinh từ hóa thạch. | Bọ & Thép |
650 | Chespin – Chestnut (Hạt Dẻ) + Urchin (Nhím)/ Pin (Đinh Ghim)/ Chinkapin (tên một loại hạt dẻ)/ Spina (Gai). ハリマロン – ハリ (Hari, như はり hari – Kim/ はりねずみ harinezumi – Nhím) + マロン (maron – Hạt Dẻ). | Nhím Hạt Dẻ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ |
651 | Quilladin – Quill (Lông Nhím) + Paladin (Hiệp Sĩ). ハリボーグ – ハリ (Hari, như はり hari – Kim/ はりねずみ harinezumi – Nhím) + ボーグ (boogu – Vỏ Hạt Dẻ/ như ぼうぐ boogu – Dụng Cụ Bảo Vệ). | Nhím Giáp Dẻ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Cỏ |
652 | Chesnaught – Chestnut (Hạt Dẻ)/ Juggernaut (Sức Tàn Phá Lớn) + Knight (Hiệp Sĩ)/ Dreadnought (Thiết Chiến Hạm). ブリガロン – ブリガ (Buriga, như ブリガンダイン burigandain – Áo Giáp Nhẹ) + ロン (ron, như マロン maron – Hạt Dẻ). | Nhím Giáp Khiên | Gợi nhắc chiêu Khiên Gai – Spiky Shield. | Cỏ |
653 | Fennekin – Fennec (Cáo Sa Mạc) + Kindle (Nhóm Lửa)/ -kin (hậu tố chỉ Nhỏ). フォッコ – フォッ (Fok, như フォックス fokkusu – Cáo/ フオコ fuoco – Lửa) + コ (Ko – Cáo, như こ ko – Đứa Trẻ). 火狐狸 – Hỏa Hồ Ly (Hồ Ly Lửa). | Cáo Nhen Lửa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó nhai cành cây giúp tăng năng lượng lửa, liên tưởng việc nhen lửa bằng củi, liên hệ với Braixen. | Lửa |
654 | Braixen – Braise (Om/ Than Hồng)/ Bruxa (Mụ Phù Thủy) + Vixen (Cáo Cái)/ Brazen (Bạo Dạn, ám chỉ tính cách của nó). テールナー – テール (Teeru – Đuôi) + ルナー (runaa, như ルナール runaaru – Cáo). 長尾火狐 – Trường Vĩ Hỏa Hồ (Cáo Lửa Đuôi Dài). | Cáo Que Củi | Que củi cắm ở đuôi của nó hoạt động như một cái que diêm, chỉ cần cọ xát vào lông đuôi sẽ bốc cháy. | Lửa |
655 | Delphox – Delphic Oracle (tên của nữ tư tế cao cấp của Đền thờ Apollo ở Delphi, cô cũng là một nhà tiên tri) + Fox (Cáo). マフォクシー – マフォ (Mafo, như まどうし madooshi – Pháp Sư/ まほう mahoo – Ma Thuật) + フォクシー (fokushii – Cáo Già/ như フォックス fokkusu – Cáo). 妖火紅狐 – Yêu Hỏa Hồng Hồ (Yêu Hồ Đỏ Lửa). | Yêu Hỏa Hồ | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Nó không thuộc phân loài Pokemon Pháp Sư – Hexpert Pokemon như Galarian Slowking. “Yêu Hồ” cũng là từ phổ biến chỉ những hồ ly đã tu luyện thành tinh (hint hệ Siêu Linh). | Lửa & Siêu Linh |
656 | Froakie – Frog (Ếch)/ Froth (Bọt)/ Croak (tiếng ếch kêu Ộp Ộp) + Rookie (Tân Binh). ケロマツ – ケロ (Kero, như ケロケロ kerokero – tiếng ếch kêu Ộp Ộp) + ケロマツ (matsu – Bọt/ như しぶき himatsu – Giọt Bắn). 呱呱泡蛙 – Oa Oa Bào Oa (Ếch Sủi Bọt). | Ếch Sủi Bọt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc việc ninja tập sự tập thở dưới nước. | Nước |
657 | Frogadier – Frog (Ếch) + Brigadier (Thiếu Tướng)/ Grenadier (Lính Phóng Lựu, ám chỉ cách tấn công bằng cách ném bọt vo tròn của nó). ゲコガシラ – ゲコ (Geko, như げこっ geko – tiếng ếch kêu Ộp Ộp) + コガシラ (kogashira, như こがしら kogashira – Người Đứng Đầu của một khu vực/ わかがしら wakagashira – Lãnh Đạo Trẻ). 呱頭蛙 – Oa Đầu Oa (Ếch Ộp Thủ Lĩnh). | Ếch Phóng Bọt | Bắt chước cấu trúc: “Lính Phóng Lựu”. Nó ném những viên bọt vo tròn vào đối thủ. | Nước |
658 | Greninja – Grenouille (Ếch) + Ninja (Nhẫn Giả). ゲッコウガ – ゲッコ (Gekko, như げこっ geko – tiếng ếch kêu Ộp Ộp/ げっこう gekkoo – Ánh Trăng, ám chỉ hoạt động về đêm của một nhẫn giả cũng như hệ Bóng Tối của nó) + コウガ (kouga, như こうがりゅう koogaryuu – thuật ngữ chung chỉ một tập hợp các truyền thống nhẫn thuật có nguồn gốc từ vùng Kooga, Nhật Bản). 甲賀忍蛙 – Giáp Hạ Nhẫn Oa (Ếch Nhẫn Thuật). | Ếch Nhẫn Giả | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Greninja quá nổi tiếng về concept ninja. Lý do hệ Bóng Tối có vẻ Ninja là người chuyên dùng các mưu mẹo, tiểu xảo như ảo thuật của Meowscarada. | Nước & Bóng Tối |
659 | Bunnelby – Bunny (Thỏ) + Tunnel (Đường Hầm) + Wallaby (tên một loài chuột nhỏ giống Chuột Túi, ám chỉ sức mạnh cơ bắp của nó). ホルビー – ホル (Horu, như ほる horu – Đào/ ホール hooru – Hang) + ビー (bii, như ラビト rabito – Thỏ/ ワラビー warabii – tên một loài chuột nhỏ giống Chuột Túi, ám chỉ sức mạnh cơ bắp của nó). 掘掘兔 – Quật Quật Thố (Thỏ Đào Đất). | Thỏ Tai Đào | Thỏ đào hang là chuyện thường, điểm đặc biệt của nó là đào bằng tai. | Thường |
660 | Diggersby – Digger (Máy Đào) + Bunny (Thỏ) = Thỏ Máy Xúc. ホルード – ホル (Horu, như ほる horu – Đào/ ホール hooru – Hang) + ド (do, như ど do – Đất/ ト to – Thỏ). 掘地兔 – Quật Địa Thố (Thỏ Khai Quật)/ 攉土兔 – Hoắc Thổ Thố (Thỏ Máy Xúc). | Thỏ Tai Quật | Diggersby giống như là phiên bản lực hơn của Bunnelby (khai quật xới tung lên thay vì đào hang nhỏ lẻ). Tai Quật cũng gợi nhắc trò “Vật Tay”. | Thường & Đất |
661 | Fletchling – Fletch (Lông Chim gắn đuôi Mũi Tên, Phi Tiêu) + Fledgling (Chim ở giai đoạn mới tập bay)/ Hatchling (Con non mới nở). ヤヤコマ – ヤ (Ya, như や ya – Mũi Tên) + ヤヤコ (yayako, như ややこ yayako – Em Bé) + コマ (koma, như コマドリ komadori – Chim Oanh Nhật Bản). 小箭雀 – Tiểu Tiễn Tước (Sẻ Mũi Tên Nhỏ). | Oanh Phi Tiêu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Theo sắc thái lớn dần: Phi Tiêu (Fletchling) -> Hỏa Tiễn (Fletchinder) -> Tên Lửa (Talonflame, nghĩa như Hỏa Tiễn, nhưng sắc thái mạnh hơn). | Thường & Bay |
662 | Fletchinder – Fletching (Lông Chim gắn đuôi Mũi Tên, Phi Tiêu) + Tinder (Miếng Bùi Nhùi dễ cháy) + Cinder (Than Cháy Dở). ヒノヤコマ – ヒノ (Hino, như ひ hi – Lửa/ ひのこ hinoko – Tàn Lửa) + ヤ (ya, như や ya – Mũi Tên) + コマ (koma, như コマドリ komadori – Chim Oanh Nhật Bản). 火箭雀 – Hỏa Tiễn Tước (Sẻ Hỏa Tiễn) | Oanh Hỏa Tiễn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Theo sắc thái lớn dần: Phi Tiêu (Fletchling) -> Hỏa Tiễn (Fletchinder) -> Tên Lửa (Talonflame, nghĩa như Hỏa Tiễn, nhưng sắc thái mạnh hơn). | Lửa & Bay |
663 | Talonflame – Talon (Móng Vuốt) + Flame (Ngọn Lửa). ファイアロー – ファイア (Faia – Lửa) + アロー (aroo – Mũi Tên/ như スパロー suparoo – Chim Sẻ). 烈箭鷹 – Liệt Tiễn Ưng (Ưng Phóng Mãnh Liệt)/ 烈箭鶲 – Liệt Tiễn Ông (Sẻ Phóng Mãnh Liệt) | Cắt Tên Lửa | Concept nó là Chim Cắt. Theo sắc thái lớn dần: Phi Tiêu (Fletchling) -> Hỏa Tiễn (Fletchinder) -> Tên Lửa (Talonflame, nghĩa như Hỏa Tiễn, nhưng sắc thái mạnh hơn). | Lửa & Bay |
664 | Scatterbug – Scatter (Phân Tán) + Bug (Bọ)/ Litterbug (Người Xả Rác). コフキムシ – コフキ (Kofuki, như コフキコガネ kofukikogane – Bọ Rầy Nhật Bản, ám chỉ thói quen ăn rễ cây của nó/ こ ko – Bột/ ふき fuki – Thổi) + ムシ (mushi, như むし mushi – Bọ). 粉蝶蟲 – Phấn Điệp Trùng (Sâu Phấn Bướm)/ 粉蛹 – Phấn Dũng (Nhộng Phấn). | Sâu Rải Rác | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Những hạt phấn hình vuông của nó rất giống giấy vụn (rác). Gợi nhắc phân loài Pokemon Rải Phấn – Scatterdust Pokemon. Là 1 từ láy. | Bọ |
665 | Spewpa – Spew (Nôn) + Pupa (Nhộng). コフーライ – コ (Ko, như こ ko – Nhỏ/ Phấn) + フーライ (fuurai, như ふうらいじん furaijin – Lang Thang). 粉蝶蛹 – Phấn Điệp Dũng (Nhộng Phấn Bướm). | Nhộng Lông Bông | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả nó là một Pokemon du mục, di chuyển khắp nơi để tích tụ năng lượng cho việc tiến hóa. Là 1 từ láy. | Bọ |
666 | Vivillon – Vivid (Sặc Sỡ)/ Vivify (Sống Động) + Papillon (Bướm). ビビヨン – Như Vivillon. 彩粉蝶 – Thái Phấn Điệp (Bướm Phấn Màu)/ 碧粉蝶 – Bích Phấn Điệp (Bướm Phấn Ngọc Bích). | Bướm Sống Động | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hoa văn trên cánh của nó cực kỳ sống động theo nghĩa đen lẫn bóng (có tới 20 kiểu hoa văn). Là 1 từ láy. | Bọ & Bay |
667 | Litleo – Little (Nhỏ)/ Lit (Thắp Sáng) + Leo (Sư Tử). シシコ – シシ (Shishi, như しし shishi – Sư Tử) + コ (ko, như こ ko – Đứa Trẻ). 小獅獅 – Tiểu Sư Sư (Sư Tử Bé). | Sư Tử Bé | Bắt chước cấu trúc “Hoàng Tử Bé”. Nhằm thể hiện dòng dõi hoàng tộc khi tiến hóa của nó (Pokemon Vương Giả – Royal Pokemon). | Lửa & Thường |
668 | Pyroar – Pyro (Lửa)/ Pyre (Giàn Thiêu) + Roar (tiếng Gầm). カエンジシ – カエン (Kaen, như かえん kaen – Ngọn Lửa) + ジシ (jishi, như しし shishi – Sư Tử). 火炎獅 – Hỏa Viêm Sư (Sư Tử Lửa). | Sư Tử Hỏa Hống | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc chiêu Chiến Hống – Noble Roar. | Lửa & Thường |
669 | Flabébé – Flower (Hoa)/ flabra (Gió, ám chỉ khả năng bay như lướt gió của nó) + Bébé (Em Bé). フラベベ – Như Flabébé. 花蓓蓓 – Hoa Bội Bội (Nụ Hoa). | Hoa Be Bé | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tận dụng đồng âm. | Tiên |
670 | Floette – Flower (Hoa)/ Floret (Chiếc Hoa)/ Float (Trôi Nổi) + -ette (hậu tổ chỉ Nhỏ). フラエッテ – Như Floette. 花葉蒂 – Hoa Hiệp Đế (Đài Hoa). | Hoa Đài Các | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Floette núp dưới đài hoa như một thiếu nữ cầm ô một cách e thẹn -> Đài Các. | Tiên |
671 | Florges – Flower (Hoa)/ Flora (Hệ Thực Vật) and Gorgeous (Lộng Lẫy). フラージェス – Như Florges. 花潔夫人 – Hoa Khiết Phu Nhân (Phu Nhân Hoa Tươi). | Hoa Lộng Lẫy | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có lẽ ám chỉ sự trang điểm hoặc trang sức lòe loẹt của những người đứng tuổi. | Tiên |
672 | Skiddo – Skiddoo (Rời Đi Nhanh Chóng) + Kid (Dê Non)/ Ski-Doo (tên thương hiệu Xe Trượt Tuyết). メェークル – メェー (Mee – tiếng Dê kêu Be Be) + クル (Kuru, như バイシクル Baishikuru – Xe Đạp/ như ビークル Biikuru – Phương Tiện). 坐騎小羊 – Tọa Kỵ Tiểu Dương (Dê Non Ngồi Cưỡi)/ 咩咩羊 – Be Be Dương (Dê Be Be). | Dê Mơn Mởn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Dê Con + hệ Cỏ = Dê Mơn Mởm. | Cỏ |
673 | Gogoat – Nguyên mẫu từ ゴーゴート. ゴーゴート – ゴーゴー (Googoo, như ごうごう googoo – tiếng ầm ầm, ám chỉ các bước đi của nó/ ゴ go – Đi/ ゴゴ gogo – Tràn Đầy Năng Lượng) + ゴート (gooto – Dê). 坐騎山羊 – Tọa Kỵ Sơn Dương (Sơn Dương Ngồi Cưỡi)/ 指路羊 – Chỉ Lộ Dương (Dê Chỉ Đường). | Dê Lữ Hành | Pokedex mô tả Gogoat đã được con người thuần hóa từ 5.000 năm trước, chuyên dùng làm Pokemon Thú Cưỡi – Mount Pokemon, vận chuyển hàng hóa đường xa. | Cỏ |
674 | Pancham – Panda (Gấu Trúc)/ Punch (Cú Đấm) + Champion (Vô Địch)/ Cham (phương ngữ chỉ Nhai, ám chỉ việc nó ngậm nhành trúc). ヤンチャム – ヤン (Yan, như やんちゃ yancha – Nghịch Ngợm) + チャムピオン (chamupion – Vô Địch). 頑皮熊貓 – Ngoan Bì Hùng Miêu (Gấu Trúc Bướng Bỉnh). | Gấu Trúc Siêu Quậy | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nghịch Ngợm + Vô Địch = Siêu Quậy. | Giác Đấu |
675 | Pangoro – như ゴロンダ. ゴロンダ – ゴロ (Goro, như ごろつき gorotsuki – Thằng Đểu) + ロンダ (ronda, như パンダ panda – Gấu Trúc). 流氓熊貓 – Lưu Manh Hùng Miêu (Gấu Trúc Lưu Manh)/ 霸道熊猫 – Bá Đạo Hùng Miêu (Gấu Trúc Ngang Ngược). | Gấu Trúc Xỏ Lá | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. “Xỏ Lá” gợi nhắc chiếc lá trúc nó hay ngậm luôn cho dễ nhớ. | Giác Đấu & Bóng Tối |
676 | Furfrou – Fur (Lông Thú) + Frou-frou (Cầu Kỳ). トリミアン – トリミア (Torimi, như トリミング torimingu – Cắt Tỉa) + ミアン (mian, như チアン chian – Chó). | Chó Lông Kiểng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Thường |
677 | Espurr – ESP (Extrasensory Perception – Ngoại Cảm)/ Esper (Nhà Ngoại Cảm) + Purr (tiếng mèo Gừ Gừ). ニャスパー – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo) + スパー (supaa, như エスパー esupaa – Nhà Ngoại Cảm). 妙喵 – Diệu Miêu (Mèo Kỳ Diệu). | Mèo Ngoại Cảm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh |
678 | Meowstic – Meow (tiếng mèo kêu Meo Meo) + Mystic (Huyền Bí)/ Stoic (Khắc Kỷ, ám chỉ tính cách và khuôn mặt vô cảm của nó, đặc biệt là con cái). ニャオニクス – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo) + オニクス (onikusu, như サイオニックス saionikkusu – một môn học nghiên cứu về ngoại cảm, thần giao cách cảm và tâm lý học). 超能妙喵 – Siêu Năng Diệu Miêu (Siêu Linh Miêu). | Mèo Khắc Kỷ | Thuộc phân loài Pokemon Ức Chế – Constraint Pokemon. Nó có sức mạnh Siêu Linh vô cùng mạnh mẽ, nhưng nó chỉ sử dụng khi cần thiết nhất. Hơn nữa, gương mặt nó cũng rất vô cảm, rất phù hợp với định nghĩa về chủ nghĩa khắc kỷ. | Siêu Linh |
679 | Honedge – Hone (Đá Mài) + One (Một) + Edge (Lưỡi của Dao, Đao, Kiếm). ヒトツキ – ヒトツ (Hitotsu, như 一つ hitotsu – Một) + ツキ (tsuki, như つき tsuki – Đâm/ つく tsuku – Bị Nhập, ám chỉ linh hồn nhập vào thanh kiếm). 獨劍鞘 – Độc Kiếm Sáo (Bao Kiếm Đơn). | Nhất Linh Kiếm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Thép & Ma |
680 | Doublade – Double (Hai) + Blade (Kiếm). ニダンギル – ニ (Ni – Hai) + ダン (dan, như だん dan – Đứt) + ギル (kiru, như きる kiru – Chém/ キル kiru – Giết). 雙劍鞘 – Song Kiếm Sao (Bao Kiếm Đôi). | Vong Kiếm Hợp Bích | Pokedex nhấn mạnh sự hợp tác ăn ý của 2 thanh kiếm. Mượn cụm “Song Kiếm Hợp Bích”. | Thép & Ma |
681 | Aegislash – Aegis (tấm khiên của thần Zeus trong thần thoại Hy Lạp) + Slash (Chém). ギルガルド – ギルガ (Giruga, như きる kiru – Chém/ ギルガメシュ Girugameshu – tên một vị anh hùng trong thần thoại Lưỡng Hà/ ギルト giruto – Mạ Vàng) + ルド (rudo, như ガード gaado – Bảo Vệ). 堅盾劍怪 – Kiên Thuẫn Kiếm Quái (Quái Kiếm Khiên Vững). | Ma Vương Thuẫn Kiếm | Hệ Ma (điều khiển người khác) + phân loài Pokemon Kiếm Vua – Royal Sword Pokemon + 2 dạng Khiên/ Kiếm = Ma Vương Thuẫn Kiếm. | Thép & Ma |
682 | Spritzee – Sprite (Yêu Tinh)/ Spritz (Xịt Nước, ám chỉ công dụng như chai xịt nước hoa của nó) + Fee (Tiên). シュシュプ – シュシュプ (Shushupu, như プシュー pushuu – tiếng phun xịt, ám chỉ hình dáng như chai xịt nước hoa của nó). 粉香香 – Phấn Hương Hương (Bông Phấn Thơm). | Hạc Hương | Màu sắc và ngoại hình rất gợi nhớ đến Hồng Hạc. | Tiên |
683 | Aromatisse – Aromatic (Hương Thơm) + Finesse (Khéo Léo, ám chỉ việc sử dụng linh hoạt mùi thơm trong chiến đấu của nó)/ Aromatize (Ướp Thơm)/ -esse (hậu tố chỉ sự nữ tính). フレフワン – フレ (Fure, như フラグランス furaguransu – Thơm Phức/ フレッシュ furesshu – Sảng Khoái, ám chỉ công dụng từ mùi hương của nó) + フワン (fuwan, như フワフワ fuwafuwa – Xốp Mềm). 芳香精 – Phương Hương Tinh (Yêu Tinh Hương Thơm). | Hoạt Hương | Ngoại hình gợi nhắc Hồng Hạc + có thể tỏa ra nhiều mùi khác nhau tùy vào công dụng mà nó muốn (hoạt hương). | Tiên |
684 | Swirlix – Swirl (Xoáy) + Licks (Liếm)/ Helix (Xoắn Ốc). ペロッパフ – ペロ (Pero, như ペロペロ peropero – từ tượng thanh của Liếm) + パフ (paru – Phồng Lên). 綿綿泡芙 – Miên Miên Bào Phù (Kẹo Bông Bồng Bềnh). | Kẹo Bông Mlem | Mlem vừa là từ tượng thanh cho liếm láp, vừa có nghĩa là ngon. | Tiên |
685 | Slurpuff – Slurp (tiếng nhai Nhóp Nhép) + Puff (Bánh Xốp). ペロリーム – ペロ (Pero, như ペロペロ peropero – từ tượng thanh của Liếm) + リーム (riimu, như クリーム kuriimu – Kem). 胖甜妮 – Bàn Điềm Ni (Bé Ngọt Béo). | Bánh Kem Mlem | Mlem vừa lfa từ tượng thanh cho liếm láp, vừa có nghĩa là ngon. Thuộc phân loài Pokemon Kem Sữa Béo – Meringue Pokemon. | Tiên |
686 | Inkay – Ink (Mực Đen)/ Inkfish (Động Vật Chân Đầu, tức Mực) + Okay (Đồng Ý). マーイーカ – マー (Maa, như ま ma – Ma, Quỷ/ まどう maado – Ma Thuật) + イーカ (iika, như イカ ika – Mực/ スルメイカ surumeika – Mực Bay Nhật Bản)/ Chơi chữ của まあ, いいか (maa, iika – Chà, Sao Cũng Được!). 好啦魷 – Hảo La Vưu (Mực Được Rồi!). | Mực Ma | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Có thể liên hệ đơn giản: Ma (Inkay) -> Quỷ (Malamar). | Bóng Tối & siêu Linh |
687 | Malamar – Mal- (tiền tố chỉ sự Xấu Xa, Ác Quỷ)/ Malice (Ác Ý) + Calamar (Mực Ống). カラマネロ – カラ (Kara, như からます Karamasu – Làm Mắc Bẫy, ám chỉ khả năng thôi miên của nó/ カラマール karamaaru – Mực Ống) + マ (ma, như ま ma – Ma, Quỷ/ まどう maado – Ma Thuật) + ネロ (nero – Màu Đen/ tên vị hoàng đế La Mã nổi tiếng với sự độc tài và độc ác). 烏賊王 – Ô Tặc Vương (Mực Ống Vua). | Mực Quỷ Vương | Malamar trong anime nổi tiếng là một pokemon phản diện thuần túy không rõ lý do, có khao khát thống trị thế giới. “Quỷ Vương” là tên nhân vật phản diện phổ biến nhất trong các anime (ví dụ pháp sư tiễn táng), nó cũng có concept Mực Quỷ – Vampire squid. | Bóng Tối & Siêu Linh |
688 | Binacle – Bi- (tiền tố chỉ Hai) + Barnacle (Hà Ngỗng/ Đằng Hồ) + Knuckle (Khớp Đốt Ngón Tay). カメテテ – カメテ (Kamete, như カメノテ kamenote – Hà Ngỗng Nhật Bản) + テ (te, như て te – Tay). 龜腳腳 – Quy Cước Cước (Chân Hà Ngỗng). | Hà Sánh Đôi | Cơ thể nó được cấu thành bởi 2 con hà Binacle đơn lẻ. Khi không phù hợp nó sẽ tách ra đi tìm bạn đời mới. | Đá & Nước |
689 | Barbaracle – Barbaric (Man Rợ) + Barnacle (Hà Ngỗng/ Đằng Hồ). ガメノデス – ガメノ (Gameno, như カメノテ kamenote – Hà Ngỗng Nhật Bản) + デス (desu – Chết, ám chỉ tính cách man rợ của nó). 龜足巨鎧 – Quy Túc Cự Khải (Hà Ngỗng Giáp Lớn). | Hà Thất Phu | Cơ thể nó được cấu thành bởi 7 con hà Binacle + tính cách hung bạo = Hà Thất Phu. “Thất Phu” cũng chỉ người chồng bạo lực, khá đối nghịch với “Sánh Đôi” của Binacle. | Đá & Nước |
690 | Skrelp – Scrawny (Gầy Gò)/ Screen (Màn Che, ám chỉ việc nguỵ trang thành tảo của nó)/ Seahorse (Cá Ngựa)/ Scraps (Vụn, ám chỉ thức ăn của nó là các xác tảo vụn) + Kelp (Tảo Bẹ). クズモー – クズモー (Kuzumoo, như もくず mokuzu – Xác Tảo/ クサモドキ kusamodoki – Cỏ Giả). 垃垃藻 – Lạp Lạp Tảo (Rong Biển Rác). | Cá Ngựa Tảo Mục | Nó ăn tảo thối -> Tảo Mục, ám chỉ hệ Độc của nó luôn. | Độc & Nước |
691 | Dragalge – Dragon (Rồng) + Algae (Tảo). ドラミドロ – ドラ (Dora, như ドラゴン doragon – Rồng) + ミドロ (midoro, như アオミドロ Aomidoro – tên một loài Tảo). 毒藻龍 – Độc Tảo Long (Rồng Tảo Độc). | Hải Long Tảo Mục | Nó ăn tảo thối -> Tảo Mục, ám chỉ hệ Độc của nó luôn. | Độc & Rồng |
692 | Clauncher – Claw (Càng) + Launcher (Bệ Phóng). ウデッポウ – ウデ (Ude, như うで ude – Cánh Tay, ám chỉ Càng của nó) + デッポウ (deppou, như みずでっぽう mizudeppou – Súng Bắn Nước). 鐵臂槍蝦 – Thiết Tý Thương Hà (Tôm Súng Càng Sắt). | Tôm Càng Súng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước |
693 | Clawitzer – Claw (Càng) + Howitzer (Lựu Pháo) . ブロスター – ブロ (Buro, như ブロー Buroo – Thổi Bay) + スター (sutaa, như ロブスター robusutaa – Tôm Hùm/ ブラスター burasutaa – Máy Nổ). 鋼炮臂蝦 – Cương Bào Tý Hà (Tôm Càng Pháo Sắt). | Tôm Hùm Pháo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước |
694 | Helioptile – Helios (tên vị thần Mặt Trời trong thần thoại Hy Lạp)/ heliophile (Người Yêu Mặt Trời) + Reptile (Bò Sát). エリキテル – エリ (Eri, như エリマキトカゲ Erimakitokage – Thằn Lằn Cổ Diềm) + キテル (kiteru, như エレキテル erekiteru – Máy Phát Tĩnh Điện/ てる teru – Chiếu Sáng). 傘電蜥 – Tản Điện Tích (Thằn Lằn Ô Điện)/ 發電蜥 – Phát Điện Tích (Thằn Lằn Phát Điện). | Thằn Lằn Quang Điện | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Quang Điện là cách gọi khác của Điện Mặt Trời, biến ánh sáng Mặt Trời thành nguồn điện. | Điện & Thường |
695 | Heliolisk – Helios (tên vị thần Mặt Trời trong thần thoại Hy Lạp)/ Heliophile (Người Yêu Mặt Trời) + Basilisk (tên loài bò sát hư cấu được xem là vua của loài rắn, có thể giết người chỉ bằng một cái nhìn). エレザード – エレ (Ere, như エリマキトカゲ Erimakitokage – Thằn Lằn Cổ Diềm/ エレキテル erekiteru – Máy Phát Tĩnh Điện) + ザード (zaado, như リザード rizaado – Thằn Lằn). 光電傘蜥 – Quang Điện Tản Tích (Thằn Lằn Ô Quang Điện). | Thằn Lằn Thái Dương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Điện Mặt Trời Hán Việt là Thái Dương Năng (太阳能). Trùng hợp diềm nó cũng y hệt hình dáng của Mặt Trời. | Điện & Thường |
696 | Tyrunt – Tyrannosaurus (Khủng Long Bạo Chúa) + Runt (Nhỏ Con). チゴラス – チゴ (Chigo, như ちご chigo – Đứa Bé) + ラス (rasu, như ティラノサウルス tiranosaurusu – Khủng Long Bạo Chúa). 寶寶暴龍 – Bảo Bảo Bạo Long (Khủng Long Bạo Chúa Bé Cưng)/ 暴龍仔 – Bạo Long Tể (Khủng Long Bạo Chúa Con). | Thái Tử Long | Thuộc phân loài Pokemon Ấu Chúa – Royal Heir Pokemon (với nghĩa tiếng Anh là người thừa kế hoàng gia -> Thái Tử). | Đá & Rồng |
697 | Tyrantrum – Tyrannosaurus (Khủng Long Bạo Chúa) + Tantrum (Thịnh Nộ). ガチゴラス – ガチ (Gachi – Nghiêm Nghị, ám chỉ phong thái đế vương của nó) + ゴラス (rasu, như ティラノサウルス tiranosaurusu – Khủng Long Bạo Chúa). 怪顎龍 – Quái Ngạc Long (Khủng Long Hàm Quái). | Bạo Quân Long | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Vua + Bạo Chúa = Bạo Quân. | Đá & Rồng |
698 | Amaura – Amargasaurus (tên một loài Khủng Long ăn cỏ, có cổ dài) + Aurora (Cực Quang). アマルス – Như Amaura. 冰雪龍 – Băng Tuyết Long (Khủng Long Băng Tuyết). | Khủng Long Rạng Đông | Nó là phiên bản nhỏ hơn của Aurorus. Mượn cụm “Rạng Đông” chỉ ánh sáng như cực quang, cũng như ám chỉ sự non trẻ, hint hệ Băng (Đông). | Đá & Băng |
699 | Aurorus – Aurora (Cực Quang) + Amargasaurus (tên một loài Khủng Long ăn cỏ, có cổ dài). アマルルガ – Như Aurorus. 冰雪巨龍 – Băng Tuyết Cự Long (Khủng Long Băng Tuyết Lớn). | Khủng Long Cực Quang | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Băng |
700 | Sylveon – Sylph (Tinh Linh Gió, ám chỉ hệ Tiên của nó) + Eon (hậu tố chỉ thời gian dài, ngụ ý quá trình tiến hóa trong tự nhiên). ニンフィア – ニンフ (Ninfu – tên gọi chung những nữ thần nhỏ gắn liền với một địa danh cụ thể, được mô tả là có ngoại hình trẻ trung, xinh đẹp và quyến rũ, yêu thích ca hát nhảy múa). 仙子精靈 – Tiên Tử Tinh Linh (Tinh Linh Tiên Nữ). | Tiên Tinh Linh | Phù hợp nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ với các cấp tiến hóa “x + Tinh Linh”. | Tiên |
701 | Hawlucha – Hawk (Chim Ưng) + Lucha Libre (Đấu Vật kiểu Mỹ Latinh). ルチャブル – ルチャ (Rucha, như ルチャリブレ Rucharibure – Đấu Vật kiểu Mỹ Latinh) + ブル (buru – Bò Đực, ám chỉ sức mạnh của nó). 摔角鷹人 – Suất Giác Ưng Nhân (Người Ưng Đấu Vật)/ 戰鬥飛鳥 – Chiến Đấu Phi Điểu (Chim Bay Đánh Lộn). | Ưng Đấu Vật | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Có thể hiểu là chim ưng đấu vật hoặc ưa thích đấu vật đều được (nó thích sử dụng những động tác màu mè). | Giác Đấu & Bay |
702 | Dedenne – Nguyên mẫu từ デデンネ. デデンネ – デ (De, như デグー Deguu – tên một loài Chuột) + デン (den – Điện/ như アンテナ Antena – Ăngten) + ネ (ne, như ヤマネ Yamane – Chuột sóc Nhật Bản). 咚咚鼠 – Đông Đông Thử (Chuột Tùng Tùng). | Chuột Ăng Ten | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Điện & Tiên |
703 | Carbink – Carbuncle (tên sinh vật huyền thoại trong văn hóa dân gian Nam Mỹ, được mô tả là giống mèo, có viên ngọc trên trán và cực kỳ nhút nhát/ Ngọc Granat Đỏ)/ Carbon (nguyên tố cấu tạo nên Kim Cương)/ Cara (đơn vị đo khối lượng trong ngành đá quý, 1 cara = 0.2 gram) + Clink (tiếng đá va Leng Keng). メレシー – メレ (Mere, như メレー meree – Kim Cương nhỏ có trọng lượng từ 0,07 đến 0,15 cara) + シー (shii, như いし ishi – Đá/ めずらしい mezurashii – Quý Hiếm). 小碎鑽 – Tiểu Toái Toàn (Kim Cương Nhỏ). | Quặng Kim Cương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu đơn giản Carbink là loại quặng thô, còn Diancie là trường hợp quặng đã gia công thành phẩm. | Đá & Tiên |
704 | Goomy – Goo (Nhớp Nháp) + Gummy (Nhựa Dính)/ Slimy (Nhớt Bẩn). ヌメラ – ヌメラ (Numera, như なめる numeru – Trơn Trượt/ ぬらぬら nuranura – từ tượng thanh cho Trơn Trượt). 黏黏寶 – Niêm Niêm Bảo (Bé Nhớt Nhợt). | Sên Nhầy | Chính xác dịch nhầy tiết ra từ mô động vật. | Rồng |
705 | Sliggoo – Slick (Bóng Mượt)/ Slither (Trườn Bò)/ Slippery (Trơn Trượt)/ Slimy (Nhớt Bẩn)/ Slug (Sên Trần) + Goo (Nhớp Nháp)/ Sliogán (Vỏ). ヌメイル – ヌメ (Nume, như なめる numeru – Trơn Trượt) + メイル (meiru, như スネイル suneiru – Ốc Sên). | Ốc Sên Nhầy | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hint hình dạng có vỏ của Hisui luôn. | Rồng |
706 | Goodra – Goo (Nhớp Nháp) + Dragon Rồng)/ Hydra (tên một loài rắn trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là có 7 hoặc 9 cái đầu)/ Dragoon (Long Kỵ Binh, là kỵ binh sử dụng súng phun lửa, hay còn được gọi là súng Rồng)/ Good (Tốt Bụng). ヌメルゴン – ヌメ (Nume, như なめる numeru – Trơn Trượt) + ルゴン (rugon, như ジェル jeru – Keo/ ドラゴン doragon – Rồng). | Rồng Nhớp Nháp | Gợi nhắc đặc tính Nhớp Nháp – Gooey. | Rồng |
707 | Klefki – Clef (Khoá Nhạc) + Key (Chìa khoá)/ kleptomaniac (Người Cắp Vặt). クレッフィ – クレッフ (Kureffu, như クレフ kurefu – Khoá Nhạc) + レッフィ (reffi, như フェアリィ Fearyi – Tiên). 鑰圈兒 – Dược Quyên Nhi (Vòng Chìa Khoá Con). | Khóa Nhạc Tiên | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cơ thể nó giống hệt cái khóa nhạc. | Thép & Tiên |
708 | Phantump – Phantom (Bóng Ma) + Stump (Gốc Cây). ボクレー – ボク (Boku – Cây) + レー (ree, như れい rei – Linh Hồn). 小木靈 – Tiểu Mộc Linh (Hồn Cây Con). | Mộc Linh Nhi | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Pokedex mô tả nó là một linh hồn trẻ con chiếm hữu gốc cây. | Ma & Cỏ |
709 | Trevenant – Tree (Cây)/ Treant (Mộc Tinh, sinh vật giả tưởng trong tiểu thuyết Chúa tể của những chiếc nhẫn, được mô tả là giống cây cối, có tri giác) + Revenant (Hiện Hồn). オーロット – オー (Oo, như おう oo – Vua/ おお oo – Lớn) + ロット (rot – Thối Rữa, ám chỉ cơ thể gỗ mục của nó). 朽木妖 – Hủ Mộc Yêu (Yêu Quái Gỗ Mục). | Mộc Tinh Vương | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Ma & Cỏ |
710 | Pumpkaboo – Pumpkin (Bí Ngô) + Peekaboo (Ú Oà). バケッチャ – バケ (Bake, như おばけ obake – Ma) + ケッチャ (ketcha, như カボチャ kabocha – Bí Ngô). 南瓜精 – Nam Qua Tinh (Yêu Tinh Bí Ngô). | Bí Ngô Ma | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Ma & Cỏ |
711 | Gourgeist – Gourd (Quả Bầu) + Poltergeist (Yêu Tinh). パンプジン – パンプ (Panpu, như パンプキン pampukin – Bí Ngô) + ジン (jin – Ma, Quỷ/ じん jin – Người/ しん shin – Thần Linh). 南瓜怪人 – Nam Qua Quái Nhân (Quái Nhân Bí Ngô). | Bầu Yêu Quái | Nó có concept của yêu quái lồng đèn Yotsuya Kaidan với mái tóc dài. | Ma & Cỏ |
712 | Bergmite – Iceberg (Núi Băng Trôi) + Mite (Miếng)/ Stalagmite (Măng Đá). カチコール – カチ (Kachi, như かちかち kachikachi – Cứng Rắn) + コール (kooru, như こおる kooru – Đóng Băng). 冰寶 – Băng Bảo (Bé Băng). | Măng Băng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Măng” khác “Nhũ” ở chỗ nó mọc từ dưới lên. | Băng |
713 | Avalugg – Avalanche (Tuyết Lở, ám chỉ khả năng vượt địa hình tuyết của nó) + Wugg (khoang nhỏ trong đá, thường được lấy đầy bằng thạch anh và các khoáng chất thứ cấp khác, ám chỉ khả năng hồi phục các khe nứt trên lưng của nó). クレベース – クレ (Kure, như クレバス kurebasu – Khe Nứt, ám chỉ các khe nứt trên lưng của nó) + ベース (beesu, như ベイス beisu – Chân Đế). 冰岩怪 – Băng Nham Quái (Quái Băng Đá). | Rùa Băng Trôi | Concept của nó là một tảng băng trôi. Avalugg mang Bergmite trên lưng của nó băng qua các đại dương và đến các môi trường sống mới | Băng |
714 | Noibat – Noise (Tiếng Ồn) + Bat (Dơi). オンバット – オン (On, như おんぱ onpa – Sóng Âm) + バット (batto – Dơi). 嗡蝠 – Ông Bức (Dơi Ồn Ào). | Dơi Sóng Âm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nó giống như phiên bản nâng cấp của Dơi Siêu Âm – Zubat vậy, có thể sử dụng đầy đủ loại sóng âm, bao gồm cả siêu âm. Chứ nó không có ồn ào. | Bay & Rồng |
715 | Noivern – Noise (Tiếng Ồn) + Wyvern (tên loài Rồng Bay thần thoại có 2 chân, 2 cánh, và chiếc đuôi nhọn có nọc độc). オンバーン – オン (On, như おんぱ onpa – Sóng Âm) + バーン (ban, như ワイバーン Waibaan – tên loài Rồng Bay thần thoại có 2 chân, 2 cánh, và chiếc đuôi nhọn có nọc độc). 音波龍 – Âm Ba Long (Rồng Sóng Âm)/ 音波飛龍 – Âm Ba Phi Long (Rồng Bay Sóng Âm). | Rồng Phóng Thanh | Tai nó như cặp loa khuếch đjai âm thanh đến cực đại, sóng âm đủ mạnh để phá vỡ những tảng đá lớn. | Bay & Rồng |
716 | Xerneas – X-axis (Trục X, thành phần cấu tạo nên không gian 3 chiều) + Cervus (Hươu/ Nai)/ Cernunnos (tên vị thần ban sự sống trong tôn giáo Celtic, được miêu tả là có sừng như gạc hươu) + Earth (Trái Đất, ám chỉ đến chiêu thức Thao Túng Địa Chất – Geomancy của nó). ゼルネアス – Như Xerneas. | Hươu Sinh Mệnh | Đại diện cho sự sống. | Tiên |
717 | Yveltal – Y-axis (Trục Y, thành phần cấu tạo nên không gian 3 chiều)/ Yvel (Điều Ác)/ Wyvern (tên loài Rồng Bay thần thoại có 2 chân, 2 cánh, và chiếc đuôi nhọn có nọc độc) + Quetzal (Chim Đuôi Seo)/ Talon (Vuốt Chim) イベルタル – Như Yveltal. | Chim Tử Thần | Đại diện cho cái chết. | Bóng Tối & Bay |
718 | Zygarde – Z-axis (Trục Z, thành phần cấu tạo nên không gian 3 chiều)/ Zygote (Hợp Tử, ám chỉ các tế bào và lõi Zygarde) + Garde (Bảo Hộ). ジガルデ – Như Zygarde. | Rắn Địa Đàng | Đại diện cho sự cân bằng. Mượn cụm “Địa Đàng” để ám chỉ sự cân bằng đầu tiên của thế giới, nơi hài hòa giữa 3 yếu tố: Thiên – Địa – Nhân. Với Địa cũng hint được hệ Đất của nó. | Rồng & Đất |
719 | Diancie – Nguyên mẫu từ ディアンシー. ディアンシー – ディア (Dia, như ダイアモンド daiamondo – Kim Cương) + アンシー (anshii, như ファンシー fanshii – Diêm Dúa, ám chỉ hình thái Mega của nó/ いし ishi – Đá/ ピクシー pikushii – Tiểu Tiên). | Kim Cương Tiên Tử | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tiên Tử tức là công chúa, cũng hint được hệ Tiên. | Đá & Tiên |
720 | Hoopa – Hoop (Chiếc Vòng) + Hoopla (Trò Chơi Ném Vòng/ Huyên Náo, ám chỉ tính cách tinh nghịch của nó). フーパ – Như Hoopa. | Thần Vòng | Nhìn nó rất… Aladin. Bắt chước cấu trúc “Thần Đèn”. | Siêu Linh & Ma |
721 | Volcanion – Volcano (Núi Lửa) + Lion (Sư Tử)/ Cannon (Súng Thần Công). ボルケニオン – Như Volcanion. | Chưng Khí Sư | Nhìn nó cũng không giống sư tử cho lắm. Nên “Sư” đặt cuối để có thể hiểu là Sư Tử Hơi Nước hoặc Bậc Thầy Hơi Nước đều được. | Lửa & Nước |
722 | Rowlet – Root (Rễ Cây)/ Round (Tròn)/ Arrow (Mũi Tên)/ Rowan (Cây Thanh Lương Trà) + Owlet (Cú Non). モクロー – モク (Moku, như もく moku – Cây) + クロー (kuroo, như フクロウ fukurou – Cú). 木木梟 – Mộc Mộc Kiêu (Cú Gỗ). | Cú Gỗ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Cỏ & Bay |
723 | Dartrix – Dart (Phi Tiêu) + Strix (Chi Hù, thuộc bộ Cú)/ Tricks (Tiểu Xảo, ám chỉ khả năng đánh lạc hướng đối thủ bằng cách thay đổi quỹ đạo bay của phi tiêu lông vũ). フクスロー – フク (Fuku, như フクロウ fukurou – Cú) + スロー (suroo – Ném). 投羽梟 – Đầu Vũ Kiêu (Cú Phóng Lông). | Cú Phi Vũ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tức phóng lông. Dùng Hán Việt để ra sắc thái tự luyến, chải chuốt của nó. | Cỏ & Bay |
724 | Decidueye – Deciduous (Rụng Lá)/ Duel (Đấu Tay Đôi) + Deadeye (Thiện Xạ)/ Bullseye (Hồng Tâm). ジュナイパー – ジュ (Ju, như じゅ ju – Cây Cổ Thụ/ như ジュニパー junipaa – Cây Bách Xù) + ナイパー (naipaa, như スナイパー sunaipaa – Xạ Thủ Bắn Tỉa). 狙射樹梟 – Thư Xạ Thụ Kiêu (Cú Cây Bắn Tỉa). | Cú Cung Thủ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc đặc tính Xạ Thủ Bắn Tỉa – Sniper. | Cỏ & Ma |
725 | Litten – Lit (Đốt Cháy, ám chỉ việc thay lông bằng cách đốt trụi của nó)/ Little (Nhỏ) + Kitten (Mèo Con). ニャビー – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của Mèo) + ビー (bii, như タビー tabii – Mèo Mướp/ ひ hi – Lửa/ ベイビ beibi – Đứa Bé). 火斑喵 – Hỏa Ban Miêu (Mèo Mướp Lửa). | Mèo Bắt Lửa | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Mặc dù hệ Lửa, nhưng nó có bộ lông rất dễ cháy. | Lửa |
726 | Torracat – Torrid (Nóng Bức)/ Torrar (Nướng)/ トラ tora (Hổ) + Cat (Mèo). ニャヒート – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của Mèo) + ヒート (hiito – Nhiệt/ như ひ hi – Lửa). 炎熱喵 – Viêm Nhiệt Miêu (Mèo Nóng Rực). | Mèo Chuông Nhiệt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vẫn thuộc phân loài Pokemon Mèo Lửa – Fire Cat Pokemon. Chiếc chuông trên cổ nó hấp thụ nhiệt độ xung quanh để chuyển hóa thành sức mạnh lửa. Liên hệ một chút “âm thanh” với Gầm Thiêu (Incineroar). | Lửa |
727 | Incineroar – Incinerate (Hỏa Táng) + Roar (Tiếng Gầm). ガオガエン – ガオ (Gao, như ガオー gaoo – tiếng Gầm của Hổ) + ガエン (gaen, như かえん kaen – Ngọn Lửa). 熾焰咆哮虎 – Xí Diệm Bào Hao Hổ (Hổ Gầm Rực Lửa). | Hổ Gầm Thiêu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Lửa & Bóng Tối |
728 | Popplio – Sea Lion Pup (Sư Tử Biển Con)/ Pop (tiếng nổ của Bong Bóng)/ Pōpō (Quả Bóng) + īlio-holo-i-ka-uaua (Hải Cẩu Thầy Tu Hawaii). アシマリ – アシ (Ashi, như アシカ Ashika – Sư Tử Biển) + マリ (Mari, như まり mari – Quả Bóng/ マリーン mariin – Biển). 球球海獅 – Cầu Cầu Hải Sư (Hải Sư Bong Bóng). | Hải Sư Bể Bóng | Đặc trưng của nó là tạo ra những bong bóng, sau đó làm chúng phát nổ để gây sát thương cho mục tiêu. “Bể Bóng” cũng ám chỉ vui việc nó có ngoại hình rất nữ tính mà tới tận 75% con đực. | Nước |
729 | Brionne – Brio (Sôi Nổi) + Sea Lion (Sư Tử Biển) + Brine (Nước Muối)/ Ondine (Thuỷ Tinh Linh). オシャマリ – オシャ (Osha, như オシャレ oshare – Hợp Thời Trang/ オシャマ (Oshama, như おしゃま oshama – từ để chỉ bé gái dậy thì sớm) + マリ (mari, như まり mari – Quả Bóng). 花漾海獅 – Hoa Dạng Hải Sư (Hải Sư Diêm Dúa). | Hải Sư Thần Tượng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đang trong quá trình đào tạo làm Idol (Brionne) -> minh tinh với giọng ca tiên nữ (Primarina). | Nước |
730 | Primarina – Prima Donna (tên Nữ Ca Sĩ Chính của một nhà hát Opera) + Marine (Biển)/ Ballerina (Diễn Viên Múa Ba Lê). アシレーヌ – アシ (Ashi, như アシカ ashika – Sư Tử Biển) + レーヌ (reenu, như セイレーン Seireen – tên con gái của Thần Sông trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là sinh vật nửa người nửa chim, có vẻ đẹp và giọng hát thu hút các thủy thủ để họ mất cảnh giác mà làm đắm tàu của họ/ レイン rein – Mưa/ エイレーネー Eireenee – Nữ Thần Hòa Bình trong thần thoại Hy Lạp). 西獅海壬 – Tây Thi Hải Nhâm (Hải Sư Tây Thi). | Hải Sư Tiên Ca | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Hải Sư + Hệ Tiên + Ca Hát (Pokedex, gợi nhắc đặc tính Giọng Ca Ướt Át – Liquid Voice) + Tiên Cá (concept) = Hải Sư Tiên Ca. | Nước & Tiên |
731 | Pikipek – Pici (tên một phân bộ của Chim Gõ Kiến) + Peck (Mổ) ツツケラ – ツツ(Tsutsu, như つつきtsutsuki – Mổ) + ケラ (kera, như けらつつき keratsutsuki – Chim Gõ Kiến). 小篤兒 – Tiểu Đốc Nhi (Gõ Kiến Con). | Chim Mỏ Gõ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thường & Bay |
732 | Trumbeak – Trumpet (Kèn Trôm-pét, loại kèn có thanh âm cao nhất trong bộ Đồng) + Beak (Mỏ Chim). ケララッパ – ケラ (kera, như けらつつき keratsutsuki – Chim Gõ Kiến) + ラッパ (rappa, như らっぱ rappa – Kèn Hiệu). 喇叭啄鳥 – Lạt Bát Trác Điểu (Chim Mổ Loa). | Chim Mỏ Kèn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Mỏ Kèn – Bugle Beak Pokemon. | Thường & Bay |
733 | Toucannon – Toucan (Chim Tu Căng, họ hàng với Chim Gõ Kiến) + Cannon (Súng Thần Công). ドデカバシ – ドデカ (Dodeka, như どでかい dodekai – Khổng Lồ) + バシ (bashi, như オオハシ Oohashi – Chim Tu Căng/ はし hashi – Mỏ). 銃嘴大鳥 – Súng Chuỷ Đại Điểu (Chim Đại Pháo). | Chim Mỏ Pháo | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc chiêu Pháo Mỏ Chim – Beak Blast, phân loài Pokemon Đại Bác – Cannon Pokemon. | Thường & Bay |
734 | Yungoos – như ヤングース. ヤングース – ヤング (Yangu – Trẻ Tuổi/ như ヤンキー yankii – Du Côn) + マングース (manguusu – Cầy Lỏn). 貓鼬少 – Miêu Dứu Thiểu (Cầy Lưu Manh). | Cầy Du Đãng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Lảng Vảng – Loitering Pokemon (“Du” Hán Việt là “Đi”). | Thường |
735 | Gumshoos – Gumshoe (Thám Tử) + Mongoose (Cầy Lỏn). デカグース – デカ (Deka – tiếng lóng chỉ Thám Tử) + マングース (manguusu – Cầy Lỏn). 貓鼬探長 – Miêu Dứu Thám Trường (Cầy Thanh Tra). | Cầy Thám Tử | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Theo Dõi – Stakeout Pokemon. | Thường |
736 | Grubbin – Grub (Ấu Trùng Bọ Cánh Cứng, còn gọi là Đuông, Sùng) + Grubbing (Đào Đất). アゴジムシ – アゴ (Ago, như あご ago – Hàm) + ジムシ (Jimushi – Đuông). 強顎雞母蟲 – Cường Ngạc Kê Mẫu Trùng (Đuông Hàm Khoẻ). | Đuông Phích Cắm | Ngoại hình nó giống một cái phích cắm điện. Bỏ hậu tố “Điện” để hint tiến hóa mới có hệ Điện. | Bọ |
737 | Charjabug – Charger (Cục Sạc) + Bug (Bọ). デンヂムシ – デンヂ (Denji, như でんち denchi – Pin) + ヂムシ (djimushi,như ジムシ Jimushi – Đuông). 蟲電寶 – Trùng Điện Bảo (Bọ Pin Điện). | Nhộng Ắc Quy | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc đặc tính Ắc Quy – Battery, phân loài Pokemon Ắc Quy – Battery Pokemon. | Bọ & Điện |
738 | Vikavolt – Vickers (tên một công ti sản xuất máy bay và vũ khí)/ Vic Vipers (tên chiếc Phi Thuyền chiến đấu có hình dạng như Vikavolt)/ VIK (Voltage Improvement Kit – Bộ Cải Thiện Điện Áp)/ Wicga (Côn Trùng) + Volt (Vôn, đơn vị đo Hiệu Điện Thế). クワガノン – クワガ (Kuwaga, như クワガタムシ Kuwagatamushi – Bọ Vừng) + ガノン (ganon, như カノン kanon – Súng Thần Công). 鍬農炮蟲 – Thâu Nông Bào Trùng (Bọ Vừng Đại Bác). | Bọ Vừng Súng Điện | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hint được hệ Bọ + Điện, cũng như cách nó phóng điện. | Bọ & Điện |
739 | Crabrawler – Crab (Cua) + Brawler (Đánh Nhau). マケンカニ – マケン (Maken, như まけんき makenki – Hiếu Thắng/ けんか kenka – Cãi Nhau, Đánh Nhau) + カニ (kani, như かに kani – Cua). 好勝蟹 – Hiếu Thắng Giải (Cua Hiếu Thắng). | Cua Hiếu Thắng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
740 | Crabominable – Crab (Cua) + Abominable (Ghê Tởm)/ Abominable Snowman (Quái Vật Người Tuyết). ケケンカニ – ケケン (kenka, như けんか kenka – Cãi Nhau, Đánh Nhau) + カニ (kani, như ケガニ Kegani – Cua Lông Ngựa). 好勝毛蟹 – Hiếu Thắng Mao Giải (Cua Lông Hiếu Thắng). | Cua Lông Tuyết | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Bắt chước cấu trúc: “Cua Lông Ngựa”. | Giác Đấu & Băng |
741 | Oricorio – Oriole (Vàng Anh) + Choreography (Biên Đạo Múa)/ Oratorio (Thanh Xướng Kịch, một thể loại tương tự Nhạc Kịch nhưng chủ đề được lấy từ các tích Kinh Thánh). オドリドリ – オドリ (Odori, như おどり odori – Nhảy Múa) + ドリ (dori, như とり tori – Chim/ いろとりどり irotoridori – Đa Màu, ám chỉ 4 hình dạng có màu sắc khác của nó). 花舞鳥 – Hoa Vũ Điểu (Chim Nhảy Màu Mè). | Chim Hoa Vũ | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Gợi nhắc việc nó thay đổi hình dạng phụ thuộc vào loại mật hoa mà nó ăn. | Lửa & Bay Điện & Bay Siêu Linh & Bay Ma & Bay |
742 | Cutiefly – Cutie (Xinh Xắn, Đáng Yêu) + Bee Fly (Ruồi Ong)/ chơi chữ của Cutie Pie (Bé Yêu). アブリー – アブ (Abu, như ツリアブ Tsuriabu – Ruồi Ong) + ブリー (burii, như ラブリー raburii – Dễ Thương/ フェアリー fearii – Tiên). 萌虻 – Manh Manh (Ruồi Ong Đáng Yêu). | Yêu Ruồi Ong | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Kết hợp với Yêu Ruồi Nơ – Ribombee thành một cặp hội thoại vui kiểu: Yêu ruồi hông? (Yêu Ruồi Ong) – Yêu ruồi nà! (Yêu Ruồi Nơ). | Bọ & Tiên |
743 | Ribombee – Ribbon (Ruy Băng) + Bombyliidae (họ Ruồi Ong)/ Bee Fly (Ruồi Ong). アブリボン – アブ (Abu, như ツリアブ Tsuriabu – Ruồi Ong) + リボン (ribon – Ruy Băng). 蝶結萌虻 – Điệp Kết Manh Manh (Ong Ruồi Nơ Xinh). | Yêu Ruồi Nơ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Kết hợp với Yêu Ruồi Ong – Cutiefly thành một cặp hội thoại vui kiểu: Yêu ruồi hông? (Yêu Ruồi Ong) – Yêu ruồi nà! (Yêu Ruồi Nơ). | Bọ & Tiên |
744 | Rockruff – Rock (Đá) + Ruff (tiếng chó Sủa/ phần lông quanh cổ)/ Rough (Thô Ráp, ám chỉ phần lông quanh cổ của nó khi cạ vào người). イワンコ – イワ (Iwa, như いわ iwa – Đá) + ワンコ (wanko, như わんこ wanko – Chó Con). 岩狗狗 – Nham Cẩu Cẩu (Cún Đá). | Cún Xích Đá | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Phần lông quanh cổ giống dây xích của nó cứng như đá. | Đá |
745 | Lycanroc – Lycanthrope (Ma Sói, sinh vật được mô tả là một con người có khả năng biến hình thành sói xám hoặc là một con sói hình người vào mỗi dịp trăng tròn, ám chỉ các hình thái tiến hoá của nó dựa trên các giai đoạn trong ngày)/ Lycaon (vua của Arcadia trong thần thoại Hy Lạp, người bị thần Zeus trừng phạt bằng cách biến thành Sói vì đã lừa thần ăn thịt người) + Rock (Đá). ルガルガン – ルガル (Rugaru, như ルナ runa – Mặt Trăng/ ロウガロウ Rougarou – là một biến thể khác của Ma Sói tại Pháp/ ガルル garuru – tiếng Chó Gầm Gừ) + ガン (gan – Đá/ Mắt, ám chỉ màu mắt khác nhau giữa các hình dạng). 鬃岩狼人 – Tông Nham Lang Nhân (Người Sói Bờm Đá). | Ma Sói Đá | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Mặc dù không có hệ Ma nhưng concept tiến hóa thành các dạng dựa vào các thời điểm trong ngày rõ ràng dựa trên Ma Sói – một bộ phim quen thuộc với người Việt. | Đá |
746 | Wishiwashi – Wishy-washy (Yếu Đuối/ Nhạt Nhẽo, ám chỉ hình dạng Đơn của nó)/ Fishy (Nhiều Cá, ám chỉ hình dạng Đàn của nó)/ Wash (Nước Lã) + イワシ iwashi (Cà Mòi). ヨワシ – ヨワ (Yowa, như よわい yowai – Yếu Đuối) + ワシ (washi, như よわよわしい yowayowashii – Mỏng Manh/ イワシ iwashi – Cà Mòi). 弱丁魚 – Nhựa Đinh Ngư (Cá Mòi Yếu). | Cá Mòi Còi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu là còi cọc hoặc “chiếc còi” báo hiệu gọi đàn để chuyển thành dạng Quần Thể – School Form cũng được. | Nước |
747 | Mareanie – Marine (Biển) + Meanie (Keo Kiệt). ヒドイデ – ヒドイ (Hidoi, như ひどい hidoi – Tàn Nhẫn) + デ (de, như ヒトデ hitode – Sao Biển). 好壞星 – Hảo Hoại Tinh (Sao Biển Tồi Tệ). | Sao Biển Tâm Độc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Độc & Nước |
748 | Toxapex – Toxic (Độc Tố) + Apex (Đỉnh). ドヒドイデ – ドヒドイ (Dohidoi, như どひどい dohidoi – Cực Kỳ Tàn Nhẫn) + デ (de, như ヒトデ hitode – Sao Biển). 超壞星 – Siêu Hoại Tinh (Sao Biển Siêu Tệ). | Sao Biển Đỉnh Độc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu là kịch độc hoặc cực kỳ độc ác đều được. Đồng thời gợi nhắc cái đỉnh Lô Cốt Độc – Baneful Bunker của nó luôn. | Độc & Nước |
749 | Mudbray – Mud (Bùn) + Bray (tiếng Lừa kêu Be Be). ドロバンコ – ドロ (Doro, như どろ doro – Bùn) + ロバ (Roba – Lừa) + バン (ban, như ばんば banba – Ngựa Kéo) + コ (こ ko – Đứa Trẻ). 泥驢仔 – Nê Lư Tể (Lừa Bùn Con). | Lừa Lấm Lem | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có ngoại hình lấm lem bùn đất. Lấm Len cũng gợi nhắc những đứa trẻ hay nghịch bùn (tức con lừa này còn non). | Đất |
750 | Mudsdale – Mud (Bùn) + Clydesdale (Ngựa Clydesdale, một loài ngựa chuyên dùng để kéo). バンバドロ – バンバ (Banba, như ばんば banba – Ngựa Kéo) + ドロ (doro, như どろ doro – Bùn/ ドレッドロックス doreddorokkusu – Tóc Cuốn Lọn Dài, một kiểu tóc phổ biến của người Châu Phi). 重泥挽馬 – Trùng Nê Vạn Mã (Ngựa Kéo Đất Nặng). | Ngựa Kéo Bùn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đất |
751 | Dewpider – Dew (Sương) + Spider (Nhện)/ Dewdrop Spiders (tạm dịch Nhện Giọt Sương). シズクモ – シズク (Shizuku, như しずく shizuku – Giọt) + クモ (kumo – Nhện/ ミズグモ mizugumo – Nhện Chuông Lặn). 滴蛛 – Trích Thù (Nhện Giọt Sương). | Nhện Sương Lặn | Bắt chước cấu trúc “Nhện Chuông Lặn”. | Nước & Bọ |
752 | Araquanid – Aqua (Nước) + Arachnid (Lớp Nhện). オニシズクモ – オニ (Oni, như おに oni – Quỷ/ オニグモ onigumo – tạm dịch Nhện Quỷ) + シズク (shizuku, như しずく shizuku – Giọt) + クモ (kumo – Nhện/ ミズグモ mizugumo – Nhện Chuông Lặn). 滴蛛霸 – Trích Thù Bá (Nhện Sương Bạo Chúa). | Nhện Hà Bá | Kích thước khổng lồ + làm con mồi chết đuối = Hà Bá. | Nước & Bọ |
753 | Fomantis – Faux (Giả/ Lưỡi Hái) + Mantis (Bọ Ngựa). カリキリ – カリ (Kari, như かり kari – Giả/ Cắt Tỉa) + キリ (kiri, như カマキリ Kamakiri – Bọ Ngựa). 偽螳草 – Nguỵ Đường Thảo (Cỏ Giả Bọ Ngựa). | Cỏ Bọ Ngựa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cỏ là chính thể, ngụy trang thành bọ ngựa. | Cỏ |
754 | Lurantis – Lure (Nhử Mồi)/ Allure (Quyến Rũ)/ Fleur (Hoa) + Mantis (Bọ Ngựa). ラランテス – ラン (Ran, như ラン ran – Phong Lan) + テス (tesu, như マンティス mantisu – Bọ Ngựa). 蘭螳花 – Lan Đường Hoa (Lan Bọ Ngựa). | Phong Lan Bọ Ngựa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Phong Lan là chính thể, ngụy trang thành bọ ngựa. | Cỏ |
755 | Morelull – Morel (Nấm Bụng Dê) + Lull (Ru Ngủ). ネマシュ – ネ (Ne, như ねる neru – Đi Ngủ) + マシュ (mashu, như マッシュルーム masshuruumu – Nấm). 睡睡菇 – Thuỵ Thuỵ Cô (Nấm Ngủ). | Nấm Đèn Ngủ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó có đặc tính Phát Quang – Illuminate. | Cỏ & Tiên |
756 | Shiinotic – Shiitake (Nấm Hương)/ Shine (Sáng Bóng) + Hypnotic (Thôi Miên). マシェード – マシ (Mashi, như マッシュルーム masshuruumu – Nấm) + シェード (sheedo, như ランプシェード ranpusheedo – Chao Đèn). 燈罩夜菇 – Đăng Trạo Dạ Cô (Nấm Đêm Chụp Đèn). | Nấm Đèn Chụp | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nó có đặc tính Phát Quang – Illuminate. | Cỏ & Tiên |
757 | Salandit – Salamander (Kỳ Giông/ một sinh vật thần thoại có hình dạng giống thằn lằn, đại diện cho nguyên tố Lửa) + Bandit (Kẻ Cướp). ヤトウモリ – ヤトウ (Yatou, như やとう yatoo – Kẻ Trộm Đêm) + モリ (mori, như アカハライモリ akaharaimori – Sa Giông Bụng Đỏ Nhật Bản). 夜盜火蜥 – Dạ Đạo Hoả Tích (Kỳ Giông Đạo Tặc). | Sa Giông Mẫu Hệ | Pokedex mô tả con cái cũng có thể giải phóng pheromone để thu hút con đực, sai khiến chúng cung cấp thức ăn cho con cái, dẫn đến việc con đực bị suy dinh dưỡng và không thể tiến hóa. Rất giống một chế độ Mẫu Hệ. | Độc & Lửa |
758 | Salazzle – Salamander (Kỳ Giông) + Dazzle (Loá Mắt, ám chỉ sự quyến rũ của nó đối với các con Salandit đực) + Sizzle (tiếng Xèo Xèo của Lừa). エンニュート – エン (En, như えん en – Lửa/ Quyến Rũ) + ニュート (nyuuto – Sa Giông). 焰后蜥 – Diệm Hậu Tích (Sa Giông Lửa Nữ Hoàng). | Sa Giông Diễm Hậu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. “Diễm” vừa có nghĩa là “Đẹp”, vừa có nghĩa là “Lửa”. | Độc & Lửa |
759 | Stufful – Stuff (Nhồi)/ Scuffle (Ẩu Đả) + Full (Đầy). ヌイコグマ – ヌイ (Nui, như ぬいぐるみ nuigurumi – Thú Nhồi Bông) + コグマ (koguma, như こくま kokuma – Gấu Con). 童偶熊 – Đồng Ngẫu Hùng (Gấu Nhồi Bông Con). | Gấu Nhồi Con | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. “Gấu Nhồi” là một hành động, nghe nguy hiểm hẳn so với “Gấu Nhồi Bông”. Cũng giống như việc đừng để vẻ ngoài dễ thương của nó đánh lừa, một cú vung của nó cũng đủ để bẻ gãy thân cây dày. | Thường & Giác Đấu |
760 | Bewear – Beware (Cẩn Thận, ám chỉ sự nguy hiểm so với vẻ ngoài thân thiện của nó) + Wear (Quần Áo, ám chỉ nó lấy cảm hứng từ trang phục linh vật)/ Bear (Gấu). キテル (Kiteru, như きる kiru – Mặc/ きぐるみ kigurumi – Trang Phục Linh Vật) + グマ (guma, như くま kokuma – Gấu). 穿著熊 – Xuyên Trác Hùng (Gấu Ăn Mặc). | Gấu Đội Lốt | Concept nó ám chỉ những người mặc trang phục linh vật dễ thương, nhưng bên trong cũng có phần bí ẩn, nguy hiểm. Giống như việc nó hệ Thường mà dánh đấm còn hơn hệ Giác Đấu. | Thường & Giác Đấu |
761 | Bounsweet – Bounce (Bật Nảy) + Sweet (Ngọt Ngào). アマカジ – アマ (Ama, như あまい amai – Ngọt Ngào) + カジ (kaji, như かじつ kajitsu – Trái Cây/ じ ji – Trẻ Em). 甜竹竹 – Điềm Trúc Trúc (Măng Cụt Ngọt Ngào). | Bé Măng Cụt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bé (Bounsweet) -> Thiếu nữ (Steenee) -> Nữ hoàng (Tsareena). | Cỏ |
762 | Steenee – Mangosteen (Măng Cụt)/ Stevia (Đường Cỏ Ngọt) + Teeny (Nhỏ Xíu)/ Teen (Thanh Thiếu Niên). アママイコ – アマ (Ama, như あまい amai – Ngọt Ngào) + マイコ (maiko, như まいこ maiko – Gái Nhảy). 甜舞妮 – Điềm Vũ Ni (Vũ Nữ Ngọt Ngào). | Thiếu Nữ Măng Cụt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. 100% con cái. Bé (Bounsweet) -> Thiếu nữ (Steenee) -> Nữ hoàng (Tsareena). | Cỏ |
763 | Tsareena – Tsarina (tước hiệu chỉ Nữ Hoàng của nước Nga) + Mangosteen (Măng Cụt)/ Queen (Hoàng Hậu). アマージョ – アマー (Amaa, như あまい amai – Ngọt Ngào) + ジョ (jo, như じょおう joou – Nữ Hoàng). 甜冷美后 – Điềm Lãnh Mỹ Hậu (Nữ Hoàng Ngọt Lạnh). | Nữ Hoàng Măng Cụt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Măng Cụt cũng được xem là “nữ hoàng của các loại trái cây”. | Cỏ |
764 | Comfey – Comfy (Dễ Chịu)/ Comfort (Dỗ Dành), Comfrey (Liên Mộc, loài thực vật có hoa và có nhiều công dụng trong chữa bệnh) + Fey (Tiên)/ Lei (Vòng Hoa Hawaii). キュワワー – キュ (kyu, như キュア kyua – Chữa Bệnh) + ワ (wa, như わ wa – Vòng) + ワー (waa, như フラワー furawaa – Hoa). 花療環環 – Hoa Liệu Hoàn Hoàn (Vòng Hoa Trị Liệu). | Tiên Đan Hoa | Pokedex mô tả Comfey kéo dài sợi dây leo dính từ đỉnh đầu để đan hoa tạo thành vòng tròn quanh nó và sẽ tặng những chiếc vòng này cho những ai nó thích, mùi hương của hoa này có thể giúp chữa bệnh. Đan Hoa + hệ Tiên = Tiên Đan Hoa. “Tiên Đan” cũng là từ chỉ một loại thuốc trị bách bệnh. | Tiên |
765 | Oranguru – Orangutan (Đười Ươi) + Guru (Bậc Thầy). ヤレユータン – ヤレユータン (やれ yare – Làm Đi!, ám chỉ tính cách hay ra lệnh của nó, cũng như chiêu Instruct – Chỉ Đạo) + ユータン (オランウータン oranuutan – Đười Ươi). 智揮猩 – Trí Huy Tinh (Đười Ươi Chỉ Huy). | Gia Cát Vượn | Chỉ Đạo + Thông Minh + tay cầm Quạt -> không thể nào không liên tưởng đến “Gia Cát Lượng”. Mặc dù nó dựa trên loài Đười Ươi, nhưng dùng Vượn để cho vần với “Gia Cát Lượng”, cứ cho là tuy khác loài nhưng chung họ cũng được. | Thường & Siêu Linh |
766 | Passimian – Pass (Chuyền Qua) + Simian (Khỉ). ナゲツケサル – ナゲツケ (Nagetsuke, như なげかける nagekakeru – Ném) + サル (saru – Khỉ). 投擲猴 – Đầu Trịch Hầu (Khỉ Ném). | Hầu Thủ Bóng Ném | Bắt chước “Cầu Thủ Bóng Ném”. | Giác Đấu |
767 | Wimpod – Wimp (Nhút Nhát) + Isopod (Bộ Chân Đều, Động Vật Đẳng Túc)/ Copepods (Bộ Chân Kiếm, Giáp Xác Chân Chèo). コソクムシ – コソク (Kosoku, như こそく kosoku – Lén Lút/ こ ko – Đứa Trẻ) + ソクムシ (sokumushi, như オオグソクムシ Oogusokumushi – tên một loài Bọ Biển thuộc bộ Chân Đều). 膽小蟲 – Đảm Tiểu Trùng (Bọ Nhút Nhát). | Bọ Chân Chạy | Nó có ngoại hình lai tạp nhiều bộ như Chân Đều, Chân Chèo, Chân Khớp. Thôi thì cho nó thuộc bộ Chân Chạy. Nhằm ám chỉ đặc tính Nhút Nhát – Defeatist, phân loài Pokemon Ngoảnh Đuôi – Turn Tail Pokemon. | Bọ & Nước |
768 | Golisopod – Goliath (tên vị dũng sĩ có thân hình to lớn và một sức mạnh phi thường theo Kinh Thánh) + Giant Isopod (Bọ Biển). グソクムシャ – グソク (Gusoku, như ぐそく gusoku – Trang Bị Đầy Đủ/ オオグソクムシ oogusokumushi – tên một loài Bọ Biển thuộc bộ Chân Đều) + ムシャ (musha, như むしゃ musha – Chiến Binh) 具甲武者 – Cụ Giáp Vũ Giả (Chiến Binh Áo Giáp) | Chiến Binh Tẩu Túc | Cũng tương tự Wimpod. Nó được xây dựng bởi hình tượng một chiến binh nhúc nhát, nên thay vì Chiến Binh Đẳng Túc (chiến binh chân đều), ta đổi thành Chiến Binh Tẩu Túc (chiến binh chân chạy). | Bọ & Nước |
769 | Sandygast – Sandy (Cát) + Gast (Hù Dọa). スナバァ – スナバ (Sunaba, như すなば sunaba – Hố Cát) + バァ (baa, như バール baru – Cồn Cát/ いないいないばあ Inaiinaibaa – Ú Oà). 沙丘娃 – Sa Khâu Oa (Cồn Cát Con). | Cát Ú Oà | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Ma & Đất |
770 | Palossand – Palace (Lâu Đài)/ Pala (Cái Xẻng) + Loss (Mất Mát, ám chỉ khả năng tự bổ sung cát khi bị thất thoát)/ Colossal (To Lớn) + Sand (Cát)/ Chơi chữ của Pile of Sand (Đống Cát). シロデスナ – シロ (Shiro, như しろ shiro – Lâu Đài) + デス (desu – Cái Chết) + スナ (suna, như すな suna – Cát)/ Chơi chữ của しろですな (shiro desu na – Lâu Đài Đó Ha?). 噬沙堡爺 – Phệ Sa Bảo Gia (Lão Đài Cát Nuốt Chửng). | Ma Đài Cát | “Đài Cát” tương tự âm “Đài Các”, cũng là định nghĩa về nhà cao cửa rộng, nhiều tầng. | Ma & Đất |
771 | Pyukumuku – Puke (Nôn) + Sea Cucumber (Hải Sâm) + Mucus (Dịch Nhầy). ナマコブシ – ナマコ (Namako – Hải Sâm) + コブシ (kobushi, như こぶし kobushi – Nấm Đấm). 拳海參 – Quyền Hải Sâm (Hải Sâm Nắm Đấm). | Sâm Đấm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là 1 từ láy cho dễ nhớ. | Nước |
772 | Type: Null – Type (Hệ, ám chỉ khả năng đổi hệ nhờ đặc tính RKS System – Hệ Thống AR) + Null (Rỗng/ Vô Hiệu/ Ràng Buộc, ám chỉ chiếc mũ phong ấn sức mạnh của nó). タイプ:ヌル – Như Type: Null. 屬性:空 – Thuộc Tính: Không (Hệ: Rỗng). | Hệ: Rỗng | Nó chính là Silvally nhưng bị thất bại do không thích ứng được với Hệ Thống AR – RKS System (3 cá thể được thí nghiệm) nên bị phong ấn lại. Tên ban đầu của Silvally là Type: Full (ám chỉ nó có thể đổi được full hệ) -> thí nghiệm thất bại nên đổi tên thành Type: Null (tức không đổi được hệ gì), song Gladion đã đánh thức được sức mạnh của một trong số đó và đặt tên là Silvally. | Thường |
773 | Silvally – Silver (Bạc) + Ally (Đồng Minh). シルヴァディ – シルヴ (Shiruvu, như シルヴァー shiruvuaa – Bạc) + ディ (di, như バディ badi – Bạn Thân). 銀伴戰獸 – Ngân Bạn Chiến Thú (Chiến Hữu Bạc Diệt Thú). | Chiến Hữu Bạc | Gladion đã đặt tên cho chiến hữu của mình thì giữ nguyên vậy. | Thường |
774 | Minior – Meteor (Sao Băng)/ Mini (Nhỏ Xíu) + Junior (Ít Tuổi Hơn)/ Armor (Áo Giáp)/ Ore (Quặng)/ Core (Lõi). メテノ – メテ (Mete, như メテオ meteo – Sao Băng) + ノ (no, như ナノ nano – đơn vị chỉ sự cực kỳ Nhỏ). 小隕星 – Tiểu Vẫn Tinh (Sao Rơi Nhỏ). | Tiểu Sao Sa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dùng “Sao Sa” ngụ ý tập tính rơi của nó. | Đá & Bay |
775 | Komala – Coma (Hôn Mê) + Koala (Gấu Túi). ネッコアラ – ネッコ (Nekko, như ね ne – Ngủ/ ねっこ nekko – Gốc Cây/ こ ko – Đứa Trẻ) + コアラ (Koara – Gấu Túi). 樹枕尾熊 – Thụ Chẩm Vĩ Hùng (Gấu Túi Gối Cây). | Gấu Gối Cây | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bỏ từ “Túi” để cho gọn và vần hơn. | Thường |
776 | Turtonator – Turtle (Rùa) + Detonator (Kíp Nổ). バクガメス – – バク (Baku, như ばくはつ bakuhatsu – Phát Nổ) + メス (kame, như かめ kame – Rùa). 爆焰龜獸 – Bộc Diệm Quy Thú (Thú Rùa Nổ Lửa). | Rùa Mai Mìn | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Lửa & Rồng |
777 | Togedemaru – Nguyên mẫu từ トゲデマル. トゲデマル – トゲ (Toge, như とげ toge – Gai/ トゲネズミ Togenezumi – tên một loài Chuột của Nhật Bản, tạm dịch là Chuột Nhím) + デ (de, như でんき denki – Điện) + マル (maru, như まる – Tròn). | Chuột Châm Điện | Tên gốc vẫn thuộc họ Chuột chứ không phải Nhím. | Điện & Thép |
778 | ミミッキュ – ミミッ (Mimik, như ミミック mimikku – Bắt Chước) + キュ (kyu, như きゅうきゅう kyuukyuu – tiếng Chuột kêu Chít Chít, ám chỉ ngoại hình giống Pikachu của nó/ ユー yuu – Bạn, ám chỉ việc nó có thể bắt chước bất kỳ ai, kể cả “bạn”/ めいきゅう meikyuu – Bí Ẩn). 谜拟丘 – Mê Nghĩ Khâu (Bắt Chước Chít). | Pikaichang | Tất cả ngôn ngữ đều cố ý giữ âm Kyu/ Q (tiếng kêu của Pikachu) lại thì mình cũng bắt trước giữ lại sự liên hệ với Pikachu. Pikaichang tức Pi-Cải-Trang. Gợi nhắc phân loài Pokemon Cải Trang – Disguise Pokemon. | Ma & Tiên |
779 | Bruxish – Bruxism (Nghiến Răng) + Fish (Cá). ハギギシリ – ハギ (Hagi, như カワハギ Kawahagi – tên một loài thuộc họ Cá Bò Giấy/ は ha – Răng) + ギシリ (gishiri, như ぎっしり gisshiri – Chặt Ních, ám chỉ cái Răng Vẩu không thể khép môi lại của nó/ はぎしり hagishiri – Nghiến Răng). 磨牙彩皮魚 – Ma Nha Thái Bì Ngư (Cá Bò Răng Sáng). | Cá Nghiến Răng | Gợi nhắc phân loài Pokemon Nghiến Răng – Gnash Teeth Pokemon. | Nước & Siêu Linh |
780 | Drampa – Dragon (Rồng) + Grampa (Ông Nội). ジジーロン – ジジー (Jijii, như じじい jijii – Người Già) + ロン (ron, như 龍 lóng – Rồng). 老翁龍 – Lão Ông Long (Rồng Ông Già). | Lão Ông Long | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Dùng Hán Việt nghe nó tình cảm hơn (từ ông nội dễ hiểu lầm… thầy ông nội). | Thường & Rồng |
781 | Dhelmise – Demise (Cái Chết) + Helm (Bánh Lái). ダダリン – ダ (Da – Bánh Lái) + ダリン (darin, như たたり tatari – Nguyền Rủa). 破破舵輪 – Phá Phá Đà Luân (Bánh Lái Hỏng). | Bánh Lái Vong Rêu | Pokedex mô tả: Linh hồn của rong biển trôi dạt trên sông đã bám vào bánh lái và tái sinh thành Dhelmise. “Vong Rêu” đọc nhanh như “Rong Rêu” cũng dễ nhớ. | Ma & Cỏ |
782 | Jangmo-o – Jangling (Leng Keng) + Moʻo (Rồng). ジャラコ – ジャラ (Jara, như じゃらじゃら jarajara – Leng Keng) + ラコ (rako, như ドラコ dorako – Rồng/ こ ko – Đứa Trẻ). 心鱗寶 – Tâm Lân Bảo (Bé Vảy Tim). | Rồng Leng Keng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Rồng |
783 | Hakamo-o – Haka (điệu nhảy chiến tranh truyền thống của người Maori) + Mo’o (Rồng). ジャランゴ – ジャラ (Jara, như じゃらじゃら jarajara – Leng Keng) + ランゴ (rango, như ドラゴン doragon – Rồng). 鱗甲龍 – Lân Giáp Long (Rồng Giáp Vảy). | Rồng Chập Cheng | Vừa là từ tượng thanh, vừa là từ chỉ cái Chũm Chọe (concept của nó). Hiểu vui là con này hơi bị “Chập Cheng”, trước khi đánh phải nhảy cái mới chịu. | Rồng & Giác Đấu |
784 | Kommo-o – Commotion (Chấn Động)/ Combat (Chiến Đấu)/ Commander (Chỉ Huy)/ komodo (Rồng Komodo) + Mo’o (Rồng). ジャラランガ – ジャラ (Jara, như じゃらじゃら jarajara – Leng Keng/ ガラガラ garagara – Huyên Náo) + ランゴ (ranga, như ドラゴン doragon – Rồng). 杖尾鱗甲龍 – Trượng Vĩ Lân Giáp Long (Rồng Giáp Vảy Đuôi Trượng). | Rồng Đại Náo | Mượn từ “Đại Náo Thiên Cung” cho nó ngầu. | Rồng & Giác Đấu |
785 | Tapu Koko – Tapu (Thần Thánh, Linh Thiêng) + Kokō (tiếng Gà Gáy). カプ・コケコ – Như Tapu Koko. | Gà Trống Linh Linh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vũ điệu của nghi thức chế tạo vòng Năng Lượng Z – Z-Power Ring của bộ tứ Giám Hộ Đảo chẳng khác gì lên đồng. Nên dịch hậu tố của loài này là “Linh Linh” trong “Thiên Linh Linh, Địa Linh Linh” cũng khá phù hợp. | Điện & Tiên |
786 | Tapu Lele – Tapu (Thần Thánh, Linh Thiêng) + Pulelehua (Bươm Bướm). カプ・テテフ – Như Tapu Lele. | Bươm Bướm Linh Linh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh & Tiên |
787 | Tapu Bulu – Tapu (Thần Thánh, Linh Thiêng) + Bull (Bò Mộng). カプ・ブルル – Như Tapu Bulu. | Bò Mộng Linh Linh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Tiên |
788 | Tapu Fini – Tapu (Thần Thánh, Linh Thiêng) + Fin (Vây Cá). カプ・レヒレ – Như Tapu Fini. | Cá Kiếm Linh Linh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Concept nó dựa trên con cá Kiếm. | Nước & Tiên |
789 | Cosmog – Cosmo (Hệ Vũ Trụ)/ Cosmic (Tia Vũ Trụ)/ Cosmogony (Vũ Trụ Học) + Fog (Sương Mù)/ Smog (Khói Bụi). コスモッグ – Như Cosmog. | Tiểu Tinh Vân | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Siêu Linh |
790 | Cosmoem – Cosmo (Hệ Vũ Trụ) + Ovum (Trứng)/ Embryo (Phôi). コスモウム – Như Cosmoem. | Phôi Tiền Sao | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Quá trình hình thành một ngôi sao: Tinh Vân -> Tiền Sao. | Siêu Linh |
791 | Solgaleo – Sol (Mặt Trời) + Leo (Sư Tử)/ Galileo (tên nhà thiên văn học người Ý, người chứng minh được Trái Đất xoay quanh Mặt Trời và ủng hộ thuyết Nhật Tâm của Copernicus). ソルガレオ – Như Solgaleo. | Thái Dương Thực Sư | Dựa trên biệt danh Thái Dương Thực Thú, tức quái thú ăn mặt trời. | Siêu Linh & Thép |
792 | Lunala – Luna (Mặt Trăng) + Ala (Cánh)/ Lunula (Hình Lưỡi Liềm). ルナアーラ – Như Lunala. | Nguyệt Dụ Biên Bức | Dựa trên biệt danh Nguyệt Cầu Dụ Thú, tức quái thú gọi mặt trăng. | Siêu Linh & Ma |
793 | Nihilego – Nihilist (người theo Thuyết Hư Vô, họ tin rằng mọi sự trên đời đều vô nghĩa và không có Chúa)/ Nihil (Hư Không, ám chỉ phần Bản Năng trong tâm trí con người, là phần vô thức – phần con. Khi Nihilego lây nhiễm một ai đó sẽ kích thích Bản Năng lên đến mức cao nhất)/ Ego (Bãn Ngã, ám chỉ phần ý thức – cái tôi trong tâm trí con người, cụ thể là vật chủ mà nó ký sinh) + Geode (Tinh Hốc, thường là các lỗ đá vôi chứa tinh thể Thạch Anh bên trong, ám chỉ cơ thể trong suốt như thuỷ tinh của nó) ウツロイド – ウツロ (Utsuro, như うつろ utsuro – Trống Rỗng, ám chỉ là Bản Năng, là vô thức – phần con. Khi Nihilego lây nhiễm một ai đó sẽ kích thích Bản Năng lên đến mức cao nhất/ うつろい utsuroi – Sự Chuyển Đổi, ám chỉ sự thay đổi vật chủ ký sinh của nó) + イド (ido, như イド ido – Bản Năng, đã giải thích ở trên/ -オイド -oido – hậu tố để chỉ giống một ai đó, ám chỉ giống Lillie) | Sứa Hư Vô | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Độc |
794 | Buzzwole – Buzz (tiếng Muỗi kêu Vo Ve) + Swole (Cơ Bắp)/ Swollen (Căng Phình). マッシブーン – マッシ (Masshi, như マッシヴ masshivu – Đồ Sộ, ám chỉ cơ thể to khoẻ của nó) + ブーン (buun – tiếng Muỗi kêu Vo Ve). 爆肌蚊 – Bộc Cơ Văn (Muỗi Cơ Nổ). | Muỗi Xôi Thịt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc phân loài Pokemon Trương Nở – Swollen Pokemon. | Bọ & Giác Đấu |
795 | Pheromosa – Pheromone (Chất Hấp Dẫn do động vật tiết ra) + Formosa (Dáng Đẹp)/ Mimosa (Cây Trinh Nữ)/ -osa (hậu tố chỉ giới Nữ). フェローチェ – フェロ (Fero, như フェロモン feromon – Chất Hấp Dẫn do động vật tiết ra/ フェローセ feroose – Mãnh Liệt, ám chỉ tốc độ và sức mạnh vật lý to lớn của nó) + ローチェ (rooche, như コックローチ Kokkuroochi – Con Gián). 費洛美螂 – Phí Lạc Mỹ Phỉ (Gián Hấp Dẫn). | Gián Chớp Nhoáng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Vừa nhanh vừa hào nhoáng. | Bọ & Giác Đấu |
796 | Xurkitree – Circuitry (Mạch Điện) + Tree (Cây). デンジュモク – デンジ (Denji, như でんじ denji – Điện Từ) + ジュモク (jumoku, như じゅもく jumoku – Cây). 電束木 – Điện Thúc Mộc (Cây Điện Bó). | Cây Mạch Điện | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Thường cây sẽ có mạch gỗ/ mạch rây. Còn Xurkitree cũng có mạch nhưng là những mạch bằng cáp điện. | Điện |
797 | Celesteela – Celestial (Thiên Thể, ám chỉ nguồn gốc ngoài hành tinh của nó) + Steel (Thép) + Stella (Ngôi Sao). テッカグヤ – テッカ (Tekka, như てっか tekka – Súng Lửa, ám chỉ cơ thể tàu con thoi của nó/ てっこう tekkoo – Gang Thép/ テク teku – Công Nghệ) + カグヤ (Kaguya – tên nhân vật công chúa trong truyện cổ tích “Ông lão đốn tre” của Nhật Bản). 鐵火輝夜 – Thiết Hoả Huy Dạ (Công Chúa Ống Thép). | Thoi Ống Thép | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tàu Con Thoi + Công Chúa Ống Tre + hệ Thép = Thoi Ống Thép. | Thép & Bay |
798 | Kartana – Katana (Đao Nhật Bản)/ कर्तन kartana (Cắt)/ Curtana (Gươm Từ, loại gươm không mũi được sử dụng trong nghi lễ đăng quang của vua và nữ hoàng ở Anh)/ Karuta (loại bài truyền thống của Nhật Bản, ám chỉ cơ thể mỏng dính của nó) + Art (Nghệ Thuật)/ Charta (Giấy). カミツルギ – カミ (Kami, như かみ kami – Giấy/ Thần, vì Ultra Beast được so sánh tương đương với Huyền Thoại/ Huyền Ảo) + ツルギ (tsurugi, như つるぎ tsurugi – Kiếm). 紙御劍 – Chỉ Ngự Kiếm (Kiếm Giấy Tráng Lệ). | Kiếm Thuật Giấy | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Kiếm + Nghệ Thuật Xếp Giấy = Kiếm Thuật Giấy. Giấy là làm từ Gỗ, gợi nhắc hệ Cỏ. | Cỏ & Thép |
799 | Guzzlord – Guzzle (Tham Ăn) + Lord (Chúa Tể). アクジキング – アクジ (Akuji, như あく aku – Xấu Xa/ あくじき akujiki – Ăn Mọi) + キング (kingu – Vua). 惡食大王 – Ác Thực Đại Vương (Vua Ăn Mọi). | Chúa Ăn Mọi | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Mọi ở đây là kiểu ăn tạp, ăn nhiều, ăn một cách mọi rợ. | Bóng Tối & Rồng |
800 | Necrozma – Necro- (tiền tố chỉ Cái Chết)/ Negro (Đen) + Prism (Lăng Kính) + Plasma (Ly Tử Thể, trạng thái vật chất thường thấy nhất ở các ngôi sao)/ Project Ozma (một dự án thí nghiệm tìm kiếm dấu hiệu của sự sống trong các hệ hành tinh xa xôi thông qua sóng vô tuyến giữa các vì sao). ネクロズマ – Như Necrozma. | Lăng Kính Quang Tử | Gợi nhắc 2 độc chiêu liên quan đến lăng kính và hạt ánh sáng: Laze Lăng Kính – Prismatic Laser và Mạch Phun Photon – Photon Geyser. | Siêu Linh |
801 | Magearna – Machine (Người Máy)/ Mana (Năng Lượng Ma Pháp)/ Magic (Ma Thuật) + Gear (Bánh Răng). マギアナ – Như Magearna. | Búp Bê Cơ Khí | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Magearna là một búp bê nhân tạo dành tặng cho một vị công chúa cách đây 500 năm. | Thép & Tiên |
802 | Marshadow – Martial Arts (Võ Thuật) + Nightmarcher (tên chỉ những bóng ma chiến binh Hawaii cổ đại tồn tại bằng cách hút sinh lực từ con người) + Shadow (Cái Bóng). マーシャドー – Như Marshadow. | Thất Tinh Ảnh Hùng | Gợi nhắc Tuyệt kỹ Z là Thất Tinh Đoạt Hồn Kích – Soul-Stealing 7-Star Strike. Bắt chước cấu trúc “Thất Tinh Anh Hùng”, hint được cả hệ Ma lẫn Giác Đấu. | Giác Đấu & Ma |
803 | Poipole – Poison (Độc) + Pole (Cây Sào, ám chỉ các bộ phận ống tiêm trên đầu của nó)/ Purple (Màu Tím)/ Tadpole (Nòng Nọc, ám chỉ hình dạng Ấu Trùng của nó). ベベノム – ベベ (Bebe – Đứa Bé) + ベノム (benomu – Nọc Độc). | Nòng Nọc Độc | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu là con nòng nọc độc hoặc nòng súng có nọc độc đều được. | Độc |
804 | Naganadel – Nāga (tên sinh vật dạng rắn có nguồn gốc từ Ấn Độ giáo, được mô tả là rắn hổ mang có cái đầu bạnh lớn, là chúa tể của loài rắn, chúng được cho là loài rắn lớn nhất, nọc độc khủng khiếp nhất) + Nadel (Kim). アーゴヨン – アーゴ (Aago, như あご ago – Hàm/ アゴー agoo – Kim) + ヨン (yon, như よん yon – Bốn, con số được coi là không may mắn trong văn hóa Nhật Bản, vì nó còn được đọc là し shi – Cái Chết/ エギヨン egiyon – Chích/ ドラゴン doragon – Rồng). 四顎針龍 – Tứ Ngạc Châm Long (Rồng Hàm Chích Chết). | Rồng Tiêm Chích | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Độc & Rồng |
805 | Stakataka – Stack (Xếp Đống) + Attack (Tấn Công). ツンデツンデ – ツンデ (tsunde, như つんで tsunde – Xếp Chồng Lên Nhau). 壘磊石 – Luỹ Lỗi Thạch (Đá Xếp Thành). | Gạch Xếp Thành | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá & Thép |
806 | Blacephalon – Blast (Nổ)+ Encephalon (Não)/ Acephalous (Không Đầu). ズガドーン – ズ (Zu, như ず zu – Đầu) + ドーン (doon – Nổ Tung/ Chơi chữ của ずがどーん zu ga doon – Đầu Bùng Nổ). 砰頭小丑 – Phanh Đầu Tiểu Sửu (Hề Đầu Nổ). | Hề Đầu Nổ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc chiêu Nổ Não – Mind Blown. | Lửa & Ma |
807 | Zeraora – Nguyên mẫu từ ゼラオラ. ゼラオラ – ゼラ (Zea, như ゼウス Zeusu – tên vị thần Sấm Sét của thần thoại Hy Lạp) + オラ (ora, như トラ tora – Hổ). | Hổ Thần Sấm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Điện |
808 | Meltan – Nguyên mẫu từ メルタン. メルタン – メル (Meru, như メルト meruto – Tan Chảy/ メタル metaru – Kim Loại) + タン (tan, như -たん -tan – hậu tố chỉ Nhỏ). | Tán Tan | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Con Tán là cách gọi khác của Đai Ốc. | Thép |
809 | Melmetal – Melt (Tan Chảy) + Metal (Kim Loại)/ Mercury (Thuỷ Ngân). メルメタル – Như Melmetal. | Đai Ốc Hỗn Hống | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Hỗn Hống là hỗn hợp giữa thủy ngân với các kim loại khác. | Thép |
810 | Grookey – Groove (Nhịp Nhàng) + Monkey (Khỉ)/ Rookie (Tân Binh). サルノリ – サル (Saru – Khỉ) + ノリ (nori – Náo Nhiệt/ Nhịp Điệu). 敲音猴 – Xao Âm Hầu (Khỉ Gõ Nhịp). | Khỉ Cốc Cốc | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tập sự tập gõ cốc cốc (Grookey) -> chơi chuyên nghiệp gõ tùng tùng (Thwackey) -> Thăng hoa gõ bùng nổ đùng đùng (Rillaboom). Tránh dùng “Gõ Nhịp” vì Thwackey mới là phân loài Pokemon Gõ Nhịp – Beat Pokemon. Là 1 từ láy. | Cỏ |
811 | Thwackey – Thwack (Đập Mạnh) + Monkey (Khỉ). バチンキー – バチン (Banchin – Đập Mạnh/ キャプチン Kyapuchin – Khỉ Thầy Tu) + キー (kii, như モンキー monkii – Khỉ). 啪咚猴 – Ba Đông Hầu (Khỉ Tùng Tùng). | Khỉ Tùng Tùng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tập sự tập gõ cốc cốc (Grookey) -> chơi chuyên nghiệp gõ tùng tùng (Thwackey) -> Thăng hoa gõ bùng nổ đùng đùng (Rillaboom). Là 1 từ láy. | Cỏ |
812 | Rillaboom – Gorilla (Khỉ Đột) + Boom (Nổ Đùng Đùng). ゴリランダー – ゴリラ (Gorira – Khỉ Đột) + ランダー (randaa, như らんだ randa – Đánh Đập Loạn Xị/ コリアンダー Koriandaa – Rau Mùi, ám chỉ hệ Cỏ của nó). 轟擂金剛猩 – Oanh Lôi Kim Cang Tinh (Khỉ Đột Đùng Đùng). | Đột Đùng Đùng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tập sự tập gõ cốc cốc (Grookey) -> chơi chuyên nghiệp gõ tùng tùng (Thwackey) -> Thăng hoa gõ bùng nổ đùng đùng (Rillaboom). Là 1 từ láy. | Cỏ |
813 | Scorbunny – Scorch (Cháy Sém)/ Score (Tỷ Số) + Bunny (Thỏ). ヒバニー – ヒバ (Hiba, như ひばな hibana – Hoa Lửa) + ニー (nii, như バニィ banyi – Thỏ). 炎兔兒 – Viêm Thố Nhi (Thỏ Lửa Con). | Thỏ Xém Sút | Cháy Sém + Sút = Xém Sút (có thể hiểu là xém được đá cũng được, tức là trong quá trình tập sự, chưa được đá chính). | Lửa |
814 | Raboot – Rabbit (Thỏ) + Foot (Bàn Chân)/ Soot (Bồ Hống, ám chỉ phần lông giữ nhiệt của nó)/ Boot (Giày Ồng). ラビフット – Như Raboot. 騰蹴小將 – Đằng Thúc Tiểu Tương (Chân Sút Trẻ). | Thỏ Chân Sút | Xém Sút (xém được đá) -> Chân Sút (vào đá chính) -> Ngôi Sao (đã ghi bàn). | Lửa |
815 | Cinderace – Cinder (Than Xỉ) + Ace (Xuất Sắc, Vô Địch, Át Chủ Bài)/ Race (Đua, ám chỉ tốc độ của nó). エースバーン – エース (Eesu – Xuất Sắc, Vô Địch, Át Chủ Bài) + バーン (baan – Cháy/ バニィ banyi – Thỏ). 閃焰王牌 – Thiểm Diệm Vương Bài (Át Chủ Bừng Sáng). | Thỏ Ngôi Sao | Rút từ cụm “Ngôi Sao Bóng Đá”. Xém Sút (xém được đá) -> Chân Sút (vào đá chính) -> Ngôi Sao (đã ghi bàn). | Lửa |
816 | Sobble – Sob (Khóc Nức Nở) + Bubble (Bong Bóng)/ Dribble (Nhỏ Giọt) . メッソン – メッソ (Messo, như めそめそ mesomeso – Khóc Nức Nở) + ソン (son, như カメレオン Kamereon – Tắc Kè Hoa). 淚眼蜥 – Lệ Nhãn Tích (Tắc Kè Mít Ướt). | Tắc Kè Mít Ướt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Nước |
817 | Drizzile – Drizzle (Mưa Phùn) + Reptile (Bò Sát). ジメレオン – ジメ (Jime, như じめじめ jimejime – Ảm Đạm/ Ẩm Ướt) + メレオン (mereon, như カメレオン kamereon – Tắc Kè Hoa). 變澀蜥 – Biến Sáp Tích (Tắc Kè Dưỡng Ẩm). | Tắc Kè Lãnh Đạm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Ảm Đạm + Ẩm Ướt = Lãnh Đạm. Nó có gương mặt cũng rất “lãnh đạm”, đối nghịch với tính cách “mít ướt” của Sobble luôn. | Nước |
818 | Inteleon – Intelligence (Điệp Viên) + Chameleon (Tắc Kè Hoa). インテレオン – Như Inteleon. 千面避役 – Thiên Diện Tị Dịch (Tắc Kè Muôn Mặt). | Tắc Kè Điệp Viên | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ phân loài Pokemon Điệp Viên – Secret Agent Pokemon. | Nước |
819 | Skwovet – Squirrel (Sóc) + Covet (Thèm Muốn). ホシガリス – ホシガ (Hoshiga, như ほしがる hoshigaru – Thèm Muốn) + リス (Risu – Sóc). 貪心栗鼠 – Tham Tâm Lật Thử (Sóc Tham Lam). | Sóc Thèm Thuồng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là 1 từ láy. | Thường |
820 | Greedent – Greed (Tham Lam) + Rodent (Gặm Nhắm). ヨクバリス – ヨクバ (Yokuba, như よくばり yokubari – Tham Lam) + リス (Risu – Sóc). 藏飽栗鼠 – Tàn Bảo Lật Thử (Sóc Tàng Trữ). | Sóc Tham Lam | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là 1 từ láy. | Thường |
821 | Rookidee – Rook (Quạ)/ Rookie (Tân Binh) + Kid (Thằng Bé) + Chickadee (tên một loài chim thuộc họ Bạc Má, Sẻ Ngô). ココガラ – コ (Ko, như こ ko – Nhỏ) + コガラ (Kogara – tên một loài chim thuộc họ Bạc Má, Sẻ Ngô/ như カラス Karasu – Quạ). 稚山雀 – Trĩ Sơn Tước (Bạc Má Con). | Quạ Tân Binh | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Bay |
822 | Corvisquire – Corvid (Quạ) + Squire (Cận Vệ)/ Esquire (Ngài, danh xưng tôn trọng dành cho các ứng cử viên phong hiệp sĩ ở Anh). アオガラス – アオガラ (Aogara, như アオガラ Aogara – Sẻ Ngô Xanh) + ラス (rasu, như カラス Karasu – Quạ). 藍鴉 – Lam Nha (Quạ Xanh Lam). | Quạ Cận Vệ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tân Binh (Rookidee) -> Cận Vệ (Corvisquire) -> Hiệp Sĩ (Corviknight). | Bay |
823 | Corviknight – Corvid (Quạ) + Knight (Hiệp Sĩ). アーマーガア – アーマ (Aama – Áo Giáp/ 鴉 a – Quạ) + ガア (gaa, như ガーター Gaataa – Huân chương Garter là một huân chương hiệp sĩ có thứ bậc cao nhất trong hệ thống danh hiệu Vương thất Anh). 鋼鎧鴉 – Cương Khải Nha (Quạ Giáp Sắt). | Quạ Hiệp Sĩ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Tân Binh (Rookidee) -> Cận Vệ (Corvisquire) -> Hiệp Sĩ (Corviknight). Hiệp sĩ thời trung cổ được trang bị đầy đủ gươm, khiên, giáp -> hint hệ Thép. | Bay & Thép |
824 | Blipbug – Blip (đốm sáng trên màn hình Radar/ tiếng Bíp) + Bug (Bọ). サッチムシ – サッチ (Satchi, như さっち satchi – Cảm Thấy/ サーチ saachi – Tìm Kiếm) + ムシ (mushi, như むし mushi – Bọ). 索偵蟲 – Sách Trinh Trùng (Bọ Tìm Kiếm). | Mọt Tín Hiệu | Concept mọt sách nên gọi thẳng là mọt luôn. Nó thu thập thông tin bằng những sợi lông nhạy cảm trên cơ thể (khi ra đa bắt được “tín hiệu” nó sẽ kêu “bíp bíp”). “Mọt Tín Hiệu” cũng gần âm với “Mọt Chính Hiệu” nghe cũng vui vui. | Bọ |
825 | Dottler – Dot (Lấm Chấm) + Doppler Radar (Ra đa Doppler). レドームシ – レドー (reidoo, như レイドウム reidoumu – Mái Che Ra Đa) + ムシ (mushi, như テントウムシ Tentoomushi – Bọ Rùa). 天罩蟲 – Thiên Trảo Trùng (Bọ Rùa Mái Vòm). | Nhộng Ra Đa | Concept dựa trên nhộng của loài bọ rùa. vỏ nhộng hình mái vòm hoạt động như một hệ thống ra đa bắt lấy “Tín Hiệu” (Blipbug) xung quanh. | Bọ & Siêu Linh |
826 | Orbeetle – Orb (Hình Cầu)/ Orbit (Quỹ Đạo) + Lady Beetle (Bọ Rùa). イオルブ – イオル (Ioru – Tri Thức trong tiếng Ireland, đồng thời Ireland cũng là một trong những thuộc địa cũ của Anh/ イオ Io – Tên một vệ tinh của Sao Mộc) + ルブ (rubu, như よる yoru – Buổi Tối, ám chỉ các thiên thể chỉ nhìn thấy được vào ban đêm/ オーブ oobu – Hình Cầu/ ルビー rubii – Hồng Ngọc, ám chỉ cơ thể màu đỏ của nó). | Bọ Rùa Phi Thuyền | Hình dạng G-Max của nó rõ ràng là một phi thuyền UFO. | Bọ & Siêu Linh |
827 | Nickit – Nick (Ăn Cắp) + Kit (Cáo Con)/ Chơi chữ Nick It (Đánh Cắp Nó). クスネ – クスネ (kusune, như くすねる kusuneru – Ăn Trộm/ キツネ Kitsune – Cáo). 偷兒狐 – Thâu Nhi Hồ (Cáo Con Cắp)/ 狡小狐 – Giảo Tiểu Hồ (Cáo Con Gian Xảo). | Cáo Chôm Chỉa | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Là 1 từ láy cho dễ nhớ. | Bóng Tối |
828 | Thievul – Thief (Ăn Trộm) + Evil (Cái Ác) + Vulpine (Cáo Già). フォクスライ – フォクス (fokusu – Cáo) + スライ (surai – Ranh Mãnh). 狐大盜 – Hồ Đại Đạo (Cáo Đạo Tặc)/ 猾大狐 – Hoạt Đại Hồ (Cáo Đại Gian). | Cáo Đạo Chích | Đeo mặt nạ + ăn cắp chuyên nghiệp = Đạo Chích. | Bóng Tối |
829 | Gossifleur – Gossypium (Chi Bông)/ Gossamer (vật liệu nhẹ, mỏng) + Fleur (Hoa). ヒメンカ – ヒメ (Hime, như ひめ hime – Công Chúa) + メンカ (menka, như めんか menka – Bông/ カ ka – Hoa). 幼棉棉 – Ấu Miên Miên (Bông Trẻ). | Hoa Bông Bổng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Hoa + Bông + Nhẹ = Hoa Bông Bổng. | Cỏ |
830 | Eldegoss – Elder (Nhiều Tuổi Hơn)/ Edelweiss (Hoa Tuyết Nhung) + Gossypium (Chi Bông)/ Gossamer (vật liệu nhẹ, mỏng). ワタシラガ – ワタ (Wata, như わた wata – Bông) + シラガ (shiraga, như しらが shiraga – Tóc Trắng). 白蓬蓬 – Bạch Bồng Bồng (Trắng Bồng Bềnh). | Bông Bạc Trắng | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Cả 2 ngôn ngữ đều ám chỉ người già (tóc bạc trắng). | Cỏ |
831 | Wooloo – Wool (Len) + Loom (Khung Cửi)/ Woohoo (từ cảm thán chỉ sự vui vẻ, ám chỉ tính cách thân thiện của chúng). ウールー – ウール (Uuru – Len). 毛辮羊 – Mao Biện Dương (Cừu Bím Len). | Cừu Lăn Len | Wooloo thích lăn hơn đi. “Lăn Len” đọc nhanh cũng giống “Lông Len”. | Thường |
832 | Dubwool – Double (Gấp Đôi) + Wool (Len). バイウールー – バイ (Bai, như ばい bai – Gấp Đôi) + ウール (uuru – Len). 毛毛角羊 – Mao Mao Giác Dương (Cừu Sừng Len). | Cừu Banh Len | Pokedex mô tả: Dệt một tấm thảm từ sợi len của Dubwool bạn sẽ có được một tấm vải gần giống với tấm bạt lò xo (đàn hồi như banh da). Hơn nữa, các họa tiết trên lông khiến nó cũng trông giống một quả bóng đá. | Thường |
833 | Chewtle – Chew (Nhai) + Turtle (Rùa). カムカメ – カム (Kamu, như かむ kamu – Đớp) + カメ (kame, như かめ kame – Rùa). 咬咬龜 – Giảo Giảo Quy (Rùa Ngoạm). | Rùa Ngoạm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc chiêu Ngoạm Chặt – Jaw Lock. | Nước |
834 | Drednaw – Dread (Kinh Hãi)/ Dreadnought (Tên một loại Thiết Giáp Hạm) + Gnaw (Gặm Nhấm)/ Jaw (Hàm). カジリガメ – カジリ (Kajiri, như かじりつく kajiritsuku – Cắm Răng Vào) + カメ (kame, như かめ kame – Rùa). 暴噬龜 – Bạo Phệ Quy (Rùa Gặm Nát). | Rùa Chiến Hàm | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Chiến Hạm + Hàm = Chiến Hàm. | Nước & Đá |
835 | Yamper – Yap (tiếng chó sủa Ẳng Ẳng) + Ampere (Ampe – đơn vị Cường Độ Dòng Điện)/ Scamper (Chạy Vụt, ám chỉ tính cách đuổi theo những thứ có chuyển động nhanh của nó). ワンパチ – ワン (Wan, như ワンワン wanwan – tiếng chó sửa Ẳng Ẳng) + パチ (pachi, như パチパチ pachipachi – tiếng điện nổ bôm bốp). 來電汪 – Lai Điện Uông (Chó Gọi Điện). | Chó Đuổi Điện | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Yamper có xu hướng đuổi những thứ chuyển động nhanh (nhanh như điện!). “Đuổi Điện” đọc nhanh cũng giống “Đuôi Điện” (đuôi hình tia sét). | Điện |
836 | Boltund – Bolt (Tiếng Sét) + Hound (Chó Săn)/ Thunder (Sấm Sét). パルスワン – パルス (Parusu – Xung/ パルスマン Parusuman – tên nhân vật trong một trò chơi của Nhật Bản phát hành năm 1994, do Game Freak phát triển) + ワン (wan, như ワンワン wanwan – tiếng chó sửa Ẳng Ẳng). 逐電犬 – Trục Điện Khuyển (Chó Đuổi Điện). | Chó Săn Sét | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. “Săn Sét” cũng có thể ám chỉ việc nó chạy nhanh như sét luôn (theo nghĩa bóng, vì nó chỉ chạy được 80km/h thôi, nhưng vậy cũng nhanh lắm rồi). | Điện |
837 | Rolycoly – Roly-poly (Tròn Lùn) + Coal (Than Đá). タンドン – タン (Tan – Than) + ドン (don, như どん don – tiếng húc đổ cái rầm). 小炭仔 – Tiểu Thán Tể (Than Bé Con). | Than Bánh Lăn | Chân nó giống như một bánh xe, nó lăn khi di chuyển (giống xe rùa). | Đá |
838 | Carkol – Car (Xe)/ Cart (Xe Kéo)/ Carbon (nguyên tố cấu tạo nên Than) + Coal (Than Đá)/ Charcoal (Than Củi). トロッゴン – トロ (Toro, nhưトロッコ Torokko – Xe Đẩy) + ゴン (gon, như ワゴン wagon – Xe Goòng). 大炭車 – Đại Thán Xa (Xe Than Lớn). | Than Xe Đẩy | “Xe Đẩy” ở đây là loại xe đẩy 4 bánh thường được dùng trong các mỏ than đá, nó không có động cơ nhưng có thể đẩy dễ dàng trên các đường ray. | Đá & Lửa |
839 | Coalossal – Coal (Than Đá) + Colossal (Khổng Lồ). セキタンザン – セキタン (Sekitan, như せきたん sekitan – Than Đá) + ザン (zan, như サン san – Núi). 巨炭山 – Cự Thán Sơn (Núi Than Khổng Lồ). | Quái Mỏ Than | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Mỏ Than tức là khổng lồ rồi. Hình dạng gigantamax gợi nhắc đến kaiju thấy rõ nên gọi chung là “Quái”. | Đá & Lửa |
840 | Applin – Apple (Táo) + In (Bên Trong)/ Lindworm (tên sinh vật thần thoại giống Rắn/ Rồng trong văn hóa dân gian Bắc Âu, Tây Âu và Trung Âu). カジッチュ – カジッ (Kajitsu, như かじつ kajitsu – Quả/ かじる kajiru – Gặm) + チュ (chu, như チュウ chuu – Sâu). 啃果蟲 – Khẳng Quả Trùng (Sâu Ăn Quả). | Sâu Đục Táo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Mặc dù có hệ Rồng nhưng cũng không nhất thiết phải đặt tên trực tiếp ra, dù gì nó cũng có giống rồng lắm đâu, chưa kể trong thế giới Pokemon họ vẫn… hiểu lầm như chúng ta à. | Cỏ & Rồng |
841 | Flapple – Flap (Vỗ) + Apple (Táo). アップリュー – アップ (Appu, như アップル appuru – Táo) + リュー (ryuu, như りゅう ryuu – Rồng). 蘋裹龍 – Bình Lỏa Long (Rồng Bọc Táo). | Rồng Vỏ Táo | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cánh nó chính là vỏ táo. Và “Vỏ” cũng gần âm với “Vỗ”. | Cỏ & Rồng |
842 | Appletun – Apple (Táo)/ Appleton (Vườn Táo) + Tun (Thùng, ám chỉ cơ thể đầy đặn của nó)/ Turnover (tên một loại bánh ngọt thường dùng Táo làm nhân)/ Under (Bên Dưới). タルップル – タル (Taru – Thùng/ như タルト Taruto – tên một loại bánh nướng với nhân trên là các loại hoa quả/ たるい tarui – Chậm Chạp) + プル (puru, như アップル appuru – Táo/ たっぷり Tappuri – Đầy Ắp). 豐蜜龍 – Phong Mật Long (Rồng Đầy Mật). | Rồng Bánh Táo | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Rồng |
843 | Silicobra – Silicon (nguyên tố cơ bản của Cát) + Cobra (Rắn Hổ Mang). スナヘビ – スナ (Suna, như すな suna – Cát) + ヘビ (hebi, như へび hebi – Rắn). 沙包蛇 – Sa Bao Xà (Rắn Túi Cát). | Rắn Mang Cát | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Có thể hiểu nó rắn hổ mang cát/ rắn mang theo cát hoặc rắn có mang chứa cát đều được. | Đất |
844 | Sandaconda – Sand (Cát) + Anaconda (Trăn Nam Mỹ Nước). サダイジャ – サ (Sa – Cát) + だいじ (daija – Rắn Lớn). 沙螺蟒 – Sa Loa Mãng (Trăn Cuộn Cát). | Trăn Cuộn Cát | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Nó lúc nào cũng cuộn mình, và túi cát của nó giờ cũng cuộn tròn quanh cổ trông như một cái gối ngủ ôm cổ. | Đất |
845 | Cramorant – Cram (Nhồi) + Cormorant (Chim Cốc). ウッウ – ウッ (U~ – từ tượng thanh khi bị mắc nghẹn) + ウ (u, như う u – Chim Cốc). 古月鳥 – Cổ Nguyệt Điểu (Bồ Nông Khạc Nhổ). | Chim Nốc | Biến âm của “Chim Cốc”. Chuyên gia nốc, đôi lúc nghẹn. | Bay & Nước |
846 | Arrokuda – Arrow (Mũi Tên) + Barracuda (Cá Nhồng). サシカマス – サシ (Sashi, như さし sashi – Châm Chích) + カマス (kamasu – Cá Nhồng). 刺梭魚 – Thích Thoa Ngư (Cá Nhồng Chích). | Cá Nhồng Phi Tiêu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Gợi nhắc đặc tính Ực Phi Tiêu – Gulp Missile của Cramorant luôn. | Nước |
847 | Barraskewda – Barracuda (Cá Nhồng) + Skewer (Xiên Que). カマスジョー – カマス (kamasu – Cá Nhồng) + ジョー (joo – Hàm). 戽斗尖梭 – Hố Đẩu Tiêm Thoa (Cá Nhồng Hàm Nhọn). | Cá Nhồng Hàm Xiên | Kết hợp nghĩa cả ngôn ngữ. Barraskewda có hàm sắc như một ngọn giáo và cứng như thép. | Nước |
848 | Toxel – Toxic (Độc Tố)/ Toddle (Chập Chững) + Cell (Tế Bào)/ Electric (Điện)/ Pixel (Đơn vị nhỏ nhất của hình ảnh kỹ thuật số). エレズン – エレ (Ele, như エレクトリック Erekutorikku – Điện) + ズン (zun, như ポイズン poizun – Độc). 毒電嬰 – Độc Điện Anh (Bé Độc Điện)/ 电音婴 – Điện Âm Anh (Bé Nhạc Điện Tử). | Nhông Điện Tử | Kỳ Nhông + Hệ Điện + Hệ Độc + Pokemon Sơ Sinh (Baby Pokemon) = Nhông Điện Tử. “Tử” Hán Việt là “Con”/ “Chết”. | Điện & Độc |
849 | Toxtricity – Toxicity (Độc Tính) + Electricity (Điện Lực). ストリン (Sutorin, như ストリングス sutoringusu – Dây Đàn) + ダー (daa, như サラマンダー Saramandaa – Kỳ Giông). 顫弦蠑螈 – Chiên Huyền Vanh Nguyên (Kỳ Nhông Gảy Đàn). | Kỳ Đàn Độc Diễn | Kỳ Nhông + Sóng Điện Kỳ Quái (Eerie Impulse) + Guitar Điện + Hệ Độc = Kỳ Đàn Độc Diễn. | Điện & Độc |
850 | Sizzlipede – Sizzle (tiếng nấu ăn Xèo Xèo) + Centipede (Rết)/ Lip (Môi, ám chỉ ngọn lửa giống ria mép ở môi của nó). ヤクデ – ヤク (Yaku, như やく yaku – Đốt Cháy) + クデ (kude, như ムカデ mukade – Rết). 燒火蚣 – Thiêu Hỏa Công (Rết Thiêu Đốt). | Rết Lò Nướng | Các hoa văn trên bụng nó chính là những sợi đốt tỏa nhiệt trong lò nướng điện. | Lửa & Bọ |
851 | Centiskorch – Centipede (Rết) + Scorch (Thiêu). マルヤクデ – マルヤ (Maruya, như まるやけ maruyake – Thiêu Rụi) + クデ (kude, như ムカデ mukade – Rết). 焚焰蚣 – Phần Diệm Công (Rết Hỏa Thiêu). | Rết Lò Thiêu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Centiskorch giống như một phiên bản lớn hơn của Sizzlipede, nhiệt độ bây giờ cao như một lò thiêu. | Lửa & Bọ |
852 | Clobbopus – Clobber (Đánh Liên Tục) + Octopus (Bạch Tuộc). タタッコ – タタッコ (tatakko, như たたく tataku – Đập/ アタク Ataku – Chiến Đấu/ タコ Tako – Bạch Tuộc/ だだっこ dadakko – Đứa Trẻ Hư) + コ (Ko, như こ – Đứa Trẻ/ K.O – viết tắt của knock-out, một thuật ngữ trong Quyền Anh). 拳拳蛸 – Quyền Quyền Sao (Bạch Tuộc Quyền Thuật). | Tuộc Gõ Đầu | Pokedex mô tả: Clobbopus có trí thông minh của một đứa nhóc 3 tuổi, rất tò mò và thường điều tra mọi thứ bằng cách đấm vào chúng. “Gõ Đầu” gợi nhắc hình ảnh đứa trẻ hư bị gõ đầu, cũng như nói về việc thích gõ/ đấm mọi thứ của nó. Thuộc phân loài Pokemon Trẻ Hư – Tantrum Pokemon. | Giác Đấu |
853 | Grapploct- Grapple (Vật Lộn) + Octopus (Bạch Tuộc)/ Locked (Khóa Chặt). オトスパス – オトス (Otosu, như おとす otosu – Hạ Gục) + パス (pasu, như オクトパス okutopasu – Bạch Tuộc) 八爪武師 – Bát Trảo Võ Sư (Võ Sĩ Bạch Tuộc). | Tuộc Nốc Ao | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
854 | Sinistea – Sinister (Điềm Gở, Xấu Xa) + Tea (Trà). ヤバチャ – ヤバ (Yaba, như やばい yabai – Ghê Vãi) + チャ (cha, như ちゃ cha – Trà). 來悲茶 – Lai Bi Trà (Trà Điềm Gở, đồng âm với 來杯茶 – Lai Bôi Chén, tức uống một ít trà). | Trà Gở | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Pokedex mô tả nó có vị trở tệ đến mức phải nhổ ra ngay lập tức. Trà Gở tức trà mang điềm gở, đọc nhanh như “Trà Dở”. | Ma |
855 | Polteageist – Poltergeist (Yêu Tinh) + Tea (Trà). ポットデス – ポット (potto – Cái Ấm) + デス (desu – Chết/ chơi chữ ポットです pottodesu – Nó là cái ấm trà!)t. 怖思壺 – Bố Tư Hồ (đồng âm 不死壺 – Bất Tử Hồ, tức Ấm Trà Bất Tử). | Ấm Ma | Concept dựa trên ấm trà. Chơi chữ vần ngược-xuôi am-ma. Cùng với Ác Trà – Poltchageist, nghe như “Matcha”, cũng chơi chữ vần ngược-xuôi art-tra. | Ma |
856 | Hatenna – Hat (Mũ) + Antenna (Ăng Ten). ミブリム – ミブリ (Miburi, như みぶり miburi – Ngôn Ngữ Cơ Thể) + ブリム (burimu – Vành Nón). | Mũ Bé Cưng | Term Ăng Ten dành cho Dedenne rồi nên đặt nó 1 cái tên thật nữ tính vậy (100% cái). | Siêu Linh |
857 | Hattrem – Hat (Mũ)/ Hatred (Căm Ghét, ám chỉ tính cách tiêu cực của nó đối với những ai có cảm xúc mạnh mẽ) + Tremble (Sợ Run, ám chỉ tính cách sợ những “tiếng động” từ cảm xúc). テブリム – テブリ (Teburi, như てぶり teburi – Điệu Bộ Tay) + ブリム (burimu – Vành Nón). | Mũ Vành Điệu | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Phần đuôi giờ trông giống hệt một chiếc mũ có vành, ra dáng con cái sành điệu hẳn. | Siêu Linh |
858 | Hatterene – Hatter (Thợ Mũ, cũng là tên nhân vật trong tiểu thuyết Alice ở xứ sở thần tiên) + Serene (Lặng Yên). ブリムオン – ブリム (Burimu – Vành Nón) + ムオン (muon, như むおん muon – Lặng Thinh). | Tiên Thợ Mũ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Bắt đầu cấp 3 mới có hệ Tiên. | Siêu Linh & Tiên |
859 | Impidimp – Imp (Tiểu Quỷ)/ Impediment (Trở Ngại, ám chỉ tính cách quấy phá của nó)/ Impudent (Hỗn Xược) + Dimpsey (Chạng Vạng, ám chỉ thời gian hoạt động của nó)/ Dimple (Lún Đồng Tiền, ám chỉ nụ cười toe toét của nó). ベロバー – ベロ (Bero – Lưỡi) + ベロバ (beroba, như ベロベロバァ beroberobaa – Ú Òa). 搗蛋小妖 – Đảo Đản Tiểu Yêu (Tiểu Yêu Nghịch Ngợm). | Quỷ Nghịch Ngợm | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Là 1 từ láy. | Bóng Tối & Tiên |
860 | Morgrem – Morbid (Ốm Yếu, ám chỉ thể lực của nó)/ Morgan le Fay (tên một phù thủy nổi tiếng đã triệu hồi các sinh vật, bao gồm cả Hiệp Sĩ Xanh – người đã cúi đầu giả vờ trước Vua Arthur) + Gremlin (tên sinh vật dân gian tinh quái được cho là gây ra các tai nạn máy bay)/ Grem (Tức Giận). ギモー – ギモー (Gimoo, như ぎもう gimou – Lừa Dối/ もう moo – Tóc/ デーモン deemon – Ác Quỷ). 詐唬魔 – Trá Hổ Ma (Quỷ Lừa Gạt). | Quỷ Lừa Lọc | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bắt đầu từ cấp 2 nó đã học được chiêu lừa lọc Dập Đầu Đâm Lén – False Surrender. Là 1 từ láy. | Bóng Tối & Tiên |
861 | Grimmsnarl – Grim (Tức Giận)/ Grimm (tên gọi chung của cặp anh em Grimm, người đã sưu tầm các câu chuyện cổ và biên soạn chúng thành quyển sách Truyện cổ Grimm nổi tiếng)/ Grimoire (Ma Đạo Thư, tên một quyển sách nói về ma thuật)/ Grímnismál (tên một trong những bài thơ thần thoại của Poetic Edda) + Snarl (Cằn Nhằn, ám chỉ khuôn mặt nhăn nhó của nó)/ Gnarly (Xương Xẩu, ám chỉ ngoại hình kỳ dị của nó). オーロンゲ – オーロ (Ooro, như オウガ ouga – Quỷ) + ロンゲ (ronge, như ロンけ ronke – Tóc Dài). 長毛巨魔 – Trường Mao Cự Ma (Quỷ Tóc Dài Khổng Lồ). | Quỷ Tóc Tiên | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Tóc nó có thể kéo dài như ý muốn như một phép thuật thần tiên vậy. Là 1 từ láy. | Bóng Tối & Tiên |
862 | Obstagoon – Obstacle (Chướng Ngại Vật)/ Obstruct (Cản Trở)/ Obstinate (Cứng Đầu) + Raccoon (Gấu Mèo)/ Goon (Hăm Dọa). タチフサグマ – タチフサ (Tachifusa, như たちふさがる tachifusagaru – Đứng Chặn Đường) + グマ (guma, như アライグマ araiguma – Gấu Mèo/ アナグマ anaguma – Lửng). 堵攔熊 – Đổ Lan Hùng (Gấu Chặn Đường). | Gấu Chặn Đường | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gấu ở đây có thể hiểu là loài Gấu Mèo hoặc “Đầu Gấu” (du côn, du đãng) cũng được. | Bóng Tối & Thường |
863 | Perrserker – Persian (Ba Tư)/ Purr (tiếng gừ của mèo) + Berserker (tên gọi chung của nhóm các chiến binh vô chính phủ, thờ phụng thần Odin và vô cùng cuồng chiến trong thần thoại Bắc Âu). ニャイキング – ニャ (Nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của mèo) + イキング (ikingu, như ヴァイキング Vaikingu – Người Viking, là tên gọi dùng để chỉ những nhà thám hiểm, thương nhân, chiến binh, đặc biệt là hải tặc đến từ bán đảo Scandinavia/ キング kingu – Vua). 喵頭目 – Miêu Đầu Mục (Mèo Thủ Lĩnh). | Mèo Viking | Đồng bộ với phân loài Pokemon Viking – Viking Pokemon. | Thép |
864 | Corsola – Coral (San Hô)/ Curse (Nguyền Rủa) + Solar (Mặt Trời). サニゴーン – サニゴ (Sanigo, như サニー sanii – Ánh Nắng/ サンゴ sango – San Hô) + ゴーン (goon, như ゴルゴーン Gorugoon – tên gọi chung của ba chị em quái dị: Stheno, Euryale và Medusa, có tóc là các con rắn độc còn sống, với khả năng biến những ai nhìn thấy thành đá/ ゴン gon – Chết). 魔靈珊瑚 – Ma Linh San Hô (Hồn Ma San Hô). | San Hô Ám Dương | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Cho đối xứng với San Hô Ánh Dương – Corsola. | Ma |
865 | Sirfetch’d – Sir (Ngài, danh xưng thường dùng cho Hiệp Sĩ) + Far-fetched (Xa Vời/ Khó Tin, ý chỉ sự hiếm có khó tìm của Pokemon này). ネギガナイト – ネギ (Negi – Hành Ta) + ギガ (giga – Lớn) + ナイト (naito – Hiệp Sĩ/ chơi chữ của ねぎがないと negi ga nai to – Phải có hành lá). 蔥遊兵 – Công Du Binh (Lính Lữ Hành). | Vịt Kiếm Hành | Cây hành lúc này chính xác là cây kiếm của Sirfetch’d. Đồng thời thể hiện được chơi chữ của tiếng Nhật luôn: tìm “kiếm” hành lá. | Giác Đấu |
866 | Mr. Rime – Mister (danh xưng Quý Ông, gọi tắc là Mr.) + Rime (Sương Muối)/ Mime (Kịch Câm/ Nghệ Sĩ Bắt Chước/ Chú Hề)/ Rhyme (Vần Điệu, ám chỉ sở trường nhảy thiết hài của nó, đồng thời đồng âm với Mr. Mime). バリコオル – バリ (Bari, như バリヤー bariyaa – Rào Chắn) + コオル (kooru, như こおる kooru – Đóng Băng). 踏冰人偶 – Đạp Băng Nhân Ngẫu (Rối Thiết Hài Băng). | Hề Thiết Hài | Phân loài của nó là Pokemon Danh Hài – Comedian Pokemon nên yếu tố “Hề” vẫn sẽ giữ lại. Đọc nhanh nghe giống “Hài Thiệt Hài”. Hề tập sự bắt chước (Mime Jr.) -> Hề chuyên nghiệp diễn kịch câm (Mr. Mime) -> Hề bậc thầy vừa diễn hài vừa kết hợp với bộ môn nhảy thiết hài (Mr. Rime). | Băng & Siêu Linh |
867 | Runerigus – Rune (Chữ Rune, chữ viết cổ xưa thường được khắc trên đá) + Egregious (Nghiêm Trọng)/ Sarcophagus (Quách). デスバーン – デス (Desu – Chết) + バーン (baan, như ばん ban – Phiến Đá). 死神板 – Tử Thần Bản (Miếng Tử Thần). | Phiến Quan Cổ Tự | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đồng bộ với Quách Quan Tử Thần – Cofagrigus. | Đất & Ma |
868 | Milcery – Milk (Sữa) + Sorcery (Phép Thuật)/ Creamery (Hiệu Kem)/ Mercury (Thuỷ Ngân, ám chỉ cơ thể linh hoạt của nó). マホミル – マホ (Maho, như まほう mahoo – Ma Thuật) + ミル (miru, như ミルク miruku – Sữa). 小仙奶 – Tiểu Tiên Nãi (Tiên Sữa Nhỏ). | Tiên Sữa Tươi | Phù hợp nghĩa cả ngôn ngữ. Thuộc phân loài Pokemon Kem – Cream Pokemon (kem làm từ sữa). | Tiên |
869 | Alcremie – Alchemy (Thuật Giả Kim, ám chỉ quá trình biến đổi từ sữa thành kem) + Cream (Kem) + Cutie (Dễ Thương). マホイップ – マホ (Maho, như まほう mahoo – Ma Thuật) + ホイップ (hoippu – Kem Tươi). 霜奶仙 – Sương Nãi Tiên (Tiên Kem Tươi). | Tiên Kem Tươi | Phù hợp nghĩa cả ngôn ngữ. Thuộc phân loài Pokemon Kem – Cream Pokemon. Nó không phải bánh kem như Slurpuff. Dạng Gigantamax của nó cũng là bánh cưới chứ không phải bánh kem. | Tiên |
870 | Falinks – Phalanx (Đội Hình Phalanx, hay còn gọi là Phương Trận)/ Family (Gia Đình)/ Fall in line (Xếp Hàng) + Link (Liên Kết). タイレーツ – タイレーツ (Taireetsu, như たいれつ tairetsu – Hàng Ngũ). 列陣兵 – Liệt Trận Binh (Lính Dàn Trận). | Lục Quân Binh | Tức Binh 6 Quân. Falinks gồm 6 cá thể lính đơn lẻ xếp thành một đội. | Giác Đấu |
871 | Pincurchin – Pincushion (Gối Giắt Ghim) + Sea Urchin (Nhum Biển). バチンウニ – バチ (Bachi, như バチバチ bachibachi – tiếng điện nổ Lách Tách) + ウニ (uni, như うに uni – Nhum Biển). | Nhum Điện | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Điện |
872 | Snom – Snow (Tuyết) + Worm (Sâu)/ Nom (Ăn). ユキハミ – ユキ (Yuki, như ゆき yuki – Tuyết) + ハミ (hami, như はみ hami – Ăn). 雪吞蟲 – Tuyết Thôn Trùng (Bọ Nuốt Tuyết). | Sâu Ăn Tuyết | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Nó là một Pokemon háu ăn tuyết. | Băng & Bọ |
873 | Frosmoth – Frost (Sương Giá) + Moth (Bướm Đêm). モスノウ – モス (Mosu – Bướm Đêm) + スノウ (sunoo, như スノー sunoo – Tuyết). 雪絨蛾 – Tuyết Nhung Nga (Ngài Nhung Tuyết). | Ngài Nhung Tuyết | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bộ phận trắng như tuyết bao quanh cổ nó trông giống như một cổ áo choàng bằng nhung trắng. | Băng & Bọ |
874 | Stonjourner – Stone (Đá) + Sojourner (Người Tạm Trú). イシヘンジン – イシ (Ishi, như いし ishi – Đá) + ヘンジン (henjin, như へんじん henjin – Người Lập Dị/ ストーンヘンジ Sutoonhenji – tên công trình tượng đài cự thạch thời kỳ đồ đá mới và thời kỳ đồ đồng). 巨石丁 – Cự Thạch Đinh (Người Đá Khổng Lồ). | Đá Tạ Túc | Pokedex mô tả mỗi chân nó nặng đến 200kg. Tạ Túc, Hán Việt có nghĩa là Chân Tạ, đọc nhanh giống “Tá Túc” (tầng nghĩa trong tiếng Anh). | Đá |
875 | Eiscue – Eis (Băng) + Ice Cube (Nước Đá). コオリッポ – コオリ (Koori, như こおり koori – Băng) + リッポ (rippo, như りっぽう rippoo – Khối Lập Phương). 冰砌鵝 – Băng Thế Nga (Cánh Cụt Khối Băng). | Chim Băng Cục | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Chim Cánh Cụt + Đầu Nước Đá = Chim Băng Cục. “Băng Cục” đọc nhanh như “Băng Cực”. | Băng |
876 | Indeedee – Indeed (Thật Vậy)/ Yes, indeedy (Có, Thật Mà!). イエッサン – イエッサ (Iessa, như イエッサー iessaa – Vâng, Thưa Sếp)/ chơi chữ イエス・アンド iesu, ando… – Vâng, và…, tức đồng ý một sự việc và mở rộng thêm về sự việc đó). 愛管侍 – Ái Quản Thị (Thích Hầu Quản Việc). | Hầu Dạ Vâng | Loài Pokemon này thích hầu việc cho mọi người vì chúng lấy năng lượng từ sự biết ơn. Con đực có ngoại hình giống quản gia (thích phục vụ), con cái có ngoại hình giống hầu gái (thích trông trẻ). “Dạ Vâng” cũng là từ ghép hay dùng ở ngoài Bắc (Bắc lai). Đọc láy nghe cũng giống giống “Quản Gia”. | Siêu Linh & Thường |
877 | Morpeko – Nguyên mẫu từ モルペコ. モルペコ – モル (Moru, như モルモット Morumotto – Chuột Lang) + ペコ (peko, như はらぺこ harapeko – Đói). | Chuột Lang Đói | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Điện & Bóng Tối |
878 | Cufant – Cu (Ký hiệu hóa học của Đồng) + Elephant (Voi)/ Infant (Thơ Ấu). ゾウドウ – ゾウ (zoo, như ぞう zoo – Voi) + ドウ (doo – Đứa Bé/ như どう doo – Đồng). 銅象 – Đồng Tượng (Voi Đồng). | Voi Đồng Đồng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. “Đồng” Hán Việt cũng có nghĩa là trẻ con. | Thép |
879 | Copperajah – Copper (Đồng) + Maharajah (Tước hiệu chỉ vị vua vĩ đại của Ấn Độ)/ Gajah (Voi). ダイオウドウ – ダイオウ (Daioo, như だいおう daioo – Vị Vua Vĩ Đại) + オウドウ (oodoo, như おうどう oodoo – Đồng Thau). 大王銅象 – Đại Vương Đồng Tượng (Voi Đồng Đại Vương). | Voi Máy Xúc | Concept của nó là “Máy Xúc”. Chuyên làm các việc nặng nhọc giúp đỡ con người tại công trường. Tầng nghĩa Đại Vương chủ yếu nói về thực dân Anh đặt ách cai trị lên Ấn Độ thôi. | Thép |
880 | Dracozolt – Draco (Rồng)/ Draconic (Hà Khắc) + Volt (Vôn)/ Jolt (Giật). パッチラゴン – パッチ (Patchi, như パチパチ pachipachi – tiếng điện nổ bôm bốp) + ラゴン (ragon, như ドラゴン doragon – Rồng). 雷鳥龍 – Lôi Điểu Long (Chim Điện Rồng). | Chim Điện Đuôi Rồng | Ghép bất quy tắc như chính cấu tạo cơ thể của nó vậy, vì nó cũng ghép từ 2 loài khác nhau. Theo cấu trúc “Tên phần đầu (Chim Rồng/ Cá Mang) + Hệ của phần đuôi (Đuôi Rồng/ Bắc Cực)”. | Điện & Rồng |
881 | Arctozolt – Arctic (Bắc Cực) + Volt (Điện)/ Jolt (Giật). パッチルドン – パッチ (Patchi, như パチパチ pachipachi – tiếng điện nổ bôm bốp) + チル (chiru – Lạnh Lẽo) + -ドン (-don, hậu tố chỉ Khủng Long). 雷鳥海獸 – Lôi Điểu Hải Thú (Thú Chim Điện Biển) | Chim Điện Bắc Cực | Theo cấu trúc “Tên phần đầu (Chim Rồng/ Cá Mang) + Hệ của phần đuôi (Đuôi Rồng/ Bắc Cực)”. | Điện & Băng |
882 | Dracovish – Draco (Rồng)/ Draconic (Hà Khắc) + Fish (Cá)/ Vicious (Hoang Dại)/ Ordovician (Kỷ Ordovic). ウオノラゴン – ウオ (Uo, như うお uo – Cá) + ノラゴン (noragon, như ドラゴン doragon – Rồng). 鰓魚龍 – Tai Như Long (Rồng Mang Cá). | Cá Mang Đuôi Rồng | Theo cấu trúc “Tên phần đầu (Chim Rồng/ Cá Mang) + Hệ của phần đuôi (Đuôi Rồng/ Bắc Cực)”. | Nước & Rồng |
883 | Arctovish – Arctic (Bắc Cực) + Fish (Cá)/ Vicious (Hoang Dại)/ Ordovician (Kỷ Ordovic). ウオチルドン – ウオ (Uo, như như うお uo – Cá) + チル (chiru – Lạnh Lẽo) + -ドン (-don, hậu tố chỉ Khủng Long). 鰓魚海獸 – Tai Ngư Hải Thú (Thú Mang Cá Biển). | Cá Mang Bắc Cực | Theo cấu trúc “Tên phần đầu (Chim Rồng/ Cá Mang) + Hệ của phần đuôi (Đuôi Rồng/ Bắc Cực)”. | Nước & Băng |
884 | Duraludo – Duralumin (Hợp Kim)/ Durable (Bền) + Dragon (Rồng)/ -don (hậu tố chỉ Khủng Long). ジュラルドン – Như Duraludo. 鋁鋼龍 – Lã Cương Long (Rồng Nhôm Thép). | Rồng Hợp Kim | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thép & Rồng |
885 | Dreepy – Dragon (Rồng) + Dreary (Ảm Đạm)/ Creepy (Rùng Rợn). ドラメシヤ – ドラ (Dora, như ドラゴン doragon – Rồng) + メシヤ (meshiya, như うらめしや urameshiya – Ta nguyền rủa ngươi, câu nói cửa miệng của những con ma). | Rồng Rợn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đọc nhanh như “Rùng Rợn”. | Rồng & Ma |
886 | Drakloak – Dragon/ Drake (Rồng) + Cloak (Che Giấu, ám chỉ việc bảo vệ Dreepy của nó)/ Loke (Cõi/ Giới, là một khái niệm trong Phật Giáo của Ấn Độ). ドロンチ – ド (Do, như ドラゴン doragon – Rồng/ ドローン Doroon – Máy Bay Không Người Lái) + ロンチ (ronchi, như ローンチ roonchi – Phóng). | Rồng Ma Ma | Thuộc phân loài Pokemon Trông Nom – Caretaker Pokemon, tức chăm những con Dreepy của nó -> Rồng Ma Ma, vừa ám chỉ được người trông nom, vừa ám chỉ được hệ Ma. | Rồng & Ma |
887 | Dragapult – Dragon (Rồng) + Catapult (Máy Phóng Tên Lửa). ドラパルト – Như Dragapult. | Rồng Bay Tàng Hình | Dựa theo cấu trúc “Máy Bay Tàng Hình” – concept của nó, “tàng hình” cũng hint hệ Ma. Để dành tên “Rồng Tiêm Kích” cho chiêu Dragon Darts. | Rồng & Ma |
888 | Zacian – Cyan (màu Lục Lam). | Tiên Kiếm Lang | Sở dĩ tên gốc ý nghĩa đơn giản như vậy là vì ngày xưa người ta chỉ được đồn đoán rằng có một cặp anh hùng màu lam và màu đỏ đã cứu họ khỏi thảm họa Ngày Tăm Tối – Darkest Day, người ta còn không chắc rằng đó là Pokemon hay hoàng tử nữa là. Đặt tên dựa vào biệt danh: “Kiếm của Tiên Vương” (Fairy King’s Sword) | Tiên |
889 | Zamazenta – Magenta (màu Đỏ Tươi). | Chiến Thuẫn Lang | Sở dĩ tên gốc ý nghĩa đơn giản như vậy là vì ngày xưa người ta chỉ được đồn đoán rằng có một cặp anh hùng màu lam và màu đỏ đã cứu họ khỏi thảm họa Ngày Tăm Tối – Darkest Day, người ta còn không chắc rằng đó là Pokemon hay hoàng tử nữa là. Đặt tên dựa vào biệt danh: “Khiên của Chiến Sư” (Fighting Master’s Shield) | Giác Đấu |
890 | Eternatus – Aether (vật chất cổ điển được cho là lấp đầy Vũ Trụ) Eternal (Vĩnh Viễn)/ Aeternatus (Bất Diệt)/ Etermalden (tên vị thần trong một số nhánh tôn giáo Abraham hiếm hoi, được mô tả là một con Rồng không thiện, không ác và đủ mạnh để phá hủy Địa Ngục và tàn phá Thiên Đường) + Thanatus (vị thần hiện thân của cái Chết trong thần thoại Hy Lạp, ám chỉ hệ Độc của nó). ムゲンダイナ – ムゲンダイ (Mugendai, như むげんだい mugendai – Vô Tận/ ダイ dai – Chết) + ダイナ (daina, như ダイマックス daimakkusu – hiện tượng Dynamax) | Rồng Vô Cực Hạn | Năng lượng vô hạn + hiện tượng Cực Đại Hóa (Dynamax)/ Cực Đại Giga (Gigantamax) = Vô Cực Hạn. | Độc & Rồng |
891 | Kubfu – Cub (Gấu Con) + Kung Fu (Công Phu). ダクマ – ダ (Da, như だ da – Đánh) + クマ (kuma, như くま kuma – Gấu/ たくま takuma – Trao Dồi). 熊徒弟 – Hùng Đồ Đệ (Gấu Đồ Đệ). | Gấu Đồ Đệ | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Giác Đấu |
892 | Urshifu – Ursa (Gấu) + Shifu (phiên âm của 師傅, tức Sư Phụ)/ Kung Fu (Công Phu). ウーラオス – ウーラ (Uura, như アーサ aasa – Gấu) + ラオス (raosu, như 老師 lǎoshī – Thầy/ ウーシュー Uushuu – Công Phu/ おす osu – Vâng!, câu chào thường được sử dụng trong Võ Thuật). 武道熊師 – Võ Đạo Hùng Sư (Gấu Võ Sư). | Gấu Võ Sư | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Giác Đấu & Bóng Tối Giác Đấu & Nước |
893 | Zarude – Nguyên mẫu từ ザルード. ザルード – ザル (Zaru, như サル Saru – Khỉ/ キツネザル kitsunezaru – Vượn Cáo) + ルード (ruudo – Thô Lỗ). | Khỉ Tặc-Zăng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Ấn tượng lớn nhất của Zarude là movie 23, hình tượng tặc giăng nuôi nấng đứa trẻ loài người. Tặc-Zăng cũng chỉ người hoang dã, thô lỗ. Đồng âm Za- Ză cho dễ nhớ. | Bóng Tối & Cỏ |
894 | Regieleki – Regis (Hoàng Gia) + Electric (Điện). レジエレキ – Như Regieleki. | Lôi Cự Nhân | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Đồng bộ theo công thức “Tên hệ đại diện + Cự Nhân”. | Điện |
895 | Regidrago – Regis (Hoàng Gia) + Dragon (Rồng). レジドラゴ – Như Regidrago. | Long Cự Nhân | Thuộc nhóm Cự Nhân Huyền Thoại (巨人伝説). Đồng bộ theo công thức “Tên hệ đại diện + Cự Nhân”. | Rồng |
896 | Glastrier – Glacier (Sông Băng) + Destrier (Ngựa Chiến thời Trung Cổ). ブリザポス – ブリザ (Buriza, như ブリザード burizaado – Bão Tuyết) + ポス (posu, như ホース hoosu – Ngựa). 雪暴馬 – Tuyết Bạo Mã (Ngựa Bão Tuyết). | Hàn Băng Chiến Mã | Gợi nhắc hình thái Bạch Băng Kỵ Mã Vương – Ice Rider. | Băng |
897 | Spectrier – Spectre (Bóng Ma) + Destrier (Ngựa Chiến thời Trung Cổ). レイスポス – レイ (Rei, như れい rei – Linh Hồn) + ポス (posu, như ホース hoosu – Ngựa). 靈幽馬 – Linh U Mã (Ngựa Vong Linh). | Vong Linh Chiến Mã | Gợi nhắc đặc tính Ngựa Réo Vong Hồn – Grim Neigh. | Ma |
898 | Calyrex – Calyx (Chồi, Nụ, Lộc) + Rex (Vua)/ Carex (Cây Cói Túi)/ Cavalry (Kỵ Binh, ám chỉ khả năng cưỡi Glastrier và Spectrier của nó). バドレックス – バド (Bado – Nụ, Chồi, Lộc) + レックス (rekkusu – Vua). 蕾冠王 – Lỗi Vương Quan (Nụ Hoa Vương Miện). | Lộc Vương | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Trùng hợp, lộc cũng là Hán Việt của thỏ (concept của nó), đồng thời ám chỉ được sự thịnh vượng dưới thời đại mà nó trị vì luôn. | Siêu Linh & Cỏ |
899 | Wyrdeer – Wyrd (Số Phận)/ Weird (Kỳ Quặc) + Deer (Hươu). アヤシシ – アヤシ (Ayashi, như あやしい ayashii – Kỳ Lạ) + シシ (shishi, như ししおどし shishi odoshi – thiết bị tạo tiếng động để dọa các động vật hoang dã/ しらせ shirase – Báo Hiệu/ Shishi – Con Hươu). 詭角鹿 – Ngụy Giác Lộc (Hươu Gạc Giả). | Hươu Linh Giác | Gợi nhắc hệ Siêu Linh. Đồng bộ với Hươu Ảo Giác – Stantler, tức Linh Cảm + Sừng (Giác). Pokedex mô tả Stantler tạo ra ảo giác bằng đôi gạc vô tình củng cố sức mạnh tâm linh của nó và khiến nó tiến hóa thành Wyrdeer. | Thường & Siêu Linh |
900 | Kleavor – Cleaver (Chẻ) + Razor (Dao)/ Ore (Quặng, ám chỉ hệ Đá của nó). バサギリ – バサギ (Basagi, như ばっさり bassari – Dứt Khoát/ ばさら Basara – một xu hướng văn hóa thời trung cổ của Nhật Bản, theo đuổi chế độ nhân tài, chế nhạo quyền lực, địa vị/ ベルセルク Beruseruku – tên gọi chung của nhóm các chiến binh vô chính phủ, thờ phụng thần Odin và vô cùng cuồng chiến trong thần thoại Bắc Âu) + ギリ (giri, như カマキリ kamakiri – Bọ Ngựa/ まさかり masakari – Rìu Bản Rộng thời cổ đại, thường được làm bằng đá). 劈斧螳螂 – Phách Phủ Đường Lang (Bọ Ngựa Búa Bổ) | Bọ Ngựa Rìu Đá | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Nói rõ hệ của nó luôn. | Bọ & Đá |
901 | Ursaluna – Ursa (Gấu) + Luna (Mặt Trăng). ガチグマ – ガチ (Gachi, như がちりん gachirin – Vầng Trăng Tròn) + グマ (kuma, như くま kuma – Gấu). 月月熊 – Nguyệt Nguyệt Hùng (Gấu Trăng). | Gấu Trăng Tròn | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Đất & Thường |
902 | Basculegion – Bass (Cá Vược) + Masculine (Hung Bạo) + Legion (một nhóm quỷ trong Kinh Thánh, ám chỉ những linh hồn Basculin ở sau đuôi của nó). イダイトウ – イダイ (Idai, như いだい idai – Vĩ Đại) + イトウ (itoo, như あいとう aitoo – Thương Tiếc, ám chỉ linh hồn những con Basculin/ イトウ Itoo – Cá taimen Sakhalin, một loài cá thuộc họ cá Hồi). 幽尾玄魚 – U Vĩ Huyền Ngư (Cá Đuôi Hồn). | Cá Hồi Âm Binh | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước & Ma |
903 | Sneaseler – Sneaky (Lén Lút) + Weasel (Chồn) + -er (hậu tố chỉ nhiều hơn, tức nó giống với Sneasel, chỉ là lớn hơn, độc hơn,…)/ Ruler (Thống Trị). オオニューラ – オオ (Oo, như おお oo – Lớn) + ニューラ (nyuura, như ユウ yuu – Chồn/ せんにゅう sennyuu – Len Lỏi/ ニャー nyaa – tiếng kêu của Mèo/ おおにゅうどう Oonyuudoo – Tên một yêu quái của Nhật Bản, được mô tả có ngoại hình giống một nhà sư Khổng Lồ). | Chồn Độc Hành | Chồn + Hệ Độc + leo núi + sống một mình = Chồn Độc Hành. | Giác Đấu & Độc |
904 | Overqwil – Over (Nhiều Hơn)/ Overkill (Quá Mức) + Quill (Lông Nhím). ハリーセン – ハリー (Harii, như ハリセンボン harisenbon – Cá Nóc Nhím, hán tự của nó là 針千本 Châm Thiên Bổn) + セン (man, như まん man – Vạn). 萬針魚 – Mặc Châm Ngư (Cá Vạn Kim). | Cá Vạn Kim | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Bóng Tối & Độc |
905 | Enamorus – Enamor (Quyến Rũ)/ Amorous (Si Tình) + -us (hậu tố chỉ các trạng thái của Mây)/ Aeolus (tên vị thần cai trị Gió trong thần thoại Hy Lạp). ラブトロス – ラブ (Rabu – Tình Yêu) + トロス (torosu, như アイオロス aiorosu – tên vị thần cai trị Gió trong thần thoại Hy Lạp/ ラブとロス rabu to rosu – Tình Yêu và Mất Mát). 眷戀雲 – Quyến Luyến Vân (Mây Quyến Luyến). | Ái Đẩu Vân | Cách lướt đi bằng mây của nó gợi nhắc đến “Cân Đẩu Vân” của Songoku. Đồng bộ cấu trúc “nguyên tố nó đại diện + Đẩu Vân”. | Tiên & Bay |
906 | Sprigatito – Sprig (Nhành Non)/ Spring (Mùa Xuân) + Gatito (Mèo Con). ニャオハ – ニャ (nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của Mèo) + オ (o, như お o – Nhỏ) + ハ (ha, như は wa – Lá). 新葉喵 – Tân Hiệp Miêu (Mèo Lá Non). | Mèo Xuân Hương | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Mèo + Mùa Xuân + phát ra mùi hương từ bàn chân = Mèo Xuân Hương. | Cỏ |
907 | Floragato – Flora (Hệ Thực Vật)/ Flor (Hoa) + Gato (Mèo). ニャローテ – ニャ (nya, như ニャー nyaa – tiếng kêu của Mèo) + ローテ (roote, như ブローテ buroote – Mầm Cây, Chồi Cây). 蒂蕾喵 – Đế Lỗi Miêu (Mèo Cuống Nụ). | Mèo Đeo Hoa | Floragato thường đeo nụ hoa có dây cuống hoạt động như một chiếc Yo-yo vào bên ngực trái (giống kiểu cài hoa trên vest của con người). “Đeo Hoa” cũng gần âm với “Đi Hia” – concept Mèo Đi Hia của nó. | Cỏ |
908 | Meowscarada – Meow (tiếng Mèo kêu meo meo) + Mascarada (Dạ Hội Hóa Trang). マスカーニャ – Như Meowscarada. 魔幻假面喵 – Ma Huyễn Giả Diện Miêu (Mèo Mặt Nạ Ảo Thuật). | Miêu Muôn Mặt | Linh Miêu + Mặt Nạ Hóa Trang + chiêu Ảo Thuật Hoa (Flower Trick) + đặc tính Tùy Cơ Ứng Biến (Protean) = Miêu Muôn Mặt. “Muôn Mặt” thường được sử dụng cho những người giỏi cải trang, hoặc đa nhân cách, nhiều mánh khóe (ám chỉ hệ Bóng Tối của nó). | Cỏ & Bóng Tối |
909 | Fuecoco – Fuego (Lửa) + Cocodrilo (Cá Sấu)/ Fuocoso (Bốc Lửa – thuật ngữ về âm nhạc)/ Cocoa (Cacao, ám chỉ ngoại hình của nó giống hạt Cacao). ホゲータ – ホ (Ho, như ほ ho – Lửa/ ほげー hogee – Trời Ơi!) + ゲータ (geeta, như アリゲーター Arigeetaa – Chi Cá Sấu Mõm Ngắn/ マラゲータペッパー Marageetapeppaa – Ớt Malagueta/ ギニアショウガ giniashouga – Ngũ Cốc Thiên Đường, một loại gia vị đắt tiền có mùi vị pha trộn như sự kết hợp của tiêu đen, gừng và bạch đậu khấu). 呆火鱷 – Ngai Hỏa Ngạc (Cá Sấu Lửa Ngốc). | Sấu Vu Vơ | Pokedex mô tả nó là một Pokemon thoải mái, ngây ngô, thích hát nhưng mắc cỡ. Gợi nhắc đặc tính Hồn Nhiên – Unaware. Vu Vơ (Fuecoco, chưa trãi đời nên chỉ hát vu vơ cho vui) -> Cháy Bỏng (Crocalor, nhận ra máu say mê âm nhạc của mình) -> Sầu Ca (trải đời nên cho ra những bài ca mùi mẫn, sầu thảm). | Lửa |
910 | Crocalor – Crocodile (Cá Sấu) + Calor (Nhiệt)/ Vocal (Giọng Hát). アチゲータ – アチ (Achi, như あちち achichi – Nóng!/ マリアッチ Mariatchi – Nhạc Mariachi, dòng nhạc dân gian truyền thống của Mexico, được Unesco công nhận là di sản phi vật thể của nhân loại năm 2011) + ゲータ (geeta, như アリゲーター Arigeetaa – Chi Cá Sấu Mõm Ngắn). 炙燙鱷 – Chích Thang Ngạc (Cá Sấu Nướng Phỏng). | Sấu Cháy Bỏng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Máu âm nhạc, đam mê cháy bỏng. | Lửa |
911 | Skeledirge – Skeleton (Khung Xương) + Dirge (Bài Ca Thương Tiếc). ラウドボーン – ラウド (Raudo – Inh Ỏi/ ラウドロック Raudorokku – một thể loại nhạc Rock) + ボーン (boon – Xương). 骨紋巨聲鱷 – Cô Văn Cự Thanh Ngạc (Cá Sấu Lớn Tiếng Vằn Xương). | Sấu Sầu Ca | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Cá Sấu + Xương Xẩu + Tang Ca = Sấu Sầu Ca. Đối nghịch với “sôi nổi” của Crocalor là “sầu ca”. | Lửa & Ma |
912 | Quaxly – Quack (tiếng vịt kêu Cạc Cạc) + Wax (Sáp). クワッス – Như Quaxly. 潤水鴨 – Nhuận Thủy Áp (Vịt Dưỡng Ẩm). | Vịt Vuốt Keo | Lúc này chưa nhảy, chỉ mới điệu dáng. “Lấу mắt kính đeo, tóc vuốt vuốt keo”. | Nước |
913 | Quaxwell – Quack (tiếng vịt kêu Cạc Cạc)/ Aqua (Nước) + Wax (Sáp)/ Well (Tốt)/ Swell (Bảnh Bao, Sóng Cồn). ウェルカモ – ウェル (Ueru – Tốt/ スウェル suueru – Sóng Cồn, Bảnh Bao) + カモ (Kamo – Vịt). 湧躍鴨 – Dũng Dược Áp (Vịt Nhảy Sóng). | Vịt Vũ Điệu | Vừa nhảy, vừa điệu dáng. “Vũ” cũng có thể hiểu là mưa, hint hệ Nước. | Nước |
914 | Quaquaval – Quack (tiếng vịt kêu Cạp Cạp) + Aqua (Nước) + Carnival (Lễ Hội Hóa Trang)/ Quaquaversal (Khắp Hướng, ám chỉ chiếc đuôi mỗi khi xoè ra của nó). ウェーニバル – ウェー(Uee, như ウェーブ ueebu – Sóng) + ニバル (nibaru, như カーニバル Kaanibaru – Lễ Hội Hóa Trang). 狂歡浪舞鴨 – Cuồng Hoang Lãng Vũ Áp (Vịt Nhảy Sóng Tung Trời). | Vịt Vũ Công | Sau khi tiến hóa, Quaquaval đã nhảy thành thục như một vũ công chuyên nghiệp (phân loài Pokemon Vũ Công – Dancer Pokemon). “Vũ” cũng có thể hiểu là mưa, hint hệ Nước. | Nước & Giác Đấu |
915 | Lechonk – Lechón (Lợn Sữa, cũng là tên của món đặc sản Lợn Sữa Quay của Philippines) + Oink (tiếng lợn kêu Ủn Ỉn)/ Chonk (tiếng lóng chỉ động vật Béo). グルトン – グルトン (Guruton, như グラットン guratton – Tham Ăn/ とん ton – Lợn). 愛吃豚 – Ái Ngật Đồn (Lợn Mê Ăn). | Lợn Tròn Quay | Cả 2 ngôn ngữ đều ám chỉ đến món ăn (lợn quay) + ngoại hình tròn = Lợn Tròn Quay. | Thường |
916 | Oinkologne – Oink (tiếng lợn kêu Ủn Ỉn) + Cologne (tên một loại Nước Hoa)/ Bologna (tên một loại Xúc Xích Lợn). パフュートン – パフュー (pafyuu, như パフューム pafyuumu – Nước Hoa) + トン (ton, như とん ton – Lợn). 飄香豚 – Phiêu Hương Độn (Lợn Thơm Hương). | Lợn Hào Hương | Hào Hương Hán Việt là hương thơm ngạt ngào, dào dạt (gợi nhắc đặc tính Bám Mùi – Lingering Aroma). Cũng là tên một món ăn. | Thường |
917 | Tarountula – Tarantula (Nhện Lông) + Round (Tròn). タマンチュラ – Như Tarountula. 團珠蛛 – Đoán Châu Thù (Nhện Viên Tròn). | Nhện Cuộn Len | Phù hợp cả 2 ngôn ngữ. Cuộn len lúc nào cũng tròn. | Bọ |
918 | Spidops – Spider (Nhện)/ Spy (Điệp Viên) + Ops (Hoạt Động)/ Deinopis (tên một loài nhện thuộc họ Nhện Mặt Quỷ). ワナイダー – ワナ (Wana, như わな wana – Bẫy) + ナイダー (naidaa, như スパイダー Supaidaa – Nhện/ シュナイダー shunaidaa – Thợ May). 操陷蛛 – Thao Hãm Thù (Nhện Giăng Bẫy). | Nhện Thợ Bẫy | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Thợ May + Giăng Bẫy = Thợ Bẫy. | Bọ |
919 | Nymble – Nymph (Thiếu Trùng – giai đoạn chưa trưởng thành của biến thái không hoàn toàn) + Nimble (Nhanh Nhẹn). マメバッタ – マメ (mame, như まめ mame – Hạt Đậu) + バッタ (Batta – Châu Chấu) . 豆蟋蟀 – Đậu Tất Suất (Dế Hạt Đậu). | Cào Cẳng Co | Phù hợp ngoại hình. Nymble thường co đôi cẳng lên đùi, gợi nhắc câu “co chân lên mà chạy” – một phần nghĩa Nimble trong tiếng Anh (con mắt sắp khóc của nó cũng khiến nó trông rất nhút nhát). | Bọ |
920 | Lokix – Locust (Cào Cào) + Kick (Đá)/ Crickets (Dế)/ chơi chữ Low Kick (ám chỉ chiêu thức Đá Tầm Thấp mà nó học được). エクスレッグ – エクス (ekusu, như エクストリーム ekusutoriimu – Cực Độ) + レッグ (reggu, như レグ regu – Cẳng Chân). 烈腿蝗 – Liệt Thối Hoàng (Cào Cào Đùi Lực). | Cào Cẳng Cưa | Phù hợp ngoại hình. Cặp cẳng co giờ đã có thêm răng cưa. | Bọ & Bóng Tối |
921 | Pawmi – Paw (Mâm Mê)/ Palm (Lòng Bàn Tay) + Mini (Nhỏ Xíu)/ ネズミ Nezumi (Chuột)/ chơi chữ Paw Me (Vuốt Ve Tôi). パモ – パ (Pa, như パチパチ pachipachi – tiếng điện nổ bôm bốp/ パーム paamu – Lòng Bàn Tay) + モ (mo, như マーモット Maamotto – Sóc Đất MacMôt/ ダイナモ dainamo – Máy Phát Điện). | Sóc Áp Điện | Trình tự máy khử rung tim/ sốc tim: Áp thiết bị -> giật sốc -> không tỉnh thì “xúc” cho tỉnh. | Điện |
922 | Pawmo – Paw (Mâm Mê)/ Palm (Lòng Bàn Tay)/ Pawmi + Marmot (Sóc Đất MacMôt)/ Dynamo (Máy Phát Điện). パモット – Như Pawmo. | Sóc Sốc Điện | Trình tự máy khử rung tim/ sốc tim: Áp thiết bị -> giật sốc -> không tỉnh thì “xúc” cho tỉnh. | Điện & Giác Đấu |
923 | Pawmot – Paw (Mâm Mê)/ Palm (Lòng Bàn Tay)/ Pawmi + Marmot (Sóc Đất MacMôt)/ Dynamo (Máy Phát Điện)/ Pawmo.. パーモット – Như Pawmot. | Sóc Xúc Điện | Trình tự máy khử rung tim/ sốc tim: Áp thiết bị -> giật sốc -> không tỉnh thì “xúc” cho tỉnh. | Điện & Giác Đấu |
924 | Tandemaus – Tandem (Xe Đạp Đôi) + Maus (Chuột). ワッカネズミ – ワッカ (Wakka, như わっか wakka – Vòng Lặp) + ネズミ (Nezumi – Chuột). 一對鼠 – Nhất Đối Thử (Chuột Thành Đôi). | Nhắt Bồ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cặp bồ (Tandemaus) -> Gia đình con đàn cháu đống (Maushold). | Thường |
925 | Maushold – Maus (Chuột) + Household (Hộ Gia Đình)/ chơi chữ Mouse Hole (Hang Chuột). イッカネズミ – イッカ (Ikka, như いっか ikka – Gia Đình) + ネズミ (Nezumi – Chuột). 一家鼠 – Nhất Gia Thử (Chuột Gia Đình). | Nhắt Nhà | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cặp bồ (Tandemaus) -> Gia đình con đàn cháu đống (Maushold). Nhà ở đây vừa chỉ nguyên nhà chuột, vừa chỉ cái tổ (cái nhà) như cách chơi chữ trong tiếng Anh. | Thường |
926 | Fidough – Fido (tên thường đặt cho chó cưng)/ Filo (Bột Không Men) + Dough (Bột Nhào). パピモッチ – パピ (Papi, như パピー papii – Chó Con) + モッチ (motchi, như もっちり motchiri – Mềm Dẻo/ モチ Mochi – tên một loại bánh giầy nhân ngọt truyền thống của Nhật Bản). 狗仔包 – Cẩu Tể Bao (Cún Bánh Bao) | Cún Bột Nhào | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Màu sắc và hình dạng của nó giống với phần bột sau khi nhào xong (chưa nướng thành bánh mì nên chưa có đặc tính Cơ Thể Nướng Chín – Well-Baked Body). | Tiên |
927 | Dachsbun – Dachshund (Chó Lạp Xưởng) + Bun (tên gọi chung của nhiều loại Bánh Mì). バウッツェル – バウ (Bau, như バウバウ baubau – tiếng chó sủa Gâu Gâu) + ッツェル (ttsueru, như プレッツェル Purettsueru – tên loại bánh mì hình nút vòng xoắn đặc biệt phổ biến ở miền Nam nước Đức, Áo và Alsace). 麻花犬 – Ma Hoa Khuyển (Chó Bánh Quai Chèo). | Chó Bánh Mì | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đã nướng thành bánh mì nên có đặc tính Cơ Thể Nướng Chín – Well-Baked Body. | Tiên |
928 | Smoliv – Small (Nhỏ) + Olive (Ô Liu). ミニーブ – Như Smoliv. | Bé Ô Liu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Thường |
929 | Dolliv – Doll (Búp Bê) + Olive (Ô Liu). オリーニョ – Như Dolliv | Búp Bê Ô Liu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Thường |
930 | Arboliva – Arbor (Cây)/ Arboretum (Vườn Thực Vật)/ Arbovitae (Cây Nhai Bách, Tuyết Tùng) + Olive (Ô Liu) + Diva (Nữ Thần). オリーヴァ – Như Arboliva. | Diva Ô Liu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ & Thường |
931 | Squawkabilly – Squawk (tiếng chim kêu Quác Quác) + Bill (Mỏ Chim) + Rockabilly (tên một thể loại nhạc thuộc phóng cách Rock And Roll). イキリンコ – イキリ (Ikiri – Trẻ Trâu/ Tự Mãn/ Ra Vẻ) + インコ (Inko – Vẹt). 怒鸚哥 – Nộ Anh Ca (Vẹt Giận Dữ). | Vẹt Vênh Váo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Khác với Vẹt Vanh Vách – Chatot, Squawkabilly không chỉ ồn ào, mà còn du đãng. | Thường & Bay |
932 | Nacli – NaCl (công thức hóa học của Muối) + Little (Nhỏ) + Iod (I Ốt, nguyên tố thường được thêm vào muối). コジオ – コ (Ko, như こ ko – Nhỏ) + ジオ (jio, như しお shio – Muối). 鹽石寶 – Diêm Thạch Bảo (Ngọc Muối). | Tí Muối | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá |
933 | Naclstack – NaCl (công thức hóa học của Muối) + Stack (Chất Thành Đống)/ Dry Stack (tên một phương pháp xây dượng ghép các khối đá với nhau mà không cần vữa). ジオヅム – ジオ (jio, như しお shio – Muối/ ジオード jioodo – Tinh Hốc) + ヅム (dzumu, như つむ tsumu – Đống). 鹽石壘 – Diêm Thạch Lũy (Muối Chồng Chất). | Đống Muối | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá |
934 | Garganacl – Gargantuan (Khổng Lồ) + NaCl (công thức hóa học của Muối)/ Tabernacle (Nơi Thờ Cúng). キョジオーン – キョジ (Kyoji, như きょじん kyojin – Người Khổng Lồ) + ジオ (jio, như しお shio – Muối). 鹽石巨靈 – Diêm Thạch Cự Linh (Thần Muối Khổng Lồ). | Tháp Muối | “Tháp” ám chỉ hình dạng cao lớn của nó, cũng như yếu tố tâm linh của nó luôn (tháp điện để thờ, kim tự tháp các kiểu). | Đá |
935 | Charcadet – Char (Đốt)/ Charcoal (Than Củi) + Cadet (Thiếu Sinh Quân). カルボウ – カルボウ (Karubou, như カーボン kaabon – Nguyên tố cấu tạo chính của Than/ ぼん bon – Cậu Bé). 炭小侍 – Thán Tiểu Thị (Nhóc Than Thị Vệ). | Than Sinh Quân | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Lửa |
936 | Armarouge – Armadura (Áo Giáp) + Rouge (Màu Đỏ). グレンアルマ – グレン (Guren, như ぐれん guren – Đỏ Thẫm) + アルマ (aruma, như アルマデュラ arumadura – Áo Giáp). 紅蓮鎧騎 – Hồng Liên Khải Kị (Chiến Giáp Đỏ Thẫm). | Giáp Hồng Liên | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Lửa & Siêu Linh |
937 | Ceruledge – Cerulean (Xanh Da Trời) + Edge (Lưỡi của Dao, Đao, Kiếm). ソウブレイズ – ソウ (Soo – Xanh Lam/ như ソウル sooru – Tâm Hồn) + ブレイズ (bureizu – Bùng Cháy/ như ブレイド bureido – Lưỡi của Dao, Đao, Kiếm/ レイス reisu – Hồn Ma). 蒼炎刃鬼 – Thương Viêm Nhẫn Quỷ (Kiếm Quỷ Lửa Xanh). | Đao Thương Thẫm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thêm hậu tố “thẫm” cho vần. “Đao Thương” như “Đau Thương”, ám chỉ sự hối tiếc dai dẳng của những người đã khuất hợp thành năng lượng cho thanh kiếm. | Lửa & Ma |
938 | Tadbulb – Tadpole (Nòng Nọc) + Light Bulb (Bóng Đèn). ズピカ – ズ (Zu, như ず zu – Đầu) + ピカ (pika, như ピカピカ pikapika – âm thanh lấp lánh). 光蚪仔 – Quang Đẩu Tể (Nòng Nọc Phát Sáng). | Nòng Nọc Bóng Đèn | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. | Điện |
939 | Bellibolt – Belly (Bụng) + Bolt (Tiếng Sét). ハラバリー – ハラ (Hara, như はら hara – Bụng) + バリ (bari, như バリバリ baribari – tiếng Lách Tách). 電肚蛙 – Điện Đỗ Oa (Ếch Bụng Điện) | Ếch Tụ Điện | Có thể hiểu nghĩa đen là tích tụ điện (hint đặc tính Trữ Điện – Volt Absorb)/ cái tụ điện (thứ lưu trữ năng lượng điện, cụ thể là bụng của nó), liên hệ với đặc tính Hóa Điện – Electromorphosis, lấy cảm hứng từ thí nghiệm điện trên ếch – nền tảng ra đời của lý thuyết Điện Hóa. | Điện |
940 | Wattrel – Watt (Oát – đơn vị đo công suất) + Petrel (Hải Âu). カイデン – カイ (Kai, như カイエン kaien – Hải Yến) + デン (den, như らいでん raiden – Sấm Sét). 電海燕 – Điện Hải Yến (Hải Yến Điện). | Yến Điện | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Bỏ từ “Hải” để tránh hiểu lầm hệ Nước. | Điện & Bay |
941 | Kilowattrel – Kilowatt (Kilôoat – đơn vị đo công suất) + Petrel (Hải Âu). タイカイデン – タイカイ (Taikai, như だい dai – Lớn/ たいかい taikai – Đại Dương) + カイデン (kaiden, như カイエン kaien – Hải Yến/ らいでん raiden – Sấm Sét). 大電海燕 – Đại Điện Hải Yến (Hải Yến Điện Lớn). | Đại Yến Điện | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Kilowattrel giống như một phiên bản lớn hơn của Wattrel về ngoại hình. | Điện & Bay |
942 | Maschiff – Mastiff (Chó Ngao) + Mischief (Ngỗ Nghịch). オラチフ – オラ (Ora, như オラつく oratsuku – Thô Lỗ) + チフ (chifu, như マスティフ masutifu – Chó Ngao). 偶叫獒 – Ngẫu Khiếu Ngao (Chó Ngao Sủa Đổng). | Ngao Cau Có | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Mặt mày nó lúc nào cũng cau có vì cố gắng dọa người khác. | Bóng Tối |
943 | Mabosstiff – Mafia (Băng Đảng Tội Phạm)/ Mastiff (Chó Ngao) + Boss (Trùm). マフィティフ – Như Mabosstiff. 獒教父 – Ngao Giáo Phụ (Chó Ngao Đỡ Đầu). | Ngao Bố Già | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ với Pokemon Bố Già – Boss Pokemon. Concept nó dựa trên Mafia. | Bóng Tối |
944 | Shroodle – Shrew (Chuột Chù)/ Shrewd (Đau Nhức, ám chỉ vết cắn có độc của nó) + Doodle (Nguệch Ngoạc). シルシュルー – シル (Shiru, như しる shiru – Chất Lỏng, ám chỉ nước dãi độc của nó/ しるし shirushi – Dấu Hiệu, ám chỉ cách đánh dấu lãnh thổ của nó) + シュルー (Shuruu – Chuột Chù). 滋汁鼴 – Tư Trấp Yển (Chuột Phun Nọc). | Chuột Nguệch Ngoạc | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Vẽ nguệch ngoạc -> nghệ sĩ sơn rừng. | Độc & Thường |
945 | Grafaiai – Graffiti (Tranh Phun Sơn đường phố) + đồng âm Aye-aye (Khỉ Chỉ Hầu)/ Urdaibai (khu bảo tồn thiên nhiên của Tây Ban Nha, nơi có rừng Oma được sơn vẽ nổi tiếng). タギングル – タギング (Tagingu – chữ ký thể hiện trong Tranh Phun Sơn đường phố) + グル (guru, như さる saru – Khỉ/ ジャングル janguru – Rừng Rậm). 塗標客 – Đồ Tiêu Khách (Kẻ Ký Tranh Tường). | Khỉ Sơn Rừng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Thay vì nghệ sĩ đường phố chuyên sơn tường thì Grafaiai chuyên sơn rừng. | Độc & Thường |
946 | Bramblin – Bramble (Bụi Gai) + Rambling (Lang Thang)/ Goblin (Yêu Tinh). アノクサ – アノクサ (Anokusa, như chơi chữ của あのくさ ano kusa – Là Cỏ Đó!) 納噬草 – Nạp Phệ Thảo (Cỏ Hấp Thụ). | Vong Cỏ Lăn | Concept nó là Cỏ Lăn. Vong tức linh hồn lang thang. | Cỏ & Ma |
947 | Brambleghast – Bramble (Bụi Gai) + Aghast (Kinh Hoàng). アノホラグサ – アノホラグサ (Anohoragusa, như chơi chữ của あのほらくさ ano hora kusa – Ồ, nhìn kìa! Cỏ!/ ホラー horaa – Kinh Khủng). 怖納噬草 – Bố Nạp Phệ Thảo (Cỏ Hấp Thụ Đáng Sợ). | Ma Cỏ Lăn | Concept nó là Cỏ Lăn. Đọc nhanh như A! Cỏ Lăn, | Cỏ & Ma |
948 | Toedscool – Toe (Ngón Chân)/ Toadstool (Nấm)/ liên hệ với Tentacool. ノノクラゲ – ノ (No, như の no – Cánh Đồng) + クラゲ (kurage, như キクラゲ kikurage – Mộc Nhĩ/ liên hệ với メノクラゲ Menokurage – Tentacool). 原野水母 – Nguyên Dã Thủy Mẫu (Sứa Thảo Nguyên). | Nấm Đi Bộ | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đọc cái là liên tưởng ngay ngoại hình của nó liền. | Đất & Cỏ |
949 | Toedscruel – Toadstool (Nấm) + Toed (Ngón Chân)/ liên hệ với Tentacruel. リククラゲ – リク (Riku, như りく riku – Mặt Đất) + クラゲ (kurage, như キクラゲ kikurage – Mộc Nhĩ/ liên hệ ドククラゲ Dokukurage – Tentacruel). 陸地水母 – Lục Địa Thủy Mẫu (Sứa Lục Địa). | Nấm Đổ Bộ | Sau khi tiến hóa, nó chuyển từ “đi bộ” sang… “nhún nhảy”. Ngoại hình nó nhìn không thể không liên tưởng đến người ngoài hành tinh với các xúc tu là tay, nên dùng từ “Đổ Bộ” cũng dễ gợi nhắc, | Đất & Cỏ |
950 | Klawf – Claw (Càng Cua) + Cliff (Vách Đá). ガケガニ – ガケ (Gake, như がけ gake – Vách Đá) + ガニ (gani, như かに kani – Cua/ けがに kegani – Cua Lông). 毛崖蟹 – Mao Nhai Giải (Cua Lông Leo Núi). | Cua Leo Vách | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Đá |
951 | Capsakid – Capsaicin (Chất Cay có trong Ớt)/ Capsicum (Chi Ớt) + Kappa (Hà Đồng, thủy quái có hình dạng đứa trẻ sống ở dưới nước trong truyền thuyết Nhật Bản) + Kid (Trẻ Con). カプサイジ – Như Capsakid. 熱辣娃 – Nhiệt Lạt Oa (Bé Cay Nóng). | Nhóc Ớt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Cỏ |
952 | Scovillain – Scoville (Độ Cay Của Ớt) + Villain (Nhân Vật Phản Diện). スコヴィラン – Như Scovillain. 狠辣椒 – Ngận Lạt Thủ (Ớt Hung Ác). | Quái Ớt Hiểm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Scovillain đại diện nhân vật phản diện của gen 9, với hero là Palafin, Lokix. Quái Vật (2 đầu quái dị) + Ớt Cay + Hiểm Ác = Quái Ớt Hiểm. | Cỏ & Lửa |
953 | Rellor – Đành vần ngược của Roller (Trục Lăn). シガロコ – シガロコ (Shigaroko, đánh vần ngược của フンコロガシ Funkorogashi – Bọ Hung). 蟲滾泥 – Trùng Cổn Nê (Bọ Lăn Đất/ Bọ Hung Đất). | Bận Phân Lô | Láy lại là Bọ Lăn Phân vì lý do khiếm nhã, cũng như chơi chữ láy ngược giống như cả 2 ngôn ngữ. | Bọ |
954 | Rabsca – đảo chữ của Scarabs (Bọ Hung)/ Ra (thần Mặt Trời theo văn hóa Ai Cập cổ đại, có nhiều mối liên hệ với Bọ Hung). ベラカス – ベラカス (Beracas, đảo chữ của スカラベ sukarabe – Bọ Hung). 蟲甲聖 – Trùng Giáp Thánh (Hung Bọ). | Phận Bưng Bô | Láy lại là Bọ Bưng Phân vì lý do khiếm nhã, cũng như chơi chữ láy ngược giống như cả 2 ngôn ngữ. Cách đọc láy của Rellor và Rabsca khác nhau ở cả 2 ngôn ngữ nên tiếng Việt mình cũng vậy. | Bọ & Siêu Linh |
955 | Flittle – Flitter (Dập Dờn) + Little (Nhỏ). ヒラヒナ – ヒラ (Hira, như ひらひら hirahira – Bay Phấp Phới) + ヒナ (Hina – Gà Con). | Gà Là Đà | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Flittle di chuyển bằng cách bay “là đà” (gợi nhắc “đà” điểu luôn) trên mặt đất bằng sức mạnh tâm linh của mình. Đọc nhanh như “La Cà” (Flittle dành phần lớn thời gian lang thang trên vùng đất hoang và vùng núi). | Siêu Linh |
956 | Espathra – ESP (Extrasensory Perception – Ngoại Cảm)/ Esper (Nhà Ngoại Cảm) + Telepath (Thần Giao Cách Cảm) + Cleopatra (vị nữ hoàng cuối cùng của Vương triều Ptolemaios, Ai Cập). クエスパトラ – Như Espathra. 超能豔鴕 – Siêu Năng Diễm Đà (Nữ Hoàng Đà Điểu Ngoại Cảm). | Bà Đồng Điểu | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Patra (Pà) + Ngoại Cảm (Bà Đồng) + Đà Điểu = Bà Đồng Điểu. Đọc nhanh như “Đà Điểu”. | Siêu Linh |
957 | Tinkatink – Tinker (Thợ Vụng) + Pink (Màu Hồng) + Tink (tiếng gõ kim loại). カヌチャン – カヌ (Kanu, như かぬち kanuchi – Thợ Rèn) + -チャン (-chan, hậu tố gọi một người mà mình quý mến, thường là những bé gái, bạn thân, người yêu, người già, động vật dễ thương). 小鍛匠 – Tiểu Đoạn Tượng (Bé Thợ Rèn). | Tiên Thợ Vụng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Tiền tố “Tiên” để thêm sự nữ tính cũng như ám chỉ hệ Tiên của nó. | Tiên & Thép |
958 | Tinkatuff – Tinker (Thợ Vụng)/ Pink (Màu Hồng) + đồng âm với Tough (Cứng Cỏi, tiếng lóng là Du Côn, Kẻ Cướp). ナカヌチャン – ナカ (Naka, như なか naka – Giữa, ám chỉ thứ tự giai đoạn tiến hóa của nó) + カヌ (kanu, như かぬち kanuchi – Thợ Rèn) + -チャン (-chan, hậu tố gọi một người mà mình quý mến, thường là những bé gái, bạn thân, người yêu, người già, động vật dễ thương). 巧鍛匠 – Xảo Đoạn Tượng (Thợ Rèn Tinh Xảo). | Tiên Thợ Đụng | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Thợ Vụng + Du Côn = Thợ Đụng. Tuy vụng nhưng đụng là chạm, mà chạm là xúc. | Tiên & Thép |
959 | Tinkaton – Tinker (Thợ Vụng)/ Pink (Màu Hồng) + Ton (Tấn)/ Gigaton (ám chỉ chiêu thức Gigaton Hammer độc quyền của nó). デカヌチャン – デカ (Deka, như でかい dekai – Khổng Lồ/ デカハンマー Dekahanmaa – ám chỉ chiêu thức Gigaton Hammer độc quyền của nó) + カヌ (kanu, như かぬち kanuchi – Thợ Rèn) + -チャン (-chan, hậu tố gọi một người mà mình quý mến, thường là những bé gái, bạn thân, người yêu, người già, động vật dễ thương). | Tiên Búa Chiến | Nghe cái tên thôi là biết chiến rồi. Gợi nhắc chiêu Búa Tỉ Tấn – Gigaton Hammer. | Tiên & Thép |
960 | Wiglett – Wiggle (Ngọ Ngoậy)/ Water (Nước)/ White (Trắng) + Lett (hậu tố chỉ Nhỏ)/ Diglett. ウミディグダ – ウミ (Umi, như うみ umi – Biển) + ディグダ (Digda – Diglett). 海地鼠 – Hải Địa Thử (Chuột Đất Biển). | Lươn Lẹo | Hơi hài hước một chút. Có thể hiểu đơn giản là ám chỉ việc nó “giả” Diglett. | Nước |
961 | Wugtrio – Wug (tên gọi chung những sinh vật giống giun và côn trùng)/ Water (Nước) + Trio (Bộ Ba)/ Dugtrio. ウミトリオ – ウミ (Umi, như うみ umi – Biển) + トリオ (torio, như ダグトリオ Dagutorio – Diglett). 三海地鼠 – Tam Hải Địa Thử (Ba Chuột Đất Biển). | Tam Lươn Lẹo | Hơi hài hước một chút. Có thể hiểu đơn giản là ám chỉ việc nó “giả” Dugtrio. | Nước |
962 | Bombirdier – Bombardier (Pháo Thủ) + Bird (Chim). オトシドリ – オトシ (Otoshi, như おとし otoshi – Rơi) + ドリ (tori, như とり tori – Chim). 下石鳥 – Hạ Thạch Điểu (Chim Thả Đá). | Cò Mẹ Mìn | Hơi hài hước một chút. Trong văn hóa dân gian châu Âu, người ta tin rằng cò trắng có nhiệm vụ đưa trẻ sơ sinh đến với cha mẹ mới bằng cách thả chúng xuống ống khói, ngoại hình của nó cũng rất giống với một bảo mẫu. Cò + Mẹ + Oanh Tạc = Cò Mẹ Mìn. | Bay & Bóng Tối |
963 | Finizen – Fin (Vây Cá)/ Delfín (Cá Heo) + Citizen (Công Dân). ナミイルカ – ナミ (Nami, như なみ nami – Sóng/ Thông Thường) + イルカ (Iruka – Cá Heo). 波普海豚 – Ba Phổ Hải Đồn (Cá Heo Đại Chúng). | Cá Heo Dân Thường | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Dùng cụm “dân thường” để đồng bộ với “siêu nhân” của Palafin, đều là danh từ chỉ người. | Nước |
964 | Palafin – Paladin (Thánh Kỵ Sĩ, tên gọi chung 12 hiệp sĩ huyền thoại của triều đình Charlemagne vào thế kỷ thứ 8)/ Pal (Bạn Bè) + Fin (Vây Cá)/ Delfín (Cá Heo). イルカマン – イルカ (Iruka – Cá Heo) + -マン (-man – hậu tố thường được đặt sau biệt danh của các Siêu Anh Hùng). 海豚俠 – Hải Đồn Hiệp (Siêu Nhân Cá Heo). | Siêu Nhân Cá Heo | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. | Nước |
965 | Varoom – Vroom (âm thanh động cơ đang tăng tốc). ブロロン – Như Varoom. 噗隆隆 – Phốc Long Long (Phụt Ầm Ầm). | Bờ Rừm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thép & Độc |
966 | Revavroom – Rev (Vòng Quay, ám chỉ việc sang số tăng ga)/ Re- (tiền tố chỉ sự Lặp Lại) + Vroom (âm thanh động cơ đang tăng tốc). ブロロローム – Như Revavroom. | Rừm Bờ Rừm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Thép & Độc |
967 | Cyclizar – Cycle (Xe Đạp) + Lizard (Thằn Lằn). モトトカゲ – モト (Moto – Xe Máy) + トカゲ (Tokage – Thằn Lằn). 摩托蜥 – Mô Thác Tích (Thằn Lằn Xe Máy). | Xe Nhông Nhông | Lúc nó chạy thủ công bằng tay (xe đạp), lúc chạy bằng bánh xe (xe máy). Nên gọi chung là “Nhông Nhông” (nhông nhông ba làm con ngựa… cũng gợi nhắc kỳ nhông, thằn lằn luôn). | Rồng & Thường |
968 | Orthworm – Ore (Quặng)/ Orthoclase (tên khoáng vật thuộc nhóm Silicat, là thành phần chính của đá Mắc-ma) + Earthworm (Giun Đất). ミミズズ – ミミズ (Mimizu – Giun Đất) + ズ (zu, nhưうずめる uzumeru – Vùi/ như すず suzu – Thiếc). 拖拖蚓 – Đà Đà Dẫn (Giun Đoàn Tàu). | Giun Tàu Thiếc | Concept của nó là Tàu Điện Ngầm, mà không có hệ Điện nên gọi “Tàu Thiếc” (phần nghĩa suzu). | Thép |
969 | Glimmet – Climmer (Chập Chờn) + Comet (Sao Chổi, ám chỉ hình dạng và thuộc tính của nó). キラーメ – キラー (Kiraa – Sát Thủ/ như キラキラ kirakira – Lấp Lánh) + メ (me, như め me – Mầm). 晶光芽 – Tinh Quang Nha (Mầm Rực Rỡ). | Mầm Tinh Thạch | Mầm + Lấp Lánh (tinh quang aka tinh thể – Terastal) + Đá = Mầm Tinh Thạch. | Đá & Độc |
970 | Glimmora – Glimmer (Chập Chờn) + Flora (Hoa)/ Ore (Quặng). キラフロル – キラ (Kira, như キラー kiraa – Sát Thủ/ キラキラ kirakira – Lấp Lánh) + フロル (furoru, như フロール furooru – Hoa). 晶光花 – Tinh Quang Hoa (Hoa Rực Rỡ). | Hoa Tinh Thạch | Hoa + Lấp Lánh (tinh quang aka tinh thể – Terastal) + Đá = Hoa Tinh Thạch. | Đá & Độc |
971 | Greavard – Graveyard (Nghĩa Địa)/ Grieve (Đau Buồn)/ Greaves (Mỡ Động Vật, một trong những nguyên liệu làm thức ăn cho chó) + Briard (giống Chó Chăn Cừu lông xù của Pháp). ボチ – ボチ (Bochi, như ぼち bochi – Nghĩa Địa/ ポチ pochi – tên phổ biến dành cho Chó ở Nhật). 墓仔狗 – Mộ Tể Cẩu (Cún Nghĩa Địa). | Chó Xù Ma | Pokedex mô tả: Greavard thường nằm dưới lòng đất, nó chờ đợi mọi người đi qua rồi bất ngờ nhảy lên và kêu một tiếng ma quái khiến người ta giật mình. Thuộc phân loài Pokemon Chó Ma – Ghost Dog Pokemon: Chó Xù + Hù Ma = Chó Xù Ma (“Xù Ma” đọc nhanh như “Hù Ma”). | Ma |
972 | Houndstone – Hound (Chó Săn) + Headstone (Bia Mộ). ハカドッグ – ハカ (Haka, như はか haka – Mộ) + ドッグ (doggu – Chó). 墓揚犬 – Mộ Dương Khuyển (Chó Nấm Mồ). | Chó Xù Mả | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Chó Xù + Mộ (Mả, cho đồng bộ với Greavard) = Chó Xù Mả. | Ma |
973 | Flamigo – Flamingo (Hồng Hạc) + Amigo (Bạn Bè). カラミ (Karami, như からみ karami – Kết Nối) + ラミンゴ (ramingo, như フラミンゴ Furamingo – Hồng Hạc). 纏紅鶴 – Triền Hồng Hạc (Hồng Hạc Gắn Kết). | Hồng Hạc Hảo Hữu | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Hiểu đơn giản là những con hồng hạc có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau nên mới kết hợp ăn ý với nhau (đặc tính Cộng Diễn – Costar). | Bay & Giác Đấu |
974 | Cetoddle – Cetus (Bộ Cá Voi) + Toddle (Tập Tễnh). アルクジラ – アルク (Aruku, như あるく aruku – Đi Bộ) + クジラ (Kujira – Cá Voi). 走鯨 – Tẩu Kình (Cá Voi Đi Bộ). | Cá Ông Tễnh | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Cá Ông là cách gọi khác của Cá Voi. “Ông Tễnh” cũng là một từ có nghĩa, hay cà khịa những người non nớt mà thích ra vẻ. | Băng |
975 | Cetitan – Cetus (Bộ Cá Voi) + Titan (Khổng Lồ). ハルクジラ – ハルク (Haruku – Người Khổng Lồ/ như あるく aruku – Đi Bộ) + クジラ (Kujira – Cá Voi/ như ハクジラ Hakujira – Bộ Cá Voi Có Răng). 浩大鯨 – Hạo Đại Kình (Cá Voi Khí Thế). | Cá Ông Tướng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cá Ông + To Tướng + Đi Bộ = Cá Ông Tướng. | Băng |
976 | Veluza – Veloz (Nhanh) + Merluza (một loại Cá Tuyết). ミガルーサ – ミガル (Migaru, như みがる migaru – Thảnh Thơi, ám chỉ việc tự loại bỏ thịt của nó cho cơ thể nhẹ gánh để tốc độ tăng lên) + ルーサ (ruusa, như メルルーサ Meruruusa – một loại Cá Tuyết). 輕身鱈 – Khinh Thân Tuyết (Cá Tuyết Nhẹ). | Cá Xả Thân | Có thể hiểu là xả bỏ thân thịt, hoặc xả thân liều lĩnh đều đúng với đặc điểm của loài Veluza. | Nước & Siêu Linh |
977 | Dondozo – Don (Chúa Tể) + どうぞ doozo (Xin Mời…)/ Bozo (Thằng Cha, cách để gọi một người ngu ngốc nào đó, ám chỉ tính cách kém thông minh của nó). ヘイラッシャ – ヘイラッシャ (Heirassha, như chơi chữ của へいらっしゃい heirasshai – Vâng, Hoan Nghênh Quý Khách!/ シャリタツ Sharitatsu – Tatsugiri). 吃吼霸 – Ngật Hống Bá (Ăn Dọng Chúa). | Trê Bếp Nốc | Cá Trê (concept) + Đầu Bếp (Concept) + Ăn Nhiều (Pokedex) + Ngốc (Pokedex) = Trê Bếp Nốc. | Nước |
978 | Tatsugiri – たつ tatsu (Rồng) + Nigirizushi (tên một loại sushi có cục cơm hình chữ nhật với một lát cá phủ lên trên). シャリタツ – シャリ (Shari – phần cơm bên dưới của miếng Sushi) + タツ (tatsu, như たつ tatsu – Rồng). 米立龍 – Mễ Lập Long (Rồng Đứng Cơm). | Long Sushi | Nếu gọi thằng là Rồng thì có gì đó… hơi vô lý nhỉ. Thôi thì dùng từ “Long” cũng là Rồng, nhưng khi ghép long-su, nghe như “Long Sư” – ám chỉ “con rồng quân sư” của Dondozo cũng được. | Rồng & Nước |
979 | Annihilape – Annihilate (Hủy Diệt) + Ape (Vượn). コノヨザル – サル (saru – Khỉ) + chơi chữ của このよをさる (kono yo o saru – Rời Khỏi Thế Gian, tức Chết). 棄世猴 – Khí Thế Hầu (Khỉ Tạ Thế). | Vượn Tạ Thế | Khỉ không đuôi -> Vượn. “Tạ Thế” có nghĩa là chết, đồng thời liên hệ những cục tạ gông cùm trên tay chân của nó cho dễ nhớ. | Giác Đấu & Ma |
980 | Clodsire – Clod (Cục Đất) + Sire (Vua)/ Siren (một loài thuộc chi Kỳ Giông)/ Quagsire. ドオー – ド (Do – Đất/ どく doku – Độc) + オー (oo, như おう oo – Vua/ オオサンショウウオ oosanshoouo – Kỳ Giông Khổng Lồ Nhật Bản). 土王 – Thổ Vương (Vua Đất). | Cá Đầm Độc | Wooper – Đi Bộ -> Quagsire – Lầy Lội (Đất + Nước)/ Clodsire – Đầm Độc (Đất + Độc). Nếu ghép 2 chữ đầu của Quagsire và Clodsire thì sẽ được chữ “Đầm Lầy”. “Đầm Độc” đọc nhanh như “Đâm Độc”, hint chiêu Đâm Độc – Poison Jab. cũng như đặc tính Gai Độc – Poison Point của nó. | Độc & Đất |
981 | Farigiraf – Giraffe (Hươu Cao Cổ)/ đảo chữ của Girafarig. Tên này đọc xuôi ngược giống nhau, ám chỉ đến hình dạng 2 đầu của nó. リキキリン – リキ (riki, như ねんりき nenriki – Sức Mạnh Ý Nghĩ) + キリン (Kirin – Hươu Cao Cổ/ đảo chữ của キリンリキ Kirinriki – Girafarig). 奇麒麟 – Kỳ Lân Lân (Hươu Cao Cổ Kỳ Lạ). | Hươu Đội Đầu | Đọc ngược xuôi đều có nghĩa (Đầu Đội Hươu, tức đầu hoodie đội đầu lên đầu chính con hươu). “Đội Đầu” cũng là đảo chữ của “Đầu Đôi” – Girafarig. | Thường & Siêu Linh |
982 | Dudunsparce – Double (Đôi, ám chỉ hơn Dunsparce 2 đốt)/ Dud (Vô Dụng, ám chỉ đôi cánh của nó) + Dunsparce. ノココッチ – ノコッチ (Nokotchi, là đảo chữ của ツチノコ tsuchinoko – Rắn Ong). 土龍節節 – Thổ Long Tiết Tiết (Rồng Đất Chị). | Ông Rắn Ong | Là một phiên bản thêm đốt (âm “du”) của Dunsparce nên đặt phía trước thêm một âm tiết. Âm tiết “Ông” phía trước ngụ ý thêm đốt “Ong” trong “Rắn Ong”, cũng như “Ông” của Dunsparce, với ngoại hình già cỗi, cử động chậm chạp (bay không nổi!). | Thường |
983 | Kingambit – King (Vua) + Gambit (tên một chiến thuật thí quân để mở đường cho tướng trong cờ vua). ドドゲザン – ド (Do, như ど do – Nhiều, ám chỉ số lượng lính dưới trướng của nó) + ドゲザ (dogeza, như どげざ dogeza – Lạy Sụp Xuống Đất) + ザン (zan, như ざん zan – Chặt Đầu). 仆斬將軍 – Phó Trảm Tướng Quân (Tướng Quân Phủ Phục Trảm) 仆刀将军 – Phó Đao Tướng Quân (Tướng Quân Đao Phủ Phục). | Đại Đao Tướng Quân | Đồng bộ với phân loài Pokemon Đại Đao – Big Blade Pokemon, đặc tính Tổng Đại Tướng – Supreme Overlord. | Bóng Tối & Thép |
984 | Great Tusk – Great Tusk (Ngà Vĩ Đại). イダイナキバ – イダイナキバ (Idainakiba, như いだいなきば idai na kiba – Ngà Vĩ Đại). 雄偉牙 – Hùng Vĩ Nha (Ngà Hùng Vĩ). | Ngà Cả | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Đất & Giác Đấu |
985 | Scream Tail – Scream Tail (Đuôi Hét). サケブシッポ – サケブシッポ (Sakebushippo, như さけぶしっぽ sakebu shippo – Đuôi Ré). 吼叫尾 – Hống Khiếu Vĩ (Đuôi Rống). | Đuôi Ré | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Tiên & Siêu Linh |
986 | Brute Bonnet – Brute Bonnet (Mũ Cục Súc). アラブルタケ – アラブルタケ (Araburutake, như あらぶるたけ araburu take – Nấm Man Rợ). 猛惡菇 – Mãnh Ác Cô (Nấm Man Rợ). | Nấm Rợ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Cỏ & Bóng Tối |
987 | Flutter Mane – Flutter Mane (Bờm Vỗ). ハバタクカミ – ハバタクカミ (Habatakukami, như はばたくかみ habataku kami – Tóc Vỗ). 振翼髮 – Chấn Dực Phát (Cánh Tóc Vỗ). | Tóc Vỗ | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Ma & Tiên |
988 | Slither Wing – Slither Wing (Cánh Bò). チヲハウハネ – チヲハウハ (Chiwohauhane, như ネちをはうはね chi o hau hane – Cánh Bò Trên Mặt Đất). 爬地翅 – Bà Địa Sí (Cánh Bò Trên Đất). | Cánh Bò | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Bọ & Giác Đấu |
989 | Sandy Shocks – Sandy Shocks (Búi Tóc Cát). スナノケガワ – スナノケガワ (Sunanokegawa, như すなのけがわ suna no kegawa – Da Lông Cát). 沙鐵皮 – Sa Thiết Bì (Da Sắt Cát). | Búi Cát | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Nó giống một con Magneton nhưng có các búi lông bằng cát. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Điện & Đất |
990 | Iron Treads – Iron Treads (Vệt Bánh Sắt). テツノワダチ – テツノワダチ (Tetsunowadachi, như てつのわだち tetsu no wadachi – Vệt Bánh Sắt). 鐵轍跡 – Thiết Triệt Tích (Vệt Bánh Sắt). | Vệt Bánh Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Đất & Thép |
991 | Iron Bundle – Iron Bundle (Bọc Sắt). テツノツツミ – テツノツツミ (Tetsunotsutsumi, như てつのつつみ tetsu no tsutsumi – Bọc Sắt). 鐵包袱 – Thiết Bao Phục (Tay Nải Sắt). | Bọc Quà Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Gợi nhắc chiêu Tặng Quà – Present. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Băng & Nước |
992 | Iron Hands – Iron Hands (Bàn Tay Sắt). テツノカイナ – テツノカイナ (Tetsunokaina, như てつのかいな tetsu no kaina – Cánh Tay Sắt). 鐵臂膀 – Thiết Tý Bàng (Cánh Tay Sắt). | Bàn Tay Sắt | Phù hợp nghĩa tiếng Anh (chính xác là bàn tay). Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Giác Đấu & Điện |
993 | Iron Jugulis – Iron Jugulis (Cổ Họng Sắt). テツノコウベ – テツノコウベ (Tetsunokoube, như てつのこうべ tetsu no koobe – Đầu Sắt). 鐵脖頸 – Thiết Bột Cảnh (Cần Cổ Sắt) | Cần Cổ Sắt | Mượn nghĩa tiếng Hoa. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Bóng Tối & Bay |
994 | Iron Moth – Iron Moth (Ngài Sắt). テツノドクガ – テツノドクガ (Tetsunodokuga, như てつのどくが tetsu no dokuga – Ngài Độc Sắt). 鐵毒蛾 – Thiết Độc Nga (Ngài Độc Sắt). | Ngài Độc Sắt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Lửa & Độc |
995 | Iron Thorns – Iron Thorns (Gai Sắt). テツノイバラ – テツノイバラ (Tetsunoibara, như てつのいばら tetsu no ibara – Bụi Gai Sắt). 鐵荊棘 – Thiết Kinh Cức (Bụi Gai Sắt). | Gai Chĩa Sắt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Đá & Điện |
996 | Frigibax – Frigid (Lạnh Lẽo) + Back (Lưng)/ Axe (Rìu). セビエ – セ (Se, như せ se – Lưng) + ビエ (hie, như ひえ hie – Lạnh Lẽo). 涼脊龍 – Lương Tích Long (Rồng Lưng Lạnh). | Rồng Lưng Lạnh | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Rồng & Băng |
997 | Arctibax – Arctic (Bắc Cực) + Back (Lưng)/ Axe (Rìu). セゴール – セ (Se, như せ se – Lưng) + ゴール (gooru, như こおる kooru – Đóng Băng). 凍脊龍 – Đống Tích Long (Rồng Lưng Băng). | Rồng Lưng Băng | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Rồng & Băng |
998 | Baxcalibur – Back (Lưng) +.Excalibur (tên thanh kiếm huyền thoại của Vua Arthur). セグレイブ – セ (Se, như せ se – Lưng) + グレイブ (gureibu – Đoản Kiếm). 戟脊龍 – Kích Tích Long (Rồng Lưng Kích). | Rồng Lưng Kiếm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Rồng & Băng |
999 | Gimmighoul – Gimmick (Mánh Khóe)/ Mimic (Bắt Chước)+ Ghoul (Ngạ Quỷ)/ chơi chữ của Give Me Gold (Cho Tôi Vàng). コレクレー Korekuree – コレク (Korrku, như コレクト korekuto – Thu Lượm) + レー (ree, như れい rei – Linh Hồn/ chơi chữ của これくれ korekure – Cho Tôi Cái Này!). 索財靈 – Sách Tài Linh (Vong Tìm Tiền). | Ma Ăn Mày | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. | Ma |
1000 | Gholdengo – Ghoul (Ngạ Quỷ)/ Golden (Vàng)/ Tengo (Tôi Có)/ Denga (đồng bạc cổ của nước Nga bắt đầu xuất hiện vào giữa thế kỷ 14) + Go (Đi, ám chỉ Pokemon Go – trò mới mà nó được ra mắt giới thiệu đầu tiên). サーフゴー – サーフ (saafu – Lướt Sóng) + フゴー (fugoo, như ふごう fugou – Phú Hào/ ゴールド goorudo – Vàng/ ゴー goo – Đi, ám chỉ Pokemon Go – trò mới mà nó được ra mắt giới thiệu đầu tiên). | Ma Phát Tài | Ăn mày một thời gian cuối cùng cũng… phát tài. Go, go! Lướt sóng ban phát tài lộc cho mọi người nào! | Thép & Ma |
1001 | Wo-Chien – 蝸 wō (Oa – Ốc Sên) + 簡 jiǎn (Giản – Thẻ Tre). チオンジェン – チオンジ (Chion, như 蟲 chóng – Bọ) + ジェン (jen, như 簡 jiǎn – Thanh Tre). 古簡蝸 – Cổ Giản Oa (Ốc Tre Cổ Xưa). | Giản Oa | Giữ nguyên Hán Việt để phù hợp phiên âm của cả 2 ngôn ngữ. Tên động vật để cuối cho phù hợp cấu trúc Hán Việt. | Bóng Tối & Cỏ |
1002 | Chien-Pao – 劍 jiàn (Kiếm) + 豹 bào (Báo). パオジアン – Như Chien-Pao. 古劍豹 – Cổ Kiếm Báo (Báo Kiếm Cổ Xưa). | Kiếm Báo | Giữ nguyên Hán Việt để phù hợp phiên âm của cả 2 ngôn ngữ. | Bóng Tối & Băng |
1003 | Ting-Lu – 鼎 dǐng (Đỉnh – Cái Vạc) + 鹿 lù (Lộc – Hươu, Nai). ディンルー – Như Ting-Lu. 古鼎鹿 – Cổ Đỉnh Lộc (Huơu Vạc Cổ Xưa). | Đỉnh Lộc | Giữ nguyên Hán Việt để phù hợp phiên âm của cả 2 ngôn ngữ. | Bóng Tối & Đất |
1004 | Chi-Yu – 鯽魚 jìyú (Tức Ngư – Cá Vàng) + 玉 yù (Ngọc). イーユイ – Như Chi-Yu. 古玉魚 – Cổ Ngọc Ngư (Cá Ngọc Cổ Xưa). | Ngọc Ngư | Giữ nguyên Hán Việt để phù hợp phiên âm của cả 2 ngôn ngữ. | Bóng Tối & Lửa |
1005 | Roaring Moon – Roaring Moon (Trăng Gầm). トドロクツキ – トドロクツキ (Todorokutsuki, như とどろくつき todoroku tsuki – Trăng Gầm). 轟鳴月 – Oanh Minh Nguyệt (Trăng Gầm Thét). | Trăng Gầm | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Rồng & Bóng Tối |
1006 | Iron Valiant – Iron Valiant (Dũng Sĩ Sắt). テツノブジン – テツノブジン (Tetsunobujin , như てつのぶじん tetsu no bujin – Chiến Binh Sắt). 鐵武者 – Thiết Vũ Giả (Chiến Binh Sắt). | Chiến Binh Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Tiên & Giác Đấu |
1007 | Koraidon – Nguyên mẫu từ コライドン. コライドン – コラ (Mira, như こらい korai – Xa Xưa) + ライド (raido – Cưỡi) + ドン (don – Chúa Tể, hậu tố chỉ Khủng Long/ như ドラゴン doragon – Rồng). Winged King – Winged King (Cánh Vua). ツバサノオウ – ツバサノオウ (Tsubasanoou, như つばさのおう tsubasa no ou – Cánh Vua). 翼大王 – Dực Đại Vương (Cánh Đại Vương). | Cổ Lai Long Dực Vương | Phù hợp nghĩa cả 2 ngông ngữ. Cổ Lai tức quá khứ. Tên Paradox thì đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Giác Đấu & Rồng |
1008 | Miraidon – Nguyên mẫu từ ミライドン. ミライドン – ミラ (Mira, như みらい mirai – Tương Lai) + ライド (raido – Cưỡi) + ドン (don – Chúa Tể, hậu tố chỉ Khủng Long/ như ドラゴン doragon – Rồng). Iron Serpent – Iron Serpent (Mãng Xà Sắt). テツノオロチ – テツノオロチ (Tetsunoorochi, như てつのおろち tetsu no orochi – Rắn Sắt Lớn). 鐵大蛇 – Thiết Đại Xà (Rắn Sắt Lớn). | Vị Lai Long/ Mãng Xà Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Vị Lai tức tương lại. Tên Paradox thì phù hợp nghĩa tiếng Anh, đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Điện & Rồng |
1009 | Walking Wake – Walking Wake (Sóng Dạo). ウネルミナモ – ウネルミナモ (Uneruminamo, như うねるみなも uneru minamo – Sóng Dợn). 波盪水 – Ba Lãng Thủy (Sóng Dạo). | Sóng Dợn | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Nước & Rồng |
1010 | Iron Leaves – Iron Leaves (Lá Sắt). テツノイサハ – テツノイサハ (Tetsunoisaha, như てつのいさは tetsu no isawa – Lá Đốm Sắt). 鐵斑葉 – Thiết Ban Hiệp (Lá Đốm Sắt). | Lá Đốm Sắt | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Cỏ & Siêu Linh |
1011 | Dipplin – Dip (Nhúng) + Apple (Táo) + In (Bên Trong)/ Lindworm (tên sinh vật thần thoại giống Rắn/ Rồng trong văn hóa dân gian Bắc Âu, Tây Âu và Trung Âu). カミッチュ – カミッ (Kamit, như か ka – Quả/ かみつ kamitsu – Mật Hoa) + チュ (chu, như チュウ chuu – Sâu/ カジッチュ Kajicchu – Applin). 裹蜜蟲 – Lỏa Mật Trùng (Sâu Mật Táo). | Rồng Kẹo Táo | Đồng bộ với Nhóm Rồng Vỏ Táo – Flapple, Rồng Bánh Táo – Appletun, Rồng Tổ Táo – Hydrapple. | Cỏ & Rồng |
1012 | Poltchageist – Poltergeist (Yêu Tinh)/ Polteageist + Matcha (Mạt Trà – phần bột nghiền mịn của búp trà xanh). チャデス – チャ (Cha, như まっちゃ Matcha – Mạt Trà – phần bột nghiền mịn của búp trà xanh) + デス (desu – Chết/ ポットデス Pottodesu – Polteageist/ chơi chữ của ちゃです cha desu – Đó là Trà!). 斯魔茶 – Ti Ma Trà (đồng âm với 是抹茶 – Thị Mạt Trà, tức Đích Thị Mạt Trà). | Ác Trà | Đọc nhanh nghe như “Matcha”, chơi chữ vần ngược-xuôi art-tra. Cùng với Ma Ấm – Poltchageist, nghe như “Ma Ám”, cũng chơi chữ vần ngược-xuôi ma-am. | Cỏ & Ma |
1013 | Sinistcha – Sinister (Điềm Gở, Xấu Xa)/ Sinistea + Matcha (Mạt Trà – phần bột nghiền mịn của búp trà xanh), ヤバソチャ – ヤバ (Yaba, như やばい yabai – Ghê Vãi) + ソチャ (socha, như そちゃ socha – Trà Thô). 來悲粗茶 – Lai Bi Thô Trà (Trà Dở Mang Điềm Gở). | Chổi Trà | Concept dựa trên một cái chổi đánh trà trong oản trà. Chổi cũng tượng trưng cho điềm gở (sao chổi). Đồng âm với “Chổi Chà” nghe cũng vui tai. | Cỏ & Ma |
1014 | Okidogi – Okie-dokie (Đồng Ý) + Dog (Chó). イイネイヌ – イイネ (Iine, như いいね iine – Được Đấy!) + イヌ (inu, như いぬ inu – Chó). 夠讚狗 – Cấu Tán Cẩu (Chó Tán Thành). | Chó Hữu Hảo | Pokedex môt tả: Okidogi có mong muốn trở nên mạnh mẽ hơn. Và việc thờ cúng Okidogi sẽ sẽ nhận được những tình cảm tốt đẹp, các mối quan hệ cá nhân cũng được cải thiện. Mạnh mẽ (mong ước của nó) + Okay (ý nghĩa tên) + mối quan hệ tốt đẹp với mọi người (ý nghĩa thờ cúng) = Hữu Hảo. Là một từ láy, Hán Việt. | Độc & Giác Đấu |
1015 | Munkidori – Monkey (Khỉ) + Hunky Dory (Tiến Triển Tốt). マシマシラ – マシ (Mashi, như まし mashi – Cải Thiện) + マシラ (mashira, như ましら mashira – Khỉ). 願增猿 – Nguyện Tăng Viên (Vượn Hy Vọng). | Vượn Tinh Tiến | Pokedex mô tả: Munkidori có mong muốn trở nên thông minh hơn. Và việc thờ phụng Munkidori sẽ mang đến nhiều thành công trong cuộc sống, từ đó cuộc sống cũng được cải thiện. Thông minh (mong ước của nó) + cải thiện (ý nghĩa tên) + thành công (ý nghĩa thờ cúng) = Tinh Tiến. Khỉ không đuôi nên gọi là Vượn. Là một từ láy, Hán Việt. | Độc & Siêu Linh |
1016 | Fezandipiti – Pheasant (Gà Lôi) + Serendipity (Vận May). キチキギス – キチ (Kichi, như きち kichi – Tốt Lành) + キギス (kigisu, như きぎす kigisu – Trĩ Lục, quốc chim của Nhật Bản). 吉雉雞 – Cát Trĩ Kê (Chim Trĩ Cát Tường). | Trĩ Mỹ Mãn | Pokedex mô tả: Fezandipiti có mong muốn trở nên xinh đẹp hơn. Và việc tôn thờ Fezandipiti sẽ mang đến nhiều vận may, mọi việc diễn ra luôn suôn sẻ. Đẹp (mong ước của nó) + tốt lành (ý nghĩa tên) + may mắn (ý nghĩa thờ cúng) = Mỹ Mãn. Là một từ láy, Hán Việt. | Độc & Tiên |
1017 | Ogerpon – Ogre (Quỷ) + Ponkan (tên một loại cam quýt ngọt được lai từ Quýt x Bưởi)/ Dekopon (tên một loại cam ngọt không hạt đắt đỏ nhất của Nhật Bản)/ -Pon (hậu tố gọi một người mà mình quý mến giống hậu tố -chan, nhưng mang vẻ vui tươi hơn). オーガポン – Như Ogerpon. | Tiểu Quất Quỷ | Quỷ + Quýt + Bonk (Chùy Thường Xuân – Ivy Cudgel) = Tiểu Quất Quỷ. | Cỏ Cỏ & Nước Cỏ & Lửa Cỏ & Đá |
1018 | Archaludon – Arch Bridge (Cầu Vòm)/ Archosaur (Thằn Lằn Chúa) + Duraludon. ブリジュラス – ブリジ (Buriji, như ブリッジ burijji – Cầu) + ジュラス (jurasu, như ジュラルドン Duraludon/ -ソーラス -soorasu – hậu tố chỉ Khủng Long). 鋁鋼橋龍 – Lữ Cương Cao Long (Cầu Rồng Hợp Kim). | Rồng Cầu Thép | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Cầu thép là từ thông dụng chỉ tất cả các dạng cầu có kết cấu lắp ráp như vòm. | Thép & Rồng |
1019 | Hydrapple – Hydra (tên một loài rắn trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là có 7 hoặc 9 cái đầu) + Dragon (Rồng) + Apple (Táo). カミツオロチ – カ (Ka, như か ka – Quả) + カミツ (kamitsu, như かみつ kamitsu – Mật Hoa) + オロチ (orochi, như ヤマタノオロチ Yamata no orochi – Bát Kỳ Đại Xà, một sinh vật giống rắn trong Thần Đạo Nhật Bản, được mô tả là có 8 cái đầu, thân hình trải dài 8 thung lũng và 8 quả đồi. Nó ngụy trang bằng rêu phong, cây bách và cây tuyết tùng trên lưng nên trông nó không khác gì một dãy núi). 蜜集大蛇 – Mật Tập Đại Xà (Rắn Mật Lớn Quần Tụ). Syrpent – Syrup (Si Rô) + Wyrm (Rồng nói chung) + Serpent (Rắn trong Kinh Thánh). オロチュ – オロ (Oro, như おろち orochi – Rắn Lớn) + チュ (chu, như チュウ chuu – Sâu). 蛇蟲蟲 – Xà Trùng Trùng (Sâu Rắn). | Rồng Tổ Táo/ Quái Xà | Hydrapple là sinh vật lấy cảm hứng từ loài quái vật rắn – Bát Đại Kỳ Xà. Gọi đơn lẻ là Quái Xà. Gọi tổng thể là Rồng Tổ Táo để đồng bộ với Nhóm Rồng Vỏ Táo – Flapple, Rồng Bánh Táo – Appletun, Rồng Kẹo Táo – Dipplin. Có thể hiểu là những con Rồng làm tổ trong táo, hoặc ông tổ của bọn còn lại cũng được. | Cỏ & Rồng |
1020 | Gouging Fire – Gouging Fire (Lửa Khoét). ウガツホムラ – ウガツホムラ (Ugatsuhomura, như うがつほむら ugatsu ho mura – Lửa Khoan). 破空焰 – Phá Không Diễm (Lửa Phá Trời). | Lửa Khoét | Phù hợp nghĩa tiếng Anh. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Lửa & Rồng |
1021 | Raging Bolt – Raging Bolt (Sấm Rền Vang). タケルライコ – タケルライコ (Takeruraiko, như たけるらいこ takeru rai ko – Sấm Rền Vang). 猛雷鼓 – Mãnh Lôi Cổ (Sầm Rền Vang). | Sấm Rồ | Đồng bộ 2 chữ đối với Pokemon Nghịch Lý – Paradox thuộc Quá Khứ. “Rồ” vừa “vang”, vừa “hoang dại”. Đồng bộ 2 âm tiết – Paradox quá khứ. | Điện & Rồng |
1022 | Iron Boulder – Iron Boulder (Tảng Đá Sắt). テツノイワオ – テツノイワオ (Tetsunoiwao, như てつのいわお tetsu no iwao – Tảng Đá Sắt). 鐵磐岩 – Thiết Bàn Nham (Tảng Đá Sắt). | Đá Tảng Sắt | Phù hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Đá & Siêu Linh |
1023 | Iron Crown – Iron Crown (Vương Miện Sắt). テツノカシラ – テツノカシラ (Tetsunokashira, như てつのかしら tetsu no kashira – Đầu Sắt). 鐵頭殼 – Thiết Đầu Xác (Đầu Vỏ Sắt). | Đầu Đỉnh Sắt | Kết hợp nghĩa cả 2 ngôn ngữ. Đầu Sắt + Đứng đầu trong bộ 3 = Đầu Đỉnh Sắt. Đồng bộ 3 âm tiết – Paradox tương lai. | Thép & Siêu Linh |
1024 | Terapagos – Terastal (hiện tượng Kết Tera)/ Terrapin (Rùa Đầm) + Galápagos (Rùa Galápagos/ Quần đảo Galápagos). テラパゴス – Như Terapagos. | Tinh Quy Đại Lục | Kết Tinh aka Tinh Tú [Terastal aka Stellar] + Rùa [liên hệ đặc tính Quy Zero – Teraform Zero] + Quần Đảo [Đại Lục]. | Thường |
1025 | Pecharunt – Peach (Quả Đào)/ Pecha Berry + Runt (Còi Cọc) + Petulant (Hờn Dỗi). モモワロウ – モモ (Mono – Quả Đào/ như ももたろう momotarou – Đào Thái Lang, hay còn gọi là Cậu Bé Quả Đào) + ワロウ (warou, như わろし waroshi – Xấu Xa/ わろう waroo – Cậu Bé). 桃歹郎 – Đào Đãi Lang (Nhóc Đào Xấu Xa). | Đào Độc Lang | Phù hợp nghĩa tiếng Nhật. Bắt chước cấu trúc “Đào Thái Lang”. | Độc & Ma |